Categories: Thuế Kế Toán

Cách hạch toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn – Tài khoản 128 theo TT 200 2022

Cách héc tạch toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo héc tạn – Tài khoản 128 theo TT 200 2022

CÁCH HẠCH TOÁN trương mục 128 – ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 (Có hiệu lực từ ngày 1/1/2015). Thay thế Chế độ kế toán theo QĐ 15: Dùng để đề đạt số hiện nay có và tình hình biến động tăng, giảm của các khoản vốn nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản chứng khoán marketing thương mại)
1. Nguyên tắc kế toán tài chính
a) Tài khoản này dùng để phản ảnh số hiện nay có và tình hình biến động tăng, giảm của các khoản vốn nắm giữ đến ngày đáo vận hạn (ngoài các khoản chứng khoán kinh dinh) như: Các khoản tiền gửi ngân mặt hàng có kỳ hạn vận (cả về các loại tín phiếu, kỳ phiếu), trái khoán, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành buộc phải mua lại tại một thời điểm nhất mực trong mai sau và các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo thời hạn với mục đích thu lãi mặt hàng kỳ và các khoản vốn nắm giữ đến ngày đáo thời hạn khác.
tài khoản này ko phản chiếu các loại trái phiếu và công cụ nợ nắm giữ vì mục đích mua buôn cung cấp để tìm lời (phản ảnh trong tài khoản 121 – Chứng khoán kinh dinh)
b) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản vốn nắm giữ đến ngày đáo vận hạn theo từng kỳ hạn vận, từng đối tượng, từng loại nguyên tệ, từng số lượng…Khi lập ít tài chính, kế toán tài chính cứ vào kỳ vận hạn còn lại (bên dưới 12 tháng hoặc từ 12 tháng trở lên Tính từ lúc thời tự khắc vắng) để diễn tả là tài sản ngắn vận hạn hoặc dài vận hạn.
c) Doanh nghiệp phải hạch toán đầy đủ, kịp lúc doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính nảy sinh từ các khoản vốn như lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi, lỗ Khi thanh lý, nhượng buôn cung cấp các khoản vốn nắm giữ đến ngày đáo hạn.
d) Đối với các khoản vốn nắm giữ đến ngày đáo hạn, nếu chưa được lập dự phòng phải thu rất khó khăn đòi theo quy định của luật pháp, kế toán tài chính phải đánh giá kĩ năng thu hồi. Trường hợp có bởi cớ chắc chắn cho thấy một phần hoặc bít tất khoản vốn có thể ko thu hồi được, kế toán tài chính phải ghi nhận số tổn thất vào uổng tài chính trong kỳ. Trường hợp số tổn thất chẳng thể xác định được một cách đáng tin cẩn, kế toán tài chính có thể ko ghi giảm khoản vốn tuy nhiên phải thuyết minh trên Báo cáo tài chính về kĩ năng thu hồi của khoản vốn.
đ) Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán tài chính phải đánh giá lại thảy các khoản vốn được phân loại là các khoản mục tiền tệ có gốc nước ngoài tệ theo tỷ giá giao tiếp thực tế cuối kỳ:
– Tỷ giá vận dụng đối với các khoản tiền gửi bởi nước ngoài tệ là tỷ giá mua của ngân mặt hàng điểm doanh nghiệp mở Tài khoản tiền gửi;
– Tỷ giá áp dụng đối với các khoản vốn nắm giữ đến ngày đáo vận hạn khác là tỷ giá mua của ngôi nhà băng điểm doanh nghiệp liền có giao du (do doanh nghiệp tự tuyển lựa).
2. Kết cấu và nội dung đề đạt của tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo thời hạn
Bên Nợ:
Giá trị các khoản vốn nắm giữ đến ngày đáo thời hạn tăng.
Bên Có:
Giá trị các khoản vốn nắm giữ đến ngày đáo vận hạn giảm.
Số dư bên Nợ:
Giá trị các khoản vốn nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện nay có tại thời điểm thưa.
tài khoản 128 – Đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo kì hạn có 3 trương mục cấp 2:
– Tài khoản 1281 – Tiền gửi có kỳ hạn:
phản ảnh tình hình tăng, giảm và số hiện nay có của tiền gửi có kỳ hạn.
– tài khoản 1282 – trái khoán:
phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện nay có của các loại trái khoán mà doanh nghiệp có kĩ năng và có ý định nắm giữ đến ngày đáo vận hạn.

Tài khoản 1283 – Cho vay:
phản chiếu tình hình tăng, giảm và số hiện nay có của các khoản cho vay theo khế ước giữa các bên tuy nhiên ko được giao dịch mua, buôn cung cấp trên thị ngôi trường như chứng khoán. Tùy theo từng hợp đồng, các khoản cho vay theo khế ước có thể được thu hồi một lần tại thời tự khắc đáo vận hạn hoặc thu hồi dần từng kỳ.
– trương mục 1288 – Các khoản vốn khác
nắm giữ đến ngày đáo vận hạn:
đề đạt tình hình tăng, giảm và số hiện nay có của các khoản vốn khác nắm giữ đến ngày đáo hạn vận (ngoài các khoản tiền gửi ngân mặt hàng, trái khoán và cho vay), như cổ phiếu ưu đãi tấm bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm cố định trong tương lai, thương phiếu.
3. Phương pháp kế toán tài chính một số kỹ năng tài chính tài chính cốt
3.1. Khi gửi tiền có kỳ hạn, cho vay, mua các khoản vốn để nắm giữ đến ngày đáo hạn vận bởi tiền, ghi:
Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo vận hạn
Có các TK 111, 112.
3.2. Định kỳ kế toán tài chính ghi nhận khoản phải thu về lãi tiền gửi, lãi trái khoán, lãi cho vay, ghi:
Nợ
– Phải thu khác (1388)
Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (lãi nhập gốc)
Có TK 515 – Doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính.
3.3. Khi thu hồi các khoản vốn nắm giữ đến ngày đáo kì hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, 152, 156, 211,….(theo giá trị phù hợp và phải chăng)
Nợ TK 635 – hoài tài chính (nếu lỗ)
Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo kì hạn (giá trị ghi sổ)
Có TK 515 – Doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính (nếu lãi).
3.4. Chuyển các khoản vốn nắm giữ đến ngày đáo hạn vận thành đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị phù hợp và phải chăng)
Nợ TK 635 – hoài tài chính (nếu lỗ)
Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo vận hạn (giá trị ghi sổ)
Có các TK can hệ (nếu phải đầu tư thêm)
Có TK 515 – Doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính (nếu lãi).
3.5. Kế toán các giao dịch can dự đến trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn vận:
a) Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi trước:
– Khi trả tiền mua trái khoán nhận lãi trước, ghi:
Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo vận hạn (1282)
Có các TK 111, 112,… (số tiền thực chi)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện nay (phần lãi nhận trước).
– Định kỳ, tính và kết chuyển lãi của kỳ kế toán tài chính theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hành
Có TK 515 – Doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính.
– Thu hồi giá gốc trái phiếu Khi tới thời hạn tính sổ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn vận (1282).
b) Trường hợp mua trái khoán nhận lãi định kỳ:
– Khi trả tiền mua trái khoán, ghi:
Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo thời hạn (1282)
Có các TK 111, 112,…
– Định kỳ ghi nhận tiền lãi trái khoán:
Nợ các TK 111, 112, 138
Có TK 515 – Doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính.
– Thu hồi giá gốc trái khoán Khi tới thời hạn tính sổ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo kì hạn (1282).
c) Trường hợp mua trái khoán nhận lãi sau:
– Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có các TK 111, 112,…
– Định kỳ tính lãi trái phiếu và ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Có TK 515 – Doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính.
– Khi đến hạn tính sổ trái khoán, thu hồi gốc và lãi trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có TK 138 – Phải thu khác (1388) (số lãi của các kỳ trước)
Có TK 515 – Doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính (lãi kỳ đáo hạn).
3.6. Kế toán khoản tổn thất do ko thu hồi được các khoản vốn nắm giữ đến ngày đáo hạn chưa được lập ngừa phải thu rất khó khăn đòi:
Khi có các bởi cớ cho thấy một phần hoặc tất cả khoản vốn có thể ko thu hồi được (như bên phát hành phương tiện mất kĩ năng tính sổ, phá sản…), kế toán tài chính phải đánh giá kĩ năng, xác định giá trị khoản vốn có thể thu hồi được. Nếu khoản tổn thất được xác định một cách đáng tin cẩn, kế toán tài chính phải ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị có thể thu hồi nhỏ rộng giá trị ghi sổ khoản vốn vào tổn phí tài chính, ghi:
Nợ
– phí tài chính
Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo kì hạn (1281, 1282, 1288).
– Trường hợp sau Khi ghi nhận khoản tổn thất, nếu có bởi cớ vững chắc cho thấy khoản tổn thất có thể thu hồi lại được, kế toán tài chính ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị có thể thu hồi cao rộng giá trị ghi sổ khoản vốn, ghi:
Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn vận (1281, 1282, 1288)
Có TK 635 – phí tổn tài chính.
3.7. Đánh giá lại số dư các khoản vốn nắm giữ đến ngày đáo hạn được phân loại là các khoản mục tiền tệ có gốc nước ngoài tệ:
– Trường hợp lãi, ghi:
Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo thời hạn
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
– Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo kì hạn.
_____________________________________________

Data Cách héc tạch toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo héc tạn – Tài khoản 128 theo TT 200 2021-08-19 15:13:00

#Cach #hach #toan #đâu #tư #năm #giư #đên #ngay #đao #han #Tai #khoan #theo

tinh

Published by
tinh