Categories: Thuế Kế Toán

Cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ – Tài khoản 133 theo TT 200 2022

Cách héc tạch toán thuế GTGT được khấu trừ – Tài khoản 133 theo TT 200 2022

CÁCH HẠCH TOÁN trương mục 133 – THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 (Có hiệu lực từ ngày 1/1/2015). Thay thế Chế độ kế toán theo QĐ 15: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
1. Nguyên tắc kế toán tài chính
a) tài khoản này dùng để phản ảnh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
b) Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào ko được khấu trừ. Trường hợp chẳng thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán tài chính phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và ko được khấu trừ theo quy định của luật pháp về thuế GTGT.
c) Số thuế GTGT đầu vào ko được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của mặt hàng đẩy ra hoặc uổng sản xuất, marketing thương mại tuỳ theo từng ngôi trường hợp cụ thể.
d) Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của trương mục 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên Có:
– Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
– Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào ko được khấu trừ;
– Thuế GTGT đầu vào của product mua vào tuy nhiên đã trả lại, được giảm giá;
– Số thuế GTGT đầu vào đã được trả trả.
Số dư bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được trả trả tuy nhiên NSNN chưa trả trả.
trương mục 133 – Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 Tài khoản cấp 2:
– tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của product, dịch vụ:
phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, mặt hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, marketing thương mại product, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
– tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định:
đề đạt thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản một mực dùng vào phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, kinh dinh product, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm BDS đầu tư.
3. Phương pháp kế toán tài chính một số giao tế tài chính tài chính chủ yếu
3.1. Khi mua mặt hàng tồn kho, TSCĐ, BĐSĐT, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 217, 611 (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)
Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá tính sổ).
3.2. Khi mua vật tư, mặt hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sinh sản, kinh dinh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các
, 623, 627, 641, 642, 241, 242,… (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán).
3.3. Khi mua mặt hàng hoá giao buôn cung cấp ngay cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng (ko qua nhập kho), nếu thuế GTGT được khấu trừ, ghi:
Nợ
TK 632
– Giá vốn mặt hàng buôn cung cấp (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá tính sổ).
3.4. Khi nhập vào vật tư, mặt hàng hoá, TSCĐ:
– Kế toán phản chiếu giá trị vật tư, mặt hàng hoá, TSCĐ du nhập bao héc tàm tất cả tổng số tiền phải tính sổ cho người buôn cung cấp (theo tỷ giá giao tiếp thực tế), thuế du nhập, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo đảm an toàn môi ngôi trường phải nộp (nếu có), phí tổn chuyển vận, ghi:
Nợ
, 153, 156, 211
Có TK 331 – Phải trả cho người buôn cung cấp
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của mặt hàng du nhập ko được khấu trừ)
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Có TK 3333 – Thuế xuất, du nhập (chi tiết thuế nhập vào)
Có TK 33381 – Thuế Bảo vệ môi ngôi trường
Có các TK 111, 112, …
– Nếu thuế GTGT đầu vào của mặt hàng du nhập được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
3.5. Trường hợp mặt hàng đã mua và đã trả lại hoặc mặt hàng đã mua được giảm giá do ko an toàn cỏi, mất phẩm chất: Căn cứ vào chứng từ xuất mặt hàng trả lại cho bên buôn cung cấp và các chứng từ liên hệ, kế toán tài chính phản ánh giá trị mặt hàng đã mua và đã trả lại sức buôn cung cấp hoặc mặt hàng đã mua được giảm giá, thuế GTGT đầu vào ko được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào của mặt hàng mua trả lại hoặc được giảm giá)
Có các TK 152, 153, 156, 211,… (giá mua chưa có thuế GTGT).
3.6
.
Trường hợp ko hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
a) Khi mua vật tư, product, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào)
Có các TK 111, 112, 331,…
b) Cuối kỳ, kế toán tài chính tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ko được khấu trừ theo quy định của luật pháp về thuế GTGT. Đối với số thuế GTGT đầu vào ko được khấu trừ tính vào giá vốn mặt hàng buôn cung cấp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn mặt hàng buôn cung cấp
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331).
3.7. Vật tư, product, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoán vị, bị mất, xác định do bổn phận của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường, nếu thuế GTGT đầu vào của số product này ko được khấu trừ:
– Trường hợp thuế GTGT của vật tư, mặt hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất chưa xác định được duyên cớ chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332).
– Trường hợp thuế GTGT của vật tư, mặt hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất những Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi trả của các tổ chức, cá nhân, ghi:
Nợ các TK 111, 334,… (số thu đền bù)
Nợ TK 632 – Giá vốn mặt hàng buôn cung cấp (nếu được tính vào uổng)
Có TK 138 – Phải thu khác (1381)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu xác định được lý do và có quyết định xử lý ngay).
3.8. Cuối tháng, kế toán tài chính xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra Khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
3.9. Khi được trả thuế GTGT đầu vào của mặt hàng hoá, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,….
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331).
Xem thêm:
trên phần mềm HTKK mới nhất
_____________________________________________

Bài viết Cách héc tạch toán thuế GTGT được khấu trừ – Tài khoản 133 theo TT 200 2021-08-19 07:51:00

#Cach #hach #toan #thuê #GTGT #đươc #khâu #trư #Tai #khoan #theo

tinh

Published by
tinh