Cách héc tạch toán Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Có hiệu lực từ ngày 1/1/2015). Thay thế Chế độ kế toán theo QĐ 15: Dùng để đề đạt số chênh lệch do đánh giá lại tài sản hiện nay có và tình hình xử lý số chênh lệch đó ở doanh nghiệp.
1. Nguyên tắc kế toán tài chính
a) Tài khoản này dùng để phản ảnh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản hiện nay có và tình hình xử lý số chênh lệch đó ở doanh nghiệp. Tài sản được đánh giá lại cốt yếu là TSCĐ, BDS đầu tư, một số ngôi trường hợp có thể và cần thiết đánh giá lại vật tư, dụng cụ, phương tiện, thành phẩm, product, sản phẩm dở dang…
b) Chênh lệch đánh giá lại tài sản được phản chiếu vào trương mục này trong các ngôi trường hợp sau:
– Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản;
– Khi thực hiện nay cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước;
– Các ngôi trường hợp khác theo quy định của pháp luật
c) Tài khoản này ko đề đạt số chênh lệch đánh giá lại Khi đưa tài sản đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, thay đổi mẫu mã sở hữu. Khoản chênh lệch đánh giá lại trong các ngôi trường hợp này được phản ánh vào TK 711 – Thu nhập khác (nếu là lãi) hoặc TK 811 – phí khác (nếu là lỗ).
d) Giá trị tài sản được xác định lại trên cơ sở làm giá Nhà nước quy định, Hội đồng định giá tài sản hoặc cơ quan lại giám định giá chuyên nghiệp xác định.
đ) Số chênh lệch giá do đánh giá lại tài sản được hạch toán và xử lý theo luật pháp hiện nay hành.
2.Kết cấu và nội dung đề đạt của Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Bên Nợ:
– Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản;
– Xử lý số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản.
Bên Có:
– Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản;
– Xử lý số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản.
tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản, có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có:
Số dư bên Nợ:
Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.
Số dư bên Có:
Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.
3. Phương pháp kế toán tài chính một số giao tiếp tài chính tài chính đẵn
a) Khi có quyết định của đất nước về đánh giá lại tài sản cố định, BDS đầu tư, vật tư, product… hoặc định giá Khi tiến hành cổ phần hóa doanh nghiệp đất nước, doanh nghiệp tiến hành kiểm kê, đánh giá lại tài sản và phản chiếu số chênh lệch do đánh giá lại tài sản vào sổ kế toán tài chính.
– Đánh giá lại vật tư, product:
+ Nếu giá đánh giá lại cao rộng trị giá đã ghi sổ kế toán tài chính thì số chênh lệch giá tăng, ghi:
Nợ các
, 153, 155, 156
Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
+ Nếu giá đánh giá lại thấp rộng trị giá đã ghi sổ kế toán tài chính thì số chênh lệch giá giảm, ghi:
Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có các TK 152, 153, 155, 156.
– Đánh giá lại TSCĐ và BDS đầu tư: Căn cứ vào bảng tổng hợp hiệu quả kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ, BDS đầu tư:
+ Phần nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị ngốn mòn điều chỉnh tăng, ghi:
Nợ các
, 213, 217 (phần nguyên giá điều chỉnh tăng)
Có
– Hao mòn TSCĐ (phần giá trị ngốn mòn điều chỉnh tăng)
Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản (giá trị còn lại tăng).
+ Phần nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị ngốn mòn điều chỉnh giảm, ghi:
Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản (giá trị còn lại điều chỉnh giảm)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (phần giá trị ngốn mòn điều chỉnh giảm)
Có các TK 211, 213, 217 (phần nguyên giá điều chỉnh giảm)
b) Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan lại hoặc cấp có thẩm quyền:
– Nếu tài khoản 412 có số dư bên Có, và có quyết định bổ sung Vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
– Nếu tài khoản 412 có số dư bên Nợ, và có quyết định ghi giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
#Cách #hạch #toán #Chênh #lệch #đánh #giá #lại #tài #sản #Tài #khoản #theo