Cách héc tạch toán Tài khoản 222 –
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Có hiệu lực từ ngày 1/1/2015). Thay thế Chế độ kế toán theo QĐ 15: Dùng để
đề đạt quờ vốn góp vào công ty liên doanh và công ty liên kết; tình hình thu hồi vốn đầu tư liên doanh, liên kết; các khoản lãi, lỗ phát sinh từ phát động và sinh hoạt giải trí đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
.
1. Nguyên tắc kế toán tài chính
a) Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ vốn góp vào công ty liên doanh và công ty liên kết; tình hình thu hồi vốn đầu tư liên doanh, liên kết; các khoản lãi, lỗ nảy từ phát động và sinh hoạt giải trí đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết. tài khoản này ko phản ảnh các giao tiếp bên dưới mẫu mã hợp đồng liên minh marketing thương mại ko thành lập pháp nhân.- Công ty liên doanh được thành lập bởi các bên góp vốn liên doanh có quyền đồng đánh giá các chính sách tài chính và phát động và sinh hoạt giải trí, là đơn vị có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập. Công ty liên doanh phải tổ chức thực hiện nay công tác kế toán tài chính riêng theo quy định của pháp luật hiện nay hành về kế toán tài chính, chịu trách nhiệm đánh giá tài sản, các số tiền nợ phải trả, doanh thu, thu nhập khác và chi phí nảy sinh tại đơn vị mình. Mỗi bên góp vốn liên doanh được thừa hưởng trọn 1 phần hiệu quả phát động và sinh hoạt giải trí vui chơi của công ty liên doanh theo thỏa thuận của giao kèo liên doanh.
– Khoản đầu tư được phân loại là đầu tư vào công ty liên kết Khi ngôi nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp từ 20% đến bên dưới 50% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư mà ko hề thoả thuận khác.
b) Kế toán khoản vốn vào công ty liên doanh phải tuân các nguyên lý quy định tại Điều 40 Thông tư này.
c) Khi ngôi nhà đầu tư ko hề quyền đồng đánh giá thì phải ghi giảm khoản vốn vào công ty liên doanh; Khi ko hề ảnh hưởng trọn đáng kể thì phải ghi giảm khoản vốn vào công ty liên kết.
d) Các khoản tổn phí can hệ trực tiếp tới phát động và sinh hoạt giải trí đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được ghi nhận là tổn phí tài chính trong kỳ nảy sinh.
đ) Khi thanh lý, nhượng buôn bán, thu hồi vốn góp liên doanh, liên kết, cứ vào giá trị tài sản thu hồi được kế toán tài chính ghi giảm số vốn đã góp. Phần chênh lệch giữa giá trị phù hợp và phải chăng của khoản thu hồi được so với giá trị ghi sổ của khoản vốn được ghi nhận là doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ).
e) Kế toán phải mở sổ kế toán tài chính chi tiết theo dõi các khoản vốn đầu tư vào từng công ty liên doanh, liên kết, từng lần đầu tư, từng lần thanh lý, nhượng buôn bán.
2. Kết cấu và nội dung phản chiếu của trương mục 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Bên Nợ:
Số vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết tăng.
Bên Có:
Số vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết giảm do đã thanh lý, nhượng buôn bán, thu hồi.
Số dư bên Nợ:
Số vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết hiện nay còn cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán tài chính một số giao dịch tài chính tài chính cốt yếu
3.1. Khi góp vốn liên doanh bởi tiền vào công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết Có các TK 111, 112.
3.2. Các uổng can dự trực tiếp tới việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (uổng thông báo, môi giới, giao tế trong quá trình thực hành đầu tư), ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có các
, 112.
3.3. Trường hợp bên tham gia liên doanh góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết bởi tài sản phi tiền tệ:
Khi đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết bởi mặt hàng tồn kho hoặc TSCĐ, kế toán tài chính phải ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, product) hoặc giá trị còn lại (đối với TSCĐ) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá vào thu nhập khác hoặc phí khác; Công ty liên doanh, liên kết Khi nhận tài sản của ngôi nhà đầu tư phải ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu và tài sản cảm bắt gặp theo giá thoả thuận giữa các bên.
– Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn nhỏ rộng giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán tài chính phản ảnh phần chênh lệch đánh giá tăng tài sản vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ
– Hao mòn TSCĐ
Có các
, 213, 217 (góp vốn bởi TSCĐ hoặc Bất Động Sản đầu tư)
Có các
, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bởi mặt hàng tồn kho)
Có TK 711 – Thu nhập khác (phần chênh lệch đánh giá tăng).
– Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn lớn rộng giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán tài chính phản ánh phần chênh lệch đánh giá giảm tài sản vào tổn phí khác, ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811 – hoài khác (phần chênh lệch đánh giá giảm)
Có các TK 211, 213, 217 (góp vốn bởi TSCĐ hoặc Bất Động Sản đầu tư)
Có các TK 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bởi mặt hàng tồn kho).
3.4. Trường hợp ngôi nhà đầu tư mua lại phần vốn góp tại công ty liên doanh, liên kết:
Tại ngày mua, ngôi nhà đầu tư xác định và phản ánh giá phí khoản vốn vào công ty liên doanh, liên kết bao héc tàm tất cả: Giá trị phù hợp và phải chăng tại ngày diễn ra đàm luận của các tài sản đem đàm luận, các số tiền nợ phải trả đã phát sinh hoặc đã thừa nhận và các phương tiện vốn do bên mua phát hành để đổi lấy quyền đồng đánh giá tại công ty liên doanh, liên kết cộng (+) Các chi phí can hệ trực tiếp đến việc mua lại phần vốn góp tại công ty liên doanh, liên kết.
– Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thanh toán bởi tiền, hoặc các khoản tương đương tiền, ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có các TK 111, 112, 121,…
– Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thực hiện nay bởi phương pháp phát hành cổ phiếu:
+ Nếu giá phát hành (theo giá trị phù hợp và phải chăng) của cổ phiếu tại ngày diễn ra đàm đạo lớn rộng mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị phù hợp và phải chăng)
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá trị phù hợp và phải chăng lớn rộng mệnh giá cổ phiếu).
+ Nếu giá phát hành (theo giá trị phù hợp và phải chăng) của cổ phiếu tại ngày diễn ra bàn thảo nhỏ rộng mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị phù hợp và phải chăng)
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá trị phù hợp và phải chăng nhỏ rộng mệnh giá cổ phiếu)
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá).
+ phí phát hành cổ phiếu thực tại nảy, ghi:
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
Có các TK 111, 112,…
– Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thanh toán bởi tài sản phi tiền tệ:
+ Trường hợp luận bàn bởi TSCĐ, Khi đưa TSCĐ đem bàn luận, kế toán tài chính ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi thảo luận)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị ngốn mòn)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Đồng thời ghi tăng thu nhập khác và tăng khoản vốn vào công ty liên doanh do trao đổi TSCĐ:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (tổng giá tính sổ)
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá trị phù hợp và phải chăng của TSCĐ đưa đi đàm luận)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có).
+ Trường hợp bàn luận bởi sản phẩm, mặt hàng hoá, Khi xuất kho sản phẩm, mặt hàng hoá đưa đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn mặt hàng buôn bán
Có các TK 155, 156,…
Đồng thời phản ảnh doanh thu buôn bán sản phẩm và ghi tăng khoản vốn vào công ty liên doanh, liên kết:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có TK 511 – Doanh thu buôn bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
– Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh được bên mua thanh toán bởi sự việc phát hành trái phiếu:
+ Trường hợp tính sổ bởi trái phiếu theo mệnh giá, ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị phù hợp và phải chăng)
Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu.
+ Trường hợp thanh toán bởi trái phiếu có chiết khấu, ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị phù hợp và phải chăng)
Nợ TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu (phần chiết khấu)
Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu.
+ Trường hợp thanh toán bởi trái phiếu có phụ trội, ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị phù hợp và phải chăng)
Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu
Có TK 34313 – Phụ trội trái phiếu (phần phụ trội).
+ Các hoài liên quan lại trực tiếp đến việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết như tổn phí tham mưu pháp lý, thẩm định giá…, ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có các TK 111, 112, 331,…
3.5. Các khoản phí can hệ đến phát động và sinh hoạt giải trí góp vốn liên doanh, liên kết nảy trong kỳ như lãi tiền vay để góp vốn, các tổn phí khác, ghi:
Nợ TK 635 – chi phí tài chính
Nợ
– Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 152,…
3.6. Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia:
– Khi cảm bắt gặp tin báo về cổ tức, lợi nhuận được chia bởi tiền từ công ty liên doanh, liên kết cho tuổi sau ngày đầu tư, ghi:
Nợ
– Phải thu khác (1388)
Có TK 515 – Doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính.
– Khi cảm bắt gặp cổ tức, lợi nhuận của tuổi trước Khi đầu tư hoặc cổ tức, lợi nhuận được chia (bởi tiền) đã sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản vốn vào công ty liên doanh, liên kết Khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá, ghi:
Nợ các
, 138
Có TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.
3.7. Kế toán thanh lý, nhượng buôn bán khoản vốn vào công ty liên doanh, liên kết:
Nợ các TK 111, 112, 131, 152, 153, 156, 211, 213,…
Nợ TK 228 – Đầu tư khác (nếu ko hề ảnh hưởng trọn đáng kể)
Nợ TK 635 – hoài tài chính (nếu lỗ)
Có TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.
Có TK 515 – Doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính (nếu lãi).
3.8. hoài thanh lý, nhượng buôn bán khoản vốn vào công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 635 – uổng tài chính
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331…
3.9. Trường hợp đầu tư thêm để công ty liên doanh, liên kết trở nên công ty con và nắm giữ quyền đánh giá, ghi:
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có các TK 111, 112…
Có TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.
3.10. Kế toán khoản vốn góp liên doanh bởi quyền sử dụng đất do đất nước giao:
– Khi doanh nghiệp nước ta được đất nước giao đất để góp vốn liên doanh với các công ty nước ngoài bởi giá trị quyền dùng đất, mặt nước, mặt biển, thì sau những Khi có quyết định của đất nước giao đất và làm xong thủ tục giao cho liên doanh, ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (chi tiết vốn Nhà nước).
– Trường hợp bên nước ta được Nhà nước giao đất để tham dự liên doanh, Khi chuyển nhượng vốn góp thì thực hành như sau:
+ Khi chuyển nhượng vốn góp vào công ty liên doanh cho bên nước ngoài và trả lại quyền dùng đất cho Nhà nước, ghi:
Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Có TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh.
+ Nếu bên đối tác thanh toán cho bên nước ta tài sản ngoài quyền dùng đất (trong ngôi trường hợp này công ty liên doanh chuyển sang thuê đất), ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 515 – Doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính.
– Trường hợp bên nước ta chuyển nhượng phần vốn góp cho bên nước ngoài trong công ty liên doanh và trả lại quyền dùng đất và chuyển sang mẫu mã thuê đất. Công ty liên doanh phải ghi giảm quyền sử dụng đất và ghi giảm mối cung cấp ngân sách marketing thương mại tương ứng với quyền sử dụng đất. Việc giữ nguyên hoặc ghi tăng vốn phụ thuộc vào việc đầu tư tiếp theo của chủ sở hữu. Tiền thuê đất do cơ sở này tính sổ ko tính vào vốn chủ sở hữu mà hạch toán vào hoài sản xuất, marketing thương mại theo các kỳ ứng.
3.11. Kế toán giao tế mua, buôn bán giữa bên tham gia liên doanh và công ty liên doanh: Kế toán phản ánh như giao thiệp đối với các giao tế mua, xuất kho với quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng thường ngày (trừ Khi vận dụng phương pháp vốn chủ sở hữu).
_____________________________________________
#Cách #hạch #toán #Đầu #tư #vào #công #liên #doanh #liên #kết #Tài #khoản #theo