Cách héc tạch toán trương mục 334 – Phải trả người lao động
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Có hiệu lực từ ngày 1/1/2015). Thay thế Chế độ kế toán theo QĐ 15: Dùng để đề đạt các khoản phải trả và tình hình tính sổ các khoản phải trả cho người cần lao của doanh nghiệp về lương lậu, tiền công, tiền thưởng, bảo đảm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người cần lao.
1. Nguyên tắc kế toán tài chính
trương mục này dùng để phản ảnh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người cần lao của doanh nghiệp về lương phía, tiền công, tiền thưởng, bảo đảm tầng lớp và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người cần lao.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334 – Phải trả người lao động
Bên Nợ:
– Các khoản lương phía, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo đảm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;
– Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người cần lao.
Bên Có:
Các khoản lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo đảm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;
Số dư bên Có:
Các khoản lương phía, tiền công, tiền thưởng có thuộc tính lương và các khoản khác còn phải trả cho người cần lao.
trương mục 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ Tài khoản 334 rất cá biệt – nếu có đề đạt số tiền đã trả lớn rộng số phải trả về lương phía, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.
trương mục 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: thanh toán lương và thanh toán các khoản khác.
trương mục 334 – Phải trả người cần lao, có 2 Tài khoản cấp 2:
– tài khoản 3341 – Phải trả công tư vấn viên cấp dưới
: đề đạt các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công viên chức của doanh nghiệp về lương lậu, tiền thưởng có tính chất lương, bảo đảm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công viên chức.
– Tài khoản 3348 – Phải trả người lao động khác:
phản ánh các khoản phải trả và tình hình tính sổ các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công tư vấn viên cấp dưới của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của người cần lao.
3. Phương pháp kế toán tài chính một số kỹ năng tài chính tài chính chủ yếu
a) Tính lương phía, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người cần lao, ghi:
Nợ
– Xây dựng cơ các độc giả dạng dở dang
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 – Phải trả người cần lao (3341, 3348).
b) Tiền thưởng trả cho công tư vấn viên cấp dưới:
– Khi xác định số tiền thưởng trả công viên chức từ quỹ khen thưởng, ghi:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).
– Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người cần lao (3341)
Có các
, 112,…
c) Tính tiền bảo đảm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,…) phải trả cho công viên chức, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 – Phải trả người cần lao (3341).
d) Tính lương nghỉ ngơi phép thực tiễn phải trả cho công viên chức, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335 – phí tổn phải trả (đơn vị có trích trước tiền lương nghỉ ngơi phép)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).
đ) Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công tư vấn viên cấp dưới và người cần lao khác của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi ko hề, bảo đảm y tế, bảo đảm tầng lớp, bảo đảm thất nghiệp, tiền thu đền bù về tài sản thiếu theo quyết định xử lý…. ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có
– Tạm ứng
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có
– Phải thu khác.
e) Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công tư vấn viên cấp dưới và người lao động khác của doanh nghiệp phải nộp đất nước, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người cần lao (3341, 3348)
Có
– Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
g) Khi ứng trước hoặc thực trả lương, tiền công cho công tư vấn viên cấp dưới và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người cần lao (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,…
h) thanh toán các khoản phải trả cho công tư vấn viên cấp dưới và người cần lao khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,…
i) Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công viên chức và người lao động khác của doanh nghiệp bởi sản phẩm, mặt hàng hoá, kế toán tài chính đề đạt doanh thu buôn cung cấp sản phẩm ko bao héc tàm tất cả thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người cần lao (3341, 3348)
Có TK 511 – Doanh thu buôn cung cấp sản phẩm và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
k) Xác định và thanh toán các khoản khác phải trả cho công viên chức và người cần lao của doanh nghiệp như tiền ăn ca, tiền ngôi nhà, tiền điện thoại, chi phí khóa đào tạo tập, thẻ hội viên…:
– Khi xác định được số phải trả cho công tư vấn viên cấp dưới và người lao động của doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 – Phải trả người cần lao (3341, 3348).
– Khi chi trả cho công tư vấn viên cấp dưới và người lao động của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người cần lao (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,…
_____________________________________________
#Cách #hạch #toán #phải #trả #người #lao #động #Tài #khoản #theo