Hướng dẫn cách hạch toán Tài khoản 338 theo thông tư 133, cách hạch toán phải trả phải nộp khác ví như: Hàng hóa TSCĐ thừa chờ xử lý, trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, hạch toán mua mặt hàng trả chậm, trả góp, ký cược, ký quỹ…
1. Nguyên tắc kế toán tài chính trương mục 338 – Phải trả, phải nộp khác
a) Tài khoản này dùng để phản chiếu tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản chiếu ở các trương mục khác thuộc group TK 33 (từ TK 331 đến TK 336). Tài khoản này cũng được dùng để hạch toán doanh tiếp thụ trước về các dịch vụ đã cung cấp cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng.
b) Nội dung và phạm vi phản ảnh của Tài khoản này gồm các kỹ năng cốt tử sau:
– Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ duyên cớ, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền; Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân chủ nghĩa, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên các độc giả dạng xử lý, nếu đã xác định được nguyên nhân;
– Số tiền trích và tính sổ bảo đảm tầng lớp, bảo đảm y tế, bảo đảm thất nghiệp, bảo đảm tai nạn cần lao và ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn;
– Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công tư vấn viên cấp dưới theo quyết định của tòa án;
– Các khoản lợi nhuận, cổ tức phải trả cho các chủ sở hữu;
– Vật tư, product vay, mượn, các khoản nhận vốn góp giao kèo hiệp tác marketing thương mại (BCC) ko tạo hình pháp nhân mới;
– Các khoản thu hộ bên thứ bố phải trả lại, các khoản tiền bên nhận ủy thác nhận từ bên giao ủy thác để nộp các loại thuế xuất, du nhập, thuế GTGT mặt hàng nhập vào và để tính sổ hộ cho bên giao ủy thác;
– Số tiền thu trước của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng trong nhiều kỳ kế toán tài chính về cho thuê tài sản, cơ sở hạ tầng, khoản lãi nhận trước Khi cho vay vốn hoặc mua các phương tiện nợ (gọi là doanh hít trước); Các khoản doanh thu, thu nhập chưa thực hiện nay.
– Khoản chênh lệch giữa giá buôn cung cấp trả chậm, trả góp theo cam kết với giá buôn cung cấp trả ngay.
– Các khoản nhận thế, ký cược, ký quỹ của tổ chức, cá nhân khác.
– Các khoản phải trả, phải nộp khác ví như phải trả để mua bảo đảm hưu trí tình nguyện, bảo đảm nhân thọ và các khoản tương trợ khác (ngoài lương) cho người lao động…
c) Kế toán nhận ký quỹ, ký cược phải theo dõi chi tiết từng khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược của từng quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng theo kỳ hạn và theo từng loại nguyên tệ (nếu có). Các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải trả có kỳ hạn còn lại ko thật 12 tháng được biểu hiện nay là nợ ngắn hạn, các khoản có kỳ hạn trên 12 tháng được biểu hiện nay là nợ dài hạn.
2. Kết cấu và nội dung Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
Bên Nợ:
– Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các trương mục liên can theo quyết định ghi trong biên các độc giả dạng xử lý;
– Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị;
– Số BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ đã nộp cho cơ quan lại cai quản lý quỹ bảo đảm xã hội, bảo đảm y tế, bảo đảm thất nghiệp và ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn;
– Doanh thu chưa thực hiện nay tính cho từng kỳ kế toán tài chính; trả lại tiền nhận trước cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng lúc ko tiếp thực hành việc cho thuê tài sản;
– Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá buôn cung cấp trả chậm, trả góp theo cam kết với giá buôn cung cấp trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính;
– trả trả tiền nhận ký cược, ký quỹ;
– Các khoản đã trả và đã nộp khác;
– Đánh giá lại các khoản phải trả, phải nộp khác là khoản mục tiền tệ có gốc nước ngoài tệ (ngôi trường hợp tỷ giá nước ngoài tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán tài chính).
Bên Có:
– Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa xác định rõ nguyên nhân); Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định ghi trong biên các độc giả dạng xử lý do xác định ngay được nguyên cớ;
– Trích BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ vào hoài sản xuất, marketing thương mại hoặc khấu trừ vào lương của công tư vấn viên cấp dưới;
– Các khoản tính sổ với công tư vấn viên cấp dưới về tiền ngôi nhà, điện, nước ở tập thể;
– Số BHXH đã chi trả công tư vấn viên cấp dưới Khi được cơ quan lại BHXH thanh toán;
– Doanh thu chưa thực hành nảy trong kỳ;
– Số chênh lệch giữa giá buôn cung cấp trả chậm, trả góp theo cam kết với giá buôn cung cấp trả ngay;
– Vật tư, product vay, mượn, các khoản nhận vốn góp hợp đồng hiệp tác marketing thương mại (BCC) ko thành lập pháp nhân;
– Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại;
– Số tiền nhận chũm, ký cược, ký quỹ nảy trong kỳ;
– Các khoản phải trả khác;
– Đánh giá lại các khoản phải trả, phải nộp khác là khoản mục tiền tệ có gốc nước ngoài tệ (ngôi trường hợp tỷ giá nước ngoài tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán tài chính).
Số dư bên Có:
– BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan lại cai quản lý hoặc ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi ko hề;
– Giá trị tài sản phát hiện nay thừa còn chờ giải quyết;
– Doanh thu chưa thực hiện nay ở thời điểm cuối kỳ kế toán tài chính;
– Các khoản còn phải trả, còn phải nộp khác;
– Số tiền nhận ký cược, ký quỹ chưa trả.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ:
Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều rộng số phải trả, phải nộp hoặc số bảo đảm tầng lớp đã chi trả công viên chức chưa được tính sổ và ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn vượt chi chưa được cấp bù.
tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác, có 8 trương mục cấp 2:
– Tài khoản 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết:
phản chiếu giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền. Trường hợp giá trị tài sản thừa đã xác định được căn do và có biên các độc giả dạng xử lý thì được ghi ngay vào các Tài khoản can hệ, ko hạch toán qua Tài khoản 338 (3381).
– trương mục 3382 – Kinh phí công đoàn:
phản chiếu tình hình trích và thanh toán ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn ở đơn vị.
– Tài khoản 3383 – Bảo hiểm xã hội:
phản ảnh tình hình trích và thanh toán bảo đảm tầng lớp ở đơn vị.
– tài khoản 3384 – Bảo hiểm y tế:
phản chiếu tình hình trích và thanh toán bảo đảm y tế ở đơn vị.
– trương mục 3385 – Bảo hiểm thất nghiệp:
phản ảnh tình hình trích và tính sổ bảo đảm thất nghiệp ở đơn vị.
– trương mục 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược:
phản ảnh số tiền nhận ký quỹ, ký cược của các đơn vị, cá nhân bên phía ngoài doanh nghiệp.
– tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện nay:
đề đạt số hiện nay có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện nay của doanh nghiệp trong kỳ kế toán tài chính. Doanh thu chưa thực hành gồm doanh hít trước như: Số tiền tài quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán tài chính về cho thuê tài sản; Khoản lãi nhận trước Khi cho vay vốn; các khoản doanh thu chưa thực hiện nay khác ví như: Khoản chênh lệch giữa giá buôn cung cấp sản phẩm trả chậm, trả góp theo cam kết với giá buôn cung cấp trả tiền ngay, khoản doanh thu ứng với giá trị product, dịch vụ. Không hạch toán vào trương mục này các khoản:
+ Tiền nhận trước của người sử dụng mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, product, dịch vụ;
+ Doanh thu chưa thu được tiền của phát động và sinh hoạt giải trí cho thuê tài sản, cung cấp dịch vụ nhiều kỳ (doanh hít trước chỉ được ghi nhận sau Khi thực thu được tiền, ko được ghi doanh thu chưa thực hiện nay đối ứng với TK 131 – Phải thu của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng).
– Tài khoản 3388 – Phải trả, phải nộp khác:
phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ảnh trên các Tài khoản khác từ TK 3381 đến TK 3387.
3. Cách hạch toán phải trả, phải nộp khác Tài khoản 338
3.1. Trường hợp phát hiện nay tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết:
a) Kế toán phản chiếu giá trị tài sản thừa theo giá trị phù hợp và phải chăng tại thời tự khắc phát hiện nay để ghi sổ kế toán tài chính, ghi:
Nợ các
(số tiền mặt thực tế thừa quỹ)
Nợ các
, 153, 156, 211 (Theo giá trị phù hợp và phải chăng)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
b) Khi có biên các độc giả dạng xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế toán tài chính căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản liên can, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có
; hoặc
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388);
Có
TK 642 –
Có TK 711 – Thu nhập khác.
3.2 Kế toán BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ
– Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ, ghi:
Nợ các
(631), 241, 642 (số tính vào phí SXKD)
Nợ TK 334 – Phải trả người cần lao (số trừ vào lương người cần lao)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385, 3388).
– Khi nộp BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385, 3388).
Có các TK 111, 112,…
– BHXH phải trả cho công tư vấn viên cấp dưới Khi nghỉ ngơi ốm đau, thai sản…, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có
.
– tiêu pha ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382)
Có các TK 111, 112,…
3.3. Khi vay, mượn vật tư, product, nhận góp vốn giao kèo cộng tác kinh dinh (BCC) ko tạo hình pháp nhân,
ghi
Nợ các TK 152, 153, 156…
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
3.4. Hạch toán doanh thu chưa thực hành về cho thuê TSCĐ, Bất Động Sản đầu tư
theo phương thức cho thuê phát động và sinh hoạt giải trí, doanh thu của kỳ kế toán tài chính được xác định bởi tổng số tiền cho thuê phát động và sinh hoạt giải trí TSCĐ, Bất Động Sản đầu tư đã thu chia cho số kỳ thu tiền trước cho thuê phát động và sinh hoạt giải trí TSCĐ, Bất Động Sản đầu tư (trừ ngôi trường hợp được ghi nhận doanh thu một lần đối với toàn bộ số tiền nhận trước):
– Khi nhận tiền tài quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng trả trước về cho thuê TSCĐ, Bất Động Sản đầu tư trong nhiều năm, kế toán tài chính đề đạt doanh thu chưa thực hiện nay theo giá chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… (tổng số tiền nhận trước)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện nay (giá chưa có thuế GTGT)
Có
(33311).
– Khi tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán tài chính, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện nay
Có
TK 511 –
(5113, 5117).
– Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản ko được thực hành phải trả lại tiền cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hành (giá cho thuê chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (số tiền trả lại cho người đi thuê về thuế GTGT của phát động và sinh hoạt giải trí cho thuê TSCĐ ko thực hành được)
Có các TK 111, 112,…(số tiền trả lại).
3.5. Hạch toán ngôi trường hợp buôn cung cấp sản phẩm theo phương thức trả chậm, trả góp:
– Khi buôn cung cấp sản phẩm trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu buôn cung cấp sản phẩm và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán tài chính theo giá buôn cung cấp trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá buôn cung cấp trả chậm, trả góp với giá buôn cung cấp trả tiền ngay ghi vào Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hành”, ghi:
Nợ các TK 111, 112,131,…
Có TK 511- Doanh thu buôn cung cấp sản phẩm và cung cấp dịch vụ (theo giá buôn cung cấp trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hành (phần chênh lệch giữa giá buôn cung cấp trả chậm, trả góp và giá buôn cung cấp trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
– Hàng kỳ, tính, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi buôn cung cấp sản phẩm trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện nay
Có
TK 515 –
– Khi thực thu tiền buôn cung cấp sản phẩm trả chậm, trả góp trong đó gồm cả phần chênh lệch giữa giá buôn cung cấp trả chậm, trả góp và giá buôn cung cấp trả tiền ngay, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có
TK 131 –
.
– Đồng thời ghi nhận giá vốn mặt hàng buôn cung cấp:
+ Nếu buôn cung cấp sản phẩm, mặt hàng hoá, ghi:
Nợ
TK 632 –
Có các TK 154, 155, 156, 157,…
+ Nếu thanh lý, buôn cung cấp Bất Động Sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn mặt hàng buôn cung cấp (giá trị còn lại của Bất Động Sản đầu tư)
Nợ
TK 214 –
(2147) (số ngốn mòn luỹ kế – nếu có)
Có
.
3.6. Các doanh nghiệp chưa phân bổ ko hề khoản lãi chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước phát động và sinh hoạt giải trí (đang đề đạt trên trương mục 3387 – Doanh thu chưa thực hành) phải kết chuyển cả thảy số lãi chênh lệch tỷ giá vào doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính để xác định hiệu quả kinh dinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện nay
Có TK 515 – Doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính.
3.7. Kế toán các kỹ năng ở bên nhận phó thác du nhập
a) Khi nhận của doanh nghiệp giao phó nhập vào tiền để mua mặt hàng du nhập, căn cứ các chứng từ liên quan lại, ghi:
Nợ các TK 111, 112,….
Có TK 338 – Phải trả khác (3388).
b) Khi chuyển tiền để ký quỹ mở LC (nếu tính sổ bởi thư tín dụng), cứ các chứng từ liên quan lại, ghi:
Nợ
(1386)
Có các TK 111, 112.
c) Khi du nhập vật tư, thiết bị, product cho bên giao ủy thác, kế toán tài chính theo dõi mặt hàng nhận ủy thác nhập vào trên khối mạng lưới server cai quản trị của mình và
về số lượng, chủng loại, quy định, phẩm chất của mặt hàng nhập vào ủy thác, kì hạn nhập vào, đối tượng tính sổ…, ko ghi nhận giá trị mặt hàng nhận ủy thác nhập vào trên
.
d) Kế toán các kỹ năng thanh toán ủy thác du nhập tại DN nhận ủy thác du nhập:
– Khi chuyển khoản ký quỹ mở L/C trả cho người buôn cung cấp ở nước ngoài như 1 phần của khoản tính sổ mặt hàng du nhập ủy thác, ghi:
Nợ 1388 – Phải thu khác
Có TK 1386 – nạm, ký quỹ, ký cược.
– Khi thanh toán cho người buôn cung cấp ở nước ngoài về số tiền phải trả cho mặt hàng nhập vào ủy thác, ghi:
Nợ TK 1388 – Phải thu khác (nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền mua mặt hàng du nhập)
Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
Có các TK 111, 112,
– Thuế du nhập, thuế GTGT mặt hàng du nhập, Thuế TTĐB phải nộp hộ cho doanh nghiệp uỷ thác du nhập: Trong giao dịch xuất – nhập vào ủy thác (phải có hợp đồng xuất – du nhập ủy thác), bên nhận ủy thác được xác định là kẻ đại diện bên giao ủy thác để thực hành các trách nhiệm với NSNN (người nộp thuế hộ cho bên giao ủy thác), bổn phận nộp thuế được xác định là của bên giao ủy thác. Trường hợp này, bên nhận ủy thác chỉ phản chiếu số tiền thuế đã nộp vào NSNN là khoản chi hộ, trả hộ cho bên giao ủy thác. Khi nộp tiền vào NSNN, ghi:
Nợ TK 1388 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
Có các TK 111, 112.
đ) Đối với phí phó thác du nhập và thuế GTGT tính trên phí phó thác du nhập, căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên hệ, kế toán tài chính phản ảnh doanh thu phí giao phó du nhập, ghi:
Nợ các TK 131, 111, 112,… (tổng giá tính sổ)
Có TK 511 – Doanh thu buôn cung cấp sản phẩm và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
e) Các khoản chi hộ khác cho doanh nghiệp uỷ thác nhập vào liên can đến phát động và sinh hoạt giải trí nhận uỷ thác nhập vào (phí ngân mặt hàng, phí thẩm định thương chính, chi thuê kho, thuê kho bãi chi bốc xếp, chuyển vận mặt hàng…), căn cứ các chứng từ liên quan lại, ghi:
Nợ TK 1388 – Phải thu khác (chi tiết cho từng doanh nghiệp giao phó NK)
Có TK 111, 112,…
g) Bù trừ các khoản phải thu và phải trả khác Khi kết thúc giao tiếp, ghi:
Nợ TK 3388 – Phải trả khác
Có TK 1388 – Phải thu khác.
3.8. Kế toán các kỹ năng ở bên nhận giao phó xuất khẩu
a) Khi nhận ủy thác xuất khẩu vật tư, thiết bị, product cho bên giao ủy thác, kế toán tài chính theo dõi mặt hàng nhận để xuất khẩu trên khối mạng lưới server cai quản trị của mình và thuyết minh trên vắng tài chính về số lượng, chủng loại, quy định, phẩm chất của mặt hàng nhận xuất khẩu ủy thác, thời hạn xuất khẩu, đối tượng thanh toán…, ko ghi nhận giá trị mặt hàng nhận ủy thác xuất khẩu trên vắng tình hình tài chính. Thuế xuất khẩu phải nộp (nếu có) thực hiện nay theo quy định của TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp đất nước.
b) Các khoản chi hộ bên giao ủy thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Có các TK 111, 112.
c) Khi cảm bắt gặp tiền mặt hàng của người sử dụng ở nước ngoài, kế toán tài chính phản ánh là khoản phải trả cho bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngôi nhà băng
Có TK 338 – Phải trả khác (3388).
d) Bù trừ các khoản phải thu phải trả khác, ghi:
Nợ TK 3388 – Phải trả khác
Có TK 1388 – Phải thu khác.
3.9. Xác định số lợi nhuận, cổ tức phải trả cho các chủ sở hữu, ghi:
– Khi xác định số phải trả, ghi:
Nợ
TK 421-
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).
– Khi trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)
Có các TK 111, 112 (số tiền trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu)
Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (nếu khấu trừ tại mối cung cấp số thuế TNCN của chủ sở hữu).
3.10. Khi nhận tiền ký quỹ, ký cược của đơn vị, cá nhân chủ nghĩa bên phía ngoài
, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược (chi tiết cho từng quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng).
3.11. Khi trả vốn ký quỹ, ký cược cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng,
ghi:
Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược (chi tiết cho từng quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng).
Có các TK 111, 112.
3.12. Trường hợp trả vốn ký quỹ, ký cược bởi nước ngoài tệ,
ghi:
– Trường hợp bên Có TK tiền và bên Nợ TK 3386 ứng dụng tỷ giá ghi sổ, ghi:
Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược (theo tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền cho từng đối tượng)
Nợ
TK 635 –
(lỗ tỷ giá)
Có các TK 111, 112 (theo tỷ giá ghi sổ)
Có TK 515 – Doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính (lãi tỷ giá).
– Trường hợp bên Có TK tiền và bên Nợ TK 3386 ứng dụng tỷ giá giao tế thực tế, ghi:
Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược
Có các TK 111, 112 (theo tỷ giá ghi sổ).
+ Ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái nảy sinh trong kỳ được thực hành Đồng thời Khi trả tiền ký quỹ, ký cược hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm phát động và sinh hoạt giải trí marketing thương mại và yêu cầu cai quản lý của DN:
(+) Nếu nảy lỗ chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ TK 635 – tổn phí tài chính
Có các TK 1112, 1122, 3386.
(+) Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ gá, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122, 3386.
Có TK 515 – Doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính.
3.13. Trường hợp đơn vị ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng tài chính tài chính đã thỏa thuận với doanh nghiệp, bị phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng tài chính tài chính:
– Khi cảm bắt gặp khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng tài chính tài chính đã thỏa thuận: Nếu khấu trừ vào tiền nhận ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược
Có
TK 711 –
.
– Khi thực trả khoản ký quỹ, ký cược còn lại, ghi:
Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược (đã khấu trừ tiền phạt)
Có các TK 111, 112.
3.14. Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán tài chính đánh giá lại số dư các khoản phải trả, phải nộp khác
là khoản mục nước ngoài tệ có gốc nước ngoài tệ theo tỷ giá chuyển khoản làng nhàng cuối kỳ của ngôi nhà băng thương mại điểm doanh nghiệp thẳng thớm có giao dịch:
– Nếu nảy lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ
TK 413 –
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
– Nếu nảy lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
———————————
xin chúc các độc giả thành công!
#Cách #hạch #toán #Phải #trả #phải #nộp #khác #Tài #khoản #theo