Cách hạch toán lúc mua tài sản một mực, cách hạch toán trích khấu tài sản chắc chắn, cách hạch toán Chi phí khấu ngốn tài sản cố định, héc tạch toán Khi tăng TSCĐ theo Thông tư 200 và Thông tư 133.
Khi mua TSCĐ về các bạn hạch toán ghi tăng TSCĐ lên:
1. Hạch toán lúc mua Tài sản một mực:
a, Nếu mua TSCĐ mà
ko phải lắp đặt, chạy thử, đầu tư … (Không phát sinh các uổng khác) dùng được ngay
thì hạch toán:
Nợ TK 211 : (Nguyên giá ko bao héc tàm tất cả thuế GTGT)
Nợ TK 1332 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 1121/ TK 331:
–
Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình được nhận kèm thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 153 – dụng cụ, phương tiện (1534) (thiết bị, phụ tùng thay thế)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 331 …
– Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:
+) Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và
đưa về sử dụng ngay
cho SXKD, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)
Nợ TK 242 – uổng trả trước [(Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT (nếu có)]
Có các TK 111, 112, 331.
+) Định kỳ, thanh toán tiền cho người buôn bán, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người buôn bán
Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ cả về giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).
+) Định kỳ, tính vào Chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 – uổng tài chính
Có TK 242 – uổng trả trước.
– Trường hợp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ hữu hình đưa vào
sử dụng ngay
cho SXKD, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 711 – Thu nhập khác.
+) Các tổn phí khác can hệ trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331,…
– Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là căn ngôi nhà, vật phong cách thiết kế gắn sát với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho phát động và sinh hoạt giải trí SXKD, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá – chi tiết căn ngôi nhà, vật phong cách thiết kế)
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá – chi tiết quyền sử dụng đất)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,…
b. Nếu mua TSCĐ mà PHẢI qua lặp đặt, chạy thử, trang bị thêm … trước Khi đưa vào dùng
(KHÔNG dùng được ngay)
thì hạch toán:
Nơ TK 241: Mua sắm TSCĐ
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 112, 331
– Khi có biên bạn dạng bàn trả, kiểm nghiệm:
Nợ TK 211: Tải sản nhất quyết
Có TK 241:
c. Trường hợp nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bởi TSCĐ:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh dinh
CHÚ Ý:
“Việc trích hoặc thôi trích khấu ngốn TSCĐ
được thực hiện nay bắt mối cung cấp từ ngày (theo số ngày của tháng)
mà
TSCĐ tăng hoặc giảm.
Doanh nghiệp thực hành hạch toán tăng, giảm TSCĐ theo quy định hiện nay hành về chế độ kế toán tài chính doanh nghiệp.”
Như vậy:
– Ngày ghi tăng TSCĐ cũng là ngày bắt đầu trích khấu ngốn TSCĐ
(Tức là nếu bộ́n héc tạch toán vào TK 211 ngày nào thì sẽ bắt đầu trích khấu ngốn ngày đó)
– Ngày ghi giảm TSCĐ cũng là ngày thôi trích khấu TSCĐ.
Xem thêm:
Sau sau Khi xác định được việc mua TSCĐ về dùng cho bộ phần nào, các bạn xác định ngày đưa vào vào sử dụng để tính trích khấu ngốn mỗi tháng, chi tiết xem tại đây:
2. Hạch toán khoản trích khấu ngốn TSCĐ mỗi tháng:
– Đến cuối kỳ (cuối tháng) kế toán tài chính tiến hành hạch toán khoản hoài trích khấu ngốn TSCĐ trong tháng đó, theo từng Bộ phận sử dụng nhé:
Nợ TK 154 – Bộ phận sản xuất (Theo TT 133)
Nợ TK 6421 – Bộ phận Bán mặt hàng (Theo TT 133)
Nợ TK 6422 – Bộ phận Quản lý (Theo TT 133)
Nợ TK 623 – Chi phí dùng máy thi công (Theo TT 200)
Nợ TK 627 – hoài sản xuất chung (Theo TT 200)
Nợ TK 641 – tổn phí buôn bán sản phẩm (Theo TT 200)
Nợ TK 642 – uổng cai quản lý doanh nghiệp (Theo TT 200)
Có TK 2141 – Hao mòn Tài sản nhất thiết Hữu hình
Có TK 2142, 2143, 2147 (Tùy từng loại TSCĐ).
Chu ý
: Các bạn chỉ hạch toán trích khấu ngốn tới Khi bởi nguyên giá (Bên TK 211) thôi nhé.
VD
: DN bạn oder 1 máy tính trị giá 50tr, đăng ký trích khấu ngốn 3 năm, tuy nhiên Khi khấu ngốn ko hề 3 năm DN bạn vẫn sử dụng máy tính đó thông thường. => Thì các bạn chi được trích khấu ngốn đến ko hề năm 3 với giá trị 50tr thôi nhé.
3. Hạch toán Giảm Tải sản một mực:
a) Trường hợp nhượng buôn bán, thanh lý TSCĐ ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá buôn bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
– Nếu ko tách ngay được thuế GTGT thì thu nhập khác cả về thuế GTGT. Định kỳ kế toán tài chính ghi giảm thu nhập khác đối với số thuế GTGT phải nộp.
– cứ Biên bạn dạng giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng buôn bán, thanh lý:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị đã ngốn mòn)
Nợ TK 811 – hoài khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Xem thêm:
Chúc các bạn làm tốt công việc kế toán tài chính! Các bạn có nhu muốn muốn học tập làm kế toán tài chính thực tại: Lập vắng tài chính, ít quyết toán thuế có thể tham dự: Khóa
thực tế
#Cách #hạch #toán #trích #khấu #ngốn #tài #sản #cố #định #Khi #mua #TSCĐ