Categories: Thủ Thuật Mới

Cách học thuộc bảng số nguyên to lớp 6 Chi tiết

Mục lục bài viết

Thủ Thuật Hướng dẫn Cách học thuộc bảng số nguyên to lớp 6 2022

Cập Nhật: 2022-01-23 17:37:05,You Cần biết về Cách học thuộc bảng số nguyên to lớp 6. You trọn vẹn có thể lại phản hồi ở phía dưới để Admin đc lý giải rõ ràng hơn.


Giải bài tập toán lớp 6 bài 14 trang 47 SGK. Số nguyên tố là gì, cách tìm số nguyên tố, số nguyên tố nhỏ nhất, hợp số là gì, hơp số nhỏ nhất, bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000.

Tóm lược đại ý quan trọng trong bài

  • Lý thuyết về số nguyên tố, hợp số và bảng số nguyên tố
  • 1. Định nghĩa số nguyên tố là gì?
  • 2. Định nghĩa hợp số là gì?
  • 3. Bảng số nguyên tố (nhỏ hơn 1000)
  • Trả lời vướng mắc bài 14 trang 46 SGK toán lớp 6
  • Giải bài tập bài 14 trang 46 Toán 6 Tập 1
  • Bài 115 trang 47 SGK Toán 6 Tập 1
  • Bài 116 trang 47 SGK Toán 6 Tập 1
  • Bài 117 trang 47 SGK Toán 6 Tập 1
  • Bài 118 trang 47 SGK Toán 6 Tập 1
  • Bài 119 trang 47 SGK Toán 6 Tập 1

Lý thuyết về số nguyên tố, hợp số và bảng số nguyên tố

1. Định nghĩa số nguyên tố là gì?

Số nguyên tố là số tự nhiên to nhiều hơn 1, chỉ có haiướclà 1 và chính nó.

Ví dụ: Ư(13) = 1; 13 nên 13 là số nguyên tố.

Cách kiểm tra một số trong những là số nguyên tố: Để kết luận số a là số nguyên tố (a > 1), chỉ việc chứng tỏ rằng nó không chia hết cho mọi số nguyên tố mà bình phương không vượt quá a. (Các bạn cũng trọn vẹn có thể tự tâm lý nguyên do nhé, hoặc trọn vẹn có thể comment tôi sẽ lý giải).

2. Định nghĩa hợp số là gì?

Hợp số là một số trong những tự nhiên to nhiều hơn 1, có nhiều hơn thế nữa hai ước.

Ví dụ: Số 15 có 4 ước là một trong những; 3; 5; 15 nên 15 là hợp số.

Lưu ý:

a) Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.

b) Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và cũng là số nguyên tố chẵn duy nhất. Như vậy, trừ số 2, mọi số nguyên tố đều là số lẻ. Nhưng ngược lại, một số trong những lẻ chưa chắc là số nguyên tố.

c)Có vô số số nguyên tố.

3. Bảng số nguyên tố (nhỏ hơn 1000)

Trả lời vướng mắc bài 14 trang 46 SGK toán lớp 6

Trong những số 7, 8, 9, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số ? Vì sao ?

Giải:

Số 7 là số nguyên tố vì 7 là số tự nhiên to nhiều hơn 1 và có hai ước là một trong những và chính nó.

Số 8 là hợp số vì 8 là số tự nhiên to nhiều hơn 1 và có nhiều hơn thế nữa hai ước đó là một trong những; 2; 4; 8.

Số 9 là hợp số vì 9 là số tự nhiên to nhiều hơn 1 và có nhiều hai ước là một trong những; 3; 9.

Giải bài tập bài 14 trang 46 Toán 6 Tập 1

Bài 115 trang 47 SGK Toán 6 Tập 1

Các số sau là số nguyên tố hay hợp tố ?

312; 213; 435; 417; 3311; 67.

Giải:

Muốn biết một số trong những có phải số nguyên tố hay là không ta phải xem nó có bao nhiêu ước. Vậy nếu ta biết một số trong những có nhiều hơn thế nữa 2 ước là một trong những và chính nó thì số đó chắn chắn là hợp số mà không cần thiết phải tìm hết những ước của nó.

Ta có 3 + 1 + 2 = 6 chia hết cho 3 nên 3123; nghĩa là 312 có ước là 3, khác 1 và 312. Vậy 312 là một hợp số.

Tương tự 213 cũng là một hợp số.

435 là một hợp số vì 4355.

Vì 3311 = 11.301 nên 3311 có ước là 11 và 301. Vậy 3311 cũng là một hợp số.

67 là một số trong những nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là một trong những và 67.

Bài 116 trang 47 SGK Toán 6 Tập 1

Gọi P là tập hợp những số nguyên tố. Điền kí hiệu ,hoặc vào ô vuông cho đúng:

83 P , 91 P, 15 N , P N.

Giải:

83 P, 91P, 15 N, P N.

Bài 117 trang 47 SGK Toán 6 Tập 1

Dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách, tìm những số nguyên tố trong những số sau:

117; 131; 313; 469; 647.

Giải:

131, 313, 647.

Bài 118 trang 47 SGK Toán 6 Tập 1

Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp tố ?

a) 3.4.5 + 6.7; b) 7.9.11.13 2.3.4 .7;

c) 3.5.7 + 11.13.17; d) 16354 + 67541.

Giải:

a) Ta có 3.4.5và6.7 đều chia hết cho 6 nên 3.4.5 + 6.7 chia hết cho 6 vậy là 3.4.5 + 6.7 một hợp số vì có nhiều hơn thế nữa 2 ước.

b) Tương tự ta có 7.9.11.13 2.3.4.7 chia hết cho 7 nên 7.9.11.13 2.3.4.7 là một hợp số.

c) Ta có 3.5.7 + 11.13.17 là một số trong những chẵn nên chia hết cho 2.

Vậy 3.5.7 + 11.13.17 là một hợp số.

d) Ta có 16354 + 67541 là tổng có số tận cùng bởi chữ số 5 nên chia hết cho 5.

Vậy 16354 + 67541 là một hợp số.

Bài 119 trang 47 SGK Toán 6 Tập 1

Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: [ overline 1*]; [ overline 3*]

Giải:

Ta có 02 phương pháp để giải bài này:

Cách 1: Xét xem mỗi số từ 10 đến 19 và từ 30 đến 39 xem số nào có ước khác 1 và chính nó.

Cách 2: Dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách giáo khoa đề vô hiệu những số nguyên tố trong tầm từ 10 đến 19 và từ 30 đến 39.

Đương nhiên là so với cách 2 ta sẽ thuận tiện và đơn thuần và giản dị hơn. Tra bảng những số nguyên tố ta có 11, 13, 17, 19, 31, 37 là những số nguyên tố. Vậy:

Các hợp số có dạng [ overline 1*] là 12 ; 14 ; 15 ; 16 ; 18.

Các hợp số có dạng [ overline 3*] là: 30; 32; 33 ; 34 ; 35 ; 36 ; 38 ; 39.

Bài viết tương quan

  • Bài 13: Ước và bội
  • Luyện tập trang 47

5 / 5 ( 2 bầu chọn )

Reply
6
0
Chia sẻ

đoạn Clip hướng dẫn Share Link Down Cách học thuộc bảng số nguyên to lớp 6 ?

– Một số Keywords tìm kiếm nhiều : ” Review Cách học thuộc bảng số nguyên to lớp 6 tiên tiến và phát triển nhất , Share Link Cập nhật Cách học thuộc bảng số nguyên to lớp 6 “.

Giải đáp vướng mắc về Cách học thuộc bảng số nguyên to lớp 6

Bạn trọn vẹn có thể để lại Comments nếu gặp yếu tố chưa hiểu nha.
#Cách #học #thuộc #bảng #số #nguyên #lớp Cách học thuộc bảng số nguyên to lớp 6

Phương Bách

Published by
Phương Bách