Categories: Thuế Kế Toán

Cách lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính 01A/TNDN 2022

Cách lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính 01A/TNDN 2022

Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý (01A/TNDN) là tờ khai dành cho DN khai thuế theo thu nhập thực tại phát sinh. Công ty kế toán tài chính Thiên Ưng xin chỉ dẫn cách lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (01A/TNDN) trên phần mềm HTKK mới nhất theo Thông tư Số 156/2013/TT-BTC
Bước 1:
Đăng nhập vào phần mềm HTKK.
– quý quan lại quý khách khứa hàng nên thực hiện nay kê khai trên phần mềm HTKK mới nhất để giới hạn các lỗi nhé, nếu các độc giả chưa có, có thể tải về tại đây:
Bước 2:
chọn lọc tờ khai:
– Sau Khi đăng nhập vào phần mềm HTKK -> Chọn mục
“Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp”
: – > “T
ờ khai thuế TNDN tạm tính (01A/TNDN)
”, như hình bên dưới:
– Tiếp đó các các độc giả chọn “
Qúy kê khai”
(Mặc định là quý ngày nay và tờ khai lần đầu) -> Chọn “
Các phụ lục
” -> Click “
Đồng ý
” màn hình sẽ xuất hiện nay như sau:
Bước 3
: Cách ghi các chỉ tiêu trên tờ khai thuế TNDN tạm tính (01A/TNDN)”:
Chỉ tiêu [21] – Doanh thu phát sinh trong kỳ:
– Là tổng doanh thu nảy sinh trong kỳ tính thuế (chưa có thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; hoặc có thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), bao héc tàm tất cả: doanh thu buôn cung cấp sản phẩm hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính và thu nhập khác. Cụ thể:
+ Doanh thu buôn cung cấp sản phẩm hóa và cung cấp dịch vụ: là doanh thu thuần từ cung cấp mặt hàng hoá, dịch vụ của cơ sở marketing thương mại trong kỳ tính thuế (cả về doanh thu xuất khẩu, doanh thu đẩy ra cho các doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ).
+ Doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính: là các khoản doanh thu thuần từ phát động và sinh hoạt giải trí tài chính bao héc tàm tất cả lãi tiền vay, lãi tiền gửi, tiền các độc giả dạng quyền, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi từ buôn cung cấp nước ngoài tệ, lãi do chuyển nhượng vốn, trả nhập đề phòng giảm giá chứng khoán và doanh thu từ các phát động và sinh hoạt giải trí tài chính khác của cơ sở marketing thương mại trong kỳ tính thuế.
+ Thu nhập khác: là các khoản thu nhập ngoài các khoản thu nhập từ phát động và sinh hoạt giải trí marketing thương mại chính của cơ sở kinh dinh và thu nhập từ phát động và sinh hoạt giải trí tài chính nảy trong kỳ tính thuế. Các khoản thu nhập khác bao héc tàm tất cả thu từ nhượng, buôn cung cấp, thanh lý tài sản, thu tiền phạt do các đối tác vi phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng từ quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng, quà biếu, quà tặng, các khoản thu nhập của năm trước chưa hạch toán vào thu nhập…
Chỉ tiêu [22] – hoài phát sinh trong kỳ:
– Là quờ quạng các khoản phí phù hợp và phải chăng nảy can hệ đến doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế và có đủ hoá đơn, chứng từ hợp lí theo quy định của luật pháp. Chỉ tiêu này bao héc tàm tất cả: hoài sản xuất, kinh dinh product, dịch vụ; phí phát động và sinh hoạt giải trí tài chính và các khoản phí tổn khác. Chỉ tiêu này được xác định cụ thể như sau:
+ chi phí sinh sản, kinh dinh product, dịch vụ là vơ các khoản phí sản xuất, kinh dinh mặt hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế tương ứng với doanh thu nảy sinh trong kỳ được xác định để tính lợi nhuận thuần từ phát động và sinh hoạt giải trí marketing thương mại.
+ chi phí phát động và sinh hoạt giải trí tài chính là những khoản tổn phí phát động và sinh hoạt giải trí tài chính trong kỳ tính thuế, bao héc tàm tất cả các khoản hoài hoặc các khoản lỗ liên hệ đến các phát động và sinh hoạt giải trí đầu tư tài chính, phí cho vay và đi vay vốn, hoài góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, tổn phí giao thiệp buôn cung cấp chứng khoán, khoản lập và trả lập ngừa, giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá nước ngoài tệ và buôn cung cấp nước ngoài tệ.
+ Các khoản tổn phí khác là những khoản phí tổn của các phát động và sinh hoạt giải trí ngoài các phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản kinh dinh và phát động và sinh hoạt giải trí tài chính của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu [24] – Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo luật pháp thuế:
– Chỉ tiêu này phản chiếu tất các khoản điều chỉnh về doanh thu hoặc phí được ghi nhận theo chế độ kế toán tài chính, tuy nhiên ko phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng tổng lợi nhuận phát sinh của cơ sở kinh dinh.
Chỉ tiêu [25] – Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo luật pháp thuế:
– Chỉ tiêu này phản ánh tuốt luốt các khoản điều chỉnh về doanh thu hoặc tổn phí được ghi nhận theo chế độ kế toán tài chính, tuy nhiên ko ăn nhập với quy định của Luật thuế TNDN, làm giảm tổng lợi nhuận nảy của cơ sở kinh dinh.
Chỉ tiêu [27] – Thu nhập miễn thuế:
– Là thu nhập được miễn trong kỳ tính thuế được xác định cứ vào điều khiếu nại thực tại cơ sở kinh dinh đang được hưởng trọn ưu đãi thuế theo Luật thuế TNDN.
Chỉ tiêu [28] – Số lỗ chuyển kỳ này:
– Bao gồm số lỗ trong năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước chuyển sang theo quy định của Luật thuế TNDN.
Chú ý:
Số lỗ tối đa
được chuyển phải ngay số lãi của quý lúc này.
VD
: Quý I lỗ 50tr, sang quý II lã
i
30tr, vậy số lỗ tối đã được chuyển và nhập vào chỉ tiêu này là 30tr
Chỉ tiêu [30] – Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20%:
– Là thu nhập tính thuế của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 20%.
Doanh nghiệp thuộc đối tượng vận dụng thuế suất thuế TNDN 20% là doanh nghiệp có tổng doanh thu năm
Chỉ tiêu [31] – Thu nhập tính thuế vận dụng thuế suất 22%:
– Là thu nhập tính thuế của cơ sở marketing thương mại nảy trong kỳ áp dụng thuế suất thuế TNDN 22% theo quy định của Luật thuế TNDN.
Chú ý:
Những DN
mới thành lập
thì kê khai
tạm tính quý
theo thuế suất
22%.
Kết thúc năm tài chính nếu Doanh thu bình quân của các tháng trong năm
đồng thì DN
quyết toán thuế TNDN
theo thuế suất
20%.
Chi tiết xem tại đây
:
Chỉ tiêu [32] – Thu nhập tính thuế ứng dụng thuế suất ưu đãi:
– Là thu nhập tính thuế ứng dụng thuế suất ưu đãi trong ngôi trường hợp được hưởng trọn ưu đãi theo quy định của Luật thuế TNDN.
Chỉ tiêu [32a] – Thuế suất ưu đãi:
– Là mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi đối với các dự án đầu tư thực tại đạt các điều khiếu nại được hưởng trọn ưu đãi theo quy định của luật thuế TNDN. Trường hợp doanh nghiệp được hưởng trọn nhiều mức thuế suất ưu đãi khác nhau thì kê các mức thuế suất ưu đãi trên cùng chỉ tiêu này, cách nhau dấu chấm phẩy.
Chỉ tiêu [33] – Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất khác:
– Là thu nhập tính thuế của cơ sở kinh dinh có phát động và sinh hoạt giải trí dạo, dò hỏi, khẩn hoang dầu, khí và tài nguyên quý khan hiếm khác tại nước ta.
Chỉ tiêu [33a] – Thuế suất khác:
– Là mức thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với phát động và sinh hoạt giải trí độ, thăm dò, khai quật dầu, khí và tài nguyên quý khan hiếm khác tại nước ta từ 30% đến 50% ăn nhập với từng dự án, từng cơ sở marketing thương mại.
Chỉ tiêu [35] – Thuế TNDN dự định miễn, giảm:
– Là tổng số thuế TNDN dự con kiến được miễn giảm trong kỳ tính thuế, bao héc tàm tất cả số thuế TNDN được miễn, giảm theo Luật thuế TNDN; theo hiệp nghị tránh đánh thuế hai lần và miễn, giảm khác ngoài Luật thuế TNDN.
Chỉ tiêu [35a] – Số thuế TNDN được miễn, giảm theo hiệp nghị (nếu có):
– Là số thuế TNDN phát sinh trong kỳ được miễn, giảm theo hiệp nghị (nếu có).
Chỉ tiêu [35b] – Miễn, giảm khác ngoài Luật Thuế TNDN (nếu có):
– Là số thuế TNDN được miễn, giảm theo các quy định khác ngoài Luật Thuế TNDN phát sinh trong kỳ mà doanh nghiệp được hưởng trọn (nếu có).
Chúc các các độc giả thành công, Các muốn tìm hiểu chi tiết rộng, chuyên sâu rộng có thể dự: Lớp
thực tế

Tài Liệu Cách lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính 01A/TNDN 2021-08-19 09:52:00

#Cách #lập #tờ #khai #thuế #thu #nhập #doanh #nghiệp #tạm #tính #01ATNDN

tinh

Published by
tinh