Mục lục bài viết
Cập Nhật: 2022-04-02 16:07:12,Bạn Cần tương hỗ về Cách tính REE. You trọn vẹn có thể lại phản hồi ở phía dưới để Ad được tương hỗ.
NUÔI DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NẶNG HỒI SỨC CẤP CỨU
NUÔI DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NẶNG HỒI SỨC CẤP CỨU
1. ĐẠI CƯƠNG
Dinh dưỡng đường tĩnh mạch trọn vẹn (TPN): là đưa những chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch vào máu để nuôi dưỡng khung hình. Các chất dinh dưỡng gồm có: protein, carbohydrate, lipid, nước, muối khoáng và những chất vi lượng.
Trẻ bệnh nặng có rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn cao bị suy dinh dưỡng do stress với đặc trưng là tăng chuyển hóa cơ bản và dị hoá protein mạnh. Vì vậy với bệnh nhân nặng, ngoài điều trị bệnh chính thì việc can thiệp dinh dưỡng sớm, hợp lý đóng vai trò quan trọng.
2. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
2.1. Xác định nhu yếu dinh dưỡng cho trẻ bệnh nặng
Bảng 1. Nhu cầu tích điện thường thì
Cân nặng
Nhu cầu tích điện
£ 10 kg
100 Kcal/kg
10 – 20 kg
1000 + 50 Kcal/mỗi kg trên 10
> 20 kg
1500 + 20 Kcal/mỗi kg trên 20
Bảng 2. Nhu cầu dinh dưỡng cho nuôi dưỡng tĩnh mạch
Tuổi (năm)
Kcal/kg
Protein
Phân bố calo
(g/kg)
Chất béo
protein
Carbonhydrat
0-1
80 – 120
2,0 – 2,5
35% – 45%
8% – 15%
45% – 65%
1-10
60 – 90
1,7 – 2,0
30% – 35%
10% – 25%
45% – 65%
11-18
30 – 75
1,0 – 1,5
25% -3 0%
12% – 25%
45% – 65%
Bảng 3. công thức tính tích điện tiêu tốn lúc nghỉ ngơi theo WHO
Tuổi (năm)
Nam
Nữ
0
– 3
60,9 x p.(kg) – 54
61,0 x p.(kg) – 54
3 – 10
22,7 x p.(kg) + 455
22,5 x p.(kg) + 499
10
– 18
17,5 x p.(kg) + 651
12,5 x p.(kg) + 746
Bảng 4. Ảnh hưởng của thông số hoạt động giải trí và sinh hoạt và yếu tố stress so với nhu yếu tích điện của trẻ
Yếu tố
Hệ số x chuyển hóa cơ bản
*Yếu tố hoạt động giải trí và sinh hoạt:
Thở máy,an thần, bất động.
0,8-0,9
Nghỉ tại gường.
1,0-1,15
Đi lại nhẹ nhàng.
1,2-1,3
*Yếu tố stress:
Đói
0,7-0,9
Phẫu thuật.
1,1-1,5
Nhiễm trùng.
1,2-1,6
Vết thương đầu kín.
1,3
Chấn thương.
1,1-1,8
Kém tăng trưởng.
1,5-2,0
Bỏng.
1,5-2,5
Suy tim.
1,2-1,3
Tổng tích điện tiêu tốn (TEE) = Năng lượng tiêu tốn lúc nghỉ ngơi
(REE) x thông số hoạt động giải trí và sinh hoạt (AF) x Yếu tố stress (SF)
Bảng 5. Nhu cầu dịch thường thì
Cân nặng
Lượng dịch
1 – 10 kg
100ml/kg
11 – 20 kg
1000ml + 50ml/kg (cho từng khối lượng tăng trên 10kg)
> 20kg
1500ml +20ml/kg (cho từng khối lượng tăng trên 20kg)
Bảng 6. Nhu cầu dịch cho bệnh lý
Bệnh lý
Lượng dịch
Không hoạt động giải trí và sinh hoạt thể lực
Nhu cầu cơ bản (NCCB) x 0,7
Suy thận
Nhu cầu cơ bản (NCCB) x 0,3 + nước tiểu
Tăng tiết ADH
Nhu cầu cơ bản (NCCB) x 0,7
Thở máy
Nhu cầu cơ bản (NCCB) x 0,75
Bỏng
Nhu cầu cơ bản (NCCB) x 1,5
Sốt
Nhu cầu cơ bản (NCCB) +12% nhu yếu cơ bản
cho từng độ tăng trên 380c
Bảng 7. Nhu cầu chất điện giải thiết yếu cho nuôi dưỡng tĩnh mạch
Điện giải đồ
Trẻ < 2 tuổi
Trẻ 2 – 11 tuổi
≥ 12 tuổi
Natri
2-5mEq/kg/ng
3-5mEq/kg/ng
60-150mEq/ng
Kali
1-4mEq/kg/ng
2-4mEq/kg/ng
70-180mEq/ng
Clo
2-3mEq/kg/ng
3-5mEq/kg/ng
60-150mEq/ng
Calci
0,5-4mEq/kg/ng
0,5-3,0mEq/kg/ng
10-40mEq/ng
Magie
0,15-1,0mEq/kg/ng
0,25-1mEq/kg/ng
8-32mEq/ng
phospho
0,5-2mmol/kg/ng
0,5-2mmol/kg/ng
9-30mmol/ng
2.2. Chỉ định nuôi dưỡng tĩnh mạch
-Khi không thể nuôi dưỡng qua đường miệng hoặc đường tiêu hóa.
-Khi nuôi dưỡng qua những đường khác nhưng không thể phục vụ nhu yếu đủ nhu
cầu.
-Cụ thể:
+Ngoại khoa: hội chứng ruột ngắn, dò đường tiêu hóa, bỏng diện rộng, tắc ruột cơ giới, Omphalocele/ Gastroschisis, thoát vi cơ hoành bẩm sinh và một số trong những dị tật bẩm sinh đường tiêu hóa, quá trình sớm hậu phẫu đường tiêu hóa.
+Nội khoa: suy thận cấp nặng, xuất huyết tiêu hóa nặng, viêm ruột hoại tử thiếu máu cục bộ ruột, viêm tụy cấp, kém hấp thu nặng, sơ sinh <1000g. Hôn mê kèm co giật, suy hô hấp có chỉ định giúp thở (quá trình đầu).
2.3. Chống chỉ định
-Nhiễm trùng đường TT.
-Các trường hợp dị ứng với những thành phần nuôi dưỡng.
-Khi bệnh nhân còn tình trạng nặng như sốc , rối loạn nội môi nặng,cần điều trị ổn định trước.
2.4. Dưỡng chất cơ bản
*Protein:
-Là acid amin, phục vụ nhu yếu tích điện 4kcal/g, chiếm khoảng12- 20% tổng nhu yếu tích điện (tùy thuộc quá trình của bệnh và từng bệnh rõ ràng) không thật 35% nhu yếu tích điện.
-Nhu cầu: 1,25 – 2g/kg/ngày, xấp xỉ từ là một trong những,2 – 1,5g/kg/ngày (tùy mức độ nặng và từng bệnh).
-Tỷ lệ acid amin thiết yếu/không thiết yếu từ 0,7→1.
-Tốc độ truyền: <0,1g/kg/giờ (trung bình 0,5 – 1,0 g protein/kg/ngày)
-Bắt đầu truyền 0,5g/kg/ngày, tăng mỗi 0,5g/kg/ngày đến khi đạt đích.
*Glucose:
-Cung cấp tích điện đa phần, chiếm 45-65% tổng nhu yếu tích điện. 1g phục vụ nhu yếu 4Kcal.Tuy nhiên còn phụ thuộc mức độ nghiêm trọng của bệnh, nhu yếu calo và kĩ năng chịu đựng khối lượng chất lỏng của bệnh nhân.
-Tốc độ <0,5g/kg/h (TB 0,12 – 0,24 g/kg/h) (5-8mg CH/kg/phút) sau tăng dần hằng ngày một-2mg/kg/ phút.
*Chất béo:
-Chiếm 30-35% tổng nhu yếu tích điện và không thật 60%. 1g lipit phục vụ nhu yếu 9 Kcal.
-Tốc độ < 0,11g/kg/h (1g L/kg/ngày).sau tăng dần đến khi đạt nhu yếu.
-Khi trglyceride >400mg/dl, cần thay đổi dung dịch nồng độ thấp có omega 3, giảm vận tốc, nếu không cải tổ phải ngừng chất béo.
-Ngoài ra điện giải đồ (ĐGĐ) tính theo nhu yếu, và trấn áp và điều chỉnh khi có rối loạn. Cần bổ xung những vitamin, yếu tố vi lượng khi nuôi dưỡng tĩnh mạch trọn vẹn trên 2 tuần.
2.5. Lựa chọn dung dịch nuôi tĩnh mạch
*Theo đường nuôi
– Ngoại biên: sử dụng khi áp suất thẩm thấu của dịch nuôi dưỡng ≤ 900 mosm/l
+ Dung dịch: Glucose: 5%,10%,15%. Béo nhũ tương: 10%, 20%. (Intralipid,
lipopundin). Đạm: 5%,10% (alvesin,Aminoplasma,vaminolac…)
– Trung ương: sử dụng khi áp suất thẩm thấu của dịch nuôi dưỡng ≥1500
mosm/l.
+ Dungdịch: Glucose : 20%, 30%, 50% ;
Lipid : 10%, 20%;
Đạm : 5%, 10%, 15%
*Theo bệnh
-Suy tim: hạn chế dịch, Natri. Suy thận mạn và thiểu niệu: Hạn chế Na, K, dịch, không hạn chế đạm ở bệnh nhân có Đk lọc thận.
-Suy gan: đạm 1,2 – 1,5g/kg/ngày,loại đạm giàu acid amin nhánh
Xem xét chỉ định đặt implantofix trong trường hợp cần dinh dưỡng tĩnh mạch TT dài ngày.
2.6. Kỹ thuật nuôi dưỡng tĩnh mạch
2.6.1. Nguyên tắc
-Các chất dinh dưỡng được đưa vào khung hình cùng lúc, chậm, đều đặn
24/24h, lipid được truyền riêng từ 12-18 giờ, hoặc cùng dịch khác qua chạc ba. Dung dịch đạm, đường, điện giải trọn vẹn có thể pha chung.
-Phải đảm bảo vận tốc truyền những chất đạm, đường, béo
2.6.2. Các bước tiến hành
-Đánh giá bệnh nhân: tín hiệu sống sót, khối lượng, tình trạng dinh dưỡng hiện tại, bệnh lý hiện tại và bệnh lý nền
-Xét nghiệm: CTM, điện giải đồ, đường huyết
-Tính nhu yếu tích điện thiết yếu
-Tính nhu yếu dịch thiết yếu
-Tính thành phần proein, lipid
-Tính thể tích điện giải
-Tính thể tích glucose
-Tính nồng độ thẩm thấu hỗn dịch glucose – acid amine – điện giải nhờ vào công thức sau:
mOsm/L = [amino acid (g/L) x 10 ] + [dextrose(g) x 5 ] + ([mEq Na + mEq K] x 2)/L
(mEq Ca x 1,4 )/L
-Tính tích điện thực tiễn phục vụ nhu yếu
2.6.3.Theo dõi
-Dấu hiệu sống, khối lượng, cân đối dịch, vị trí/chân catheter hằng ngày
-Đường niệu, ĐGĐ, đường máu, CTM hằng ngày/tuần đầu. Khi ổn định xét nghiệm 1-gấp đôi/tuần.
-Xét nghiệm khác: protide, albumin, ure, creatinin, GOT, GPT, khí máu, triglyceride, can xi, phospho, magnesium…2 – 3 lần/tuần đầu, khi ổn định thì tuần/lần.
2.6.4.Theo dõi biến chứng
-Do catheter:
+Nhiễm trùng catheter (nếu sử dụng đường tĩnh mạch TT) : Viêm, tắc tĩnh mạch.
+Thẩm thấu tĩnh mạch (nếu sử dụng tĩnh mạch ngoại biên).
+Nhiễm trùng huyết
+Tràn khí, tràn máu màng phổi
+Dò động tĩnh mạch, tổn thương ống ngực,
+Huyết khối tĩnh mạch, tắc mạch
-Do chuyển hóa:
+Tăng đường máu và tiểu đường, hạ đường máu
+Đa niệu thẩm thấu
+Rối loạn nước điện giải, thiếu vi chất
+Tăng lipide máu (triglycerid),
+Thiếu acide béo không no thiết yếu
+Tăng ure huyết.
Reply
9
0
Chia sẻ
– Một số Keywords tìm kiếm nhiều : ” Video full hướng dẫn Cách tính REE tiên tiến và phát triển nhất , Share Link Down Cách tính REE “.
Bạn trọn vẹn có thể để lại phản hồi nếu gặp yếu tố chưa hiểu nghen.
#Cách #tính #REE Cách tính REE