Categories: Thủ Thuật Mới

Định biên an toàn tối thiểu phương tiện thủy nội địa Chi tiết

Mục lục bài viết

Mẹo về Định biên bảo vệ an toàn và uy tín tối thiểu phương tiện đi lại thủy trong nước Chi Tiết

Cập Nhật: 2022-04-20 18:58:13,You Cần biết về Định biên bảo vệ an toàn và uy tín tối thiểu phương tiện đi lại thủy trong nước. Quý khách trọn vẹn có thể lại Thảo luận ở phía dưới để Ad đc lý giải rõ ràng hơn.


Số thuyền viên tối thiểu đảm bảo bảo vệ an toàn và uy tín trên phương tiện đi lại thủy trong nước

  • 1. Phương tiện thủy trong nước là gì?
  • 2. Phân loại nhóm phương tiện đi lại thủy trong nước
  • 3. Định biên thuyền viên trên phương tiện đi lại thủy trong nước
  • 3.1. Phương tiện chở khách
  • 3.2. Phương tiện chở hàng
  • 3.3. Phà
  • 3.4. Phương tiện lai
  • 3.5. Phương tiện bị lai
  • 3.6. Phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm
  • 3.7. Nhà hàng nổi, khách sạn nổi
  • 3.8. Phương tiện cánh ngầm, phương tiện đi lại cao tốc
  • 3.9. Phương tiện có động cơ tổng hiệu suất máy chính đến 15 sức ngựa, có sức chở đến 12 người
  • 3. 10. Phương tiện có động cơ tổng hiệu suất máy chính trên 15 sức ngựa, có sức chở đến 12người
  • 3.11. Phương tiện đi ven bờ biển mang cấp VR-SB

Tóm lược đại ý quan trọng trong bài

  • Số thuyền viên tối thiểu đảm bảo bảo vệ an toàn và uy tín trên phương tiện đi lại thủy trong nước
  • 1. Phương tiện thủy trong nước là gì?
  • 2. Phân loại nhóm phương tiện đi lại thủy trong nước
  • 3. Định biên thuyền viên trên phương tiện đi lại thủy trong nước
  • 3.1. Phương tiện chở khách
  • 3.2. Phương tiện chở hàng
  • 3.4. Phương tiện lai
  • 3.5. Phương tiện bị lai
  • 3.6. Phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm
  • 3.7. Nhà hàng nổi, khách sạn nổi
  • 3.8. Phương tiện cánh ngầm, phương tiện đi lại cao tốc
  • 3.9. Phương tiện có động cơ tổng hiệu suất máy chính đến 15 sức ngựa, có sức chở đến 12 người
  • 3. 10. Phương tiện có động cơ tổng hiệu suất máy chính trên 15 sức ngựa, có sức chở đến 12người
  • 3.11. Phương tiện đi ven bờ biển mang cấp VR-SB

Cơ sở pháp lý:

-Luật giao thông vận tải đường thủy trong nước năm 2004

-Luật giao thông vận tải đường thủy trong nước sửa đổi năm năm trước

– Nghị định 139/2021/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính giao thông vận tải đường thủy trong nước

– Thông tư 39/2019/TT-BGTVTQuy định trách nhiệm của chủ phương tiện đi lại, thuyền viên, người lái phương tiện đi lại, đảm nhiệm chức vụ thuyền viên và định biên bảo vệ an toàn và uy tín tối thiếu trên phương tiện đi lại thủy trong nước.

1. Phương tiện thủy trong nước là gì?

Phương tiện thuỷ trong nước là tàu, thuyền và những cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không tồn tại động cơ, chuyên hoạt động giải trí và sinh hoạt trên đường thuỷ trong nước. (khoản 7 Điều 3 Luật giao thông vận tải đường thủy trong nước)

2. Phân loại nhóm phương tiện đi lại thủy trong nước

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 39/2020/TT-BGTVT, phân nhóm phương tiện đi lại thủy trong nước như sau:

Nhóm I

a) Phương tiện chở khách, phương tiện đi lại lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng quán ăn nổi, khách sạn nổi, phương tiện đi lại cánh ngầm, phương tiện đi lại cao tốc có sức chở trên 100 (một trăm) khách.

b) Phà có sức chở trên 100 (một trăm) khách và trên 350 tấn sản phẩm & hàng hóa.

c) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 1000 tấn.

d) Đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1500 tấn.

đ) Phương tiện không thuộc những điểm a, b, c, dlắp máy trong có tổng hiệu suất máy chính trên 1000 sức ngựa hoặc phương tiện đi lại lắp máy ngoài có tổng hiệu suất máy chính trên 3000 sức ngựa.

Nhóm II

a) Phương tiện chở khách, phương tiện đi lại lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng quán ăn nổi, khách sạn nổi, phương tiện đi lại cánh ngầm, phương tiện đi lại cao tốc có sức chở trên 50 (năm mươi) khách đến 100 (một trăm) khách.

b) Phà có sức chở trên 50 (năm mươi) khách đến 100 (một trăm) khách và trên 250 đến 350 tấn sản phẩm & hàng hóa.

c) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 500 tấn đến 1000 tấn.

d) Đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 800 tấn đến 1500 tấn.

đ) Phương tiện không thuộc những điểm a, b, c, dlắp máy trong có tổng hiệu suất máy chính trên 250 sức ngựa đến 1000 sức ngựa hoặc phương tiện đi lại lắp máy ngoài có tổng hiệu suất máy chính trên 1000 sức ngựa đến 3000 sức ngựa.

Nhóm III

a) Phương tiện chở khách, phương tiện đi lại lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng quán ăn nổi, khách sạn nổi, phương tiện đi lại cánh ngầm, phương tiện đi lại cao tốc có sức chở trên 12 (mười hai) khách đến 50 (năm mươi) khách.

b) Phà có sức chở đến 50 (năm mươi) khách và đến 250 tấn sản phẩm & hàng hóa.

c) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến 500 tấn.

d) Đoàn lai có trọng tải toàn phần đến 800 tấn.

đ) Phương tiện không thuộc những điểm a, b, c, dlắp máy trong có tổng hiệu suất máy chính trên 100 sức ngựa đến 250 sức ngựa hoặc phương tiện đi lại lắp máy ngoài có tổng hiệu suất máy chính đến 1000 sức ngựa.

3. Định biên thuyền viên trên phương tiện đi lại thủy trong nước

Dưới đấy là định biên bảo vệ an toàn và uy tín tối thiểu chức vụ thuyền viên trên phương tiện đi lại phù thích phù hợp với giấy ghi nhận kĩ năng trình độ, chứng từ trình độ để điều khiển và tinh chỉnh phương tiện đi lại theo quy định của Luật Giao thông đường thủy trong nước.

3.1. Phương tiện chở khách

Phương tiện chở kháchlà phương tiện đi lại được vốn để làm chở trên 12 (mười hai) hành khách (trừ phà).

Số TT

Chức danh

Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca thao tác

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

Thuyền trưởng

1

1

1

2

Máy trưởng

1

1

1

3

Thủy thủ

2

1

1

4

Thợ máy

1

1

Tổng cộng

5

4

3

a) Phương tiện lắp máy ngoài có tổng hiệu suất máy chính đến 1000 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng hiệu suất máy chính đến 250 sức ngựa không nhất thiết phải sắp xếp chức vụ máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có chứng từ thợ máy. Phương tiện lắp máy ngoài có tổng hiệu suất máy chính trên 1000 sức ngựa đến 3000 sức ngựa không nhất thiết phải sắp xếp máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có giấy ghi nhận kĩ năng trình độ máy trưởng phù thích phù hợp với tổng hiệu suất máy chính.

b) Phương tiện thuộc nhóm I hoạt động giải trí và sinh hoạt trên tuyến với mức cách giữa hai đầu tuyến không thật 100 km trọn vẹn có thể sắp xếp giảm 01 (một) thủy thủ.

c) Phương tiện thuộc nhóm II hoạt động giải trí và sinh hoạt trên tuyến với mức cách giữa hai đầu tuyến không thật 100 km không nhất thiết phải sắp xếp thợ máy.

3.2. Phương tiện chở hàng

Số TT

Chức danh

Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca thao tác

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

Thuyền trưởng

1

1

1

2

Máy trưởng

1

1

1

3

Thủy thủ hoặc thợ máy

1

1

Tổng cộng

3

3

2

Phương tiện lắp máy ngoài có tổng hiệu suất máy chính đến 1000 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng hiệu suất máy chính đến 250 sức ngựa không nhất thiết phải sắp xếp chức vụ máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có chứng từ thợ máy. Phương tiện lắp máy ngoài có tổng hiệu suất máy chính trên 1000 sức ngựa đến 3000 sức ngựa không nhất thiết phải sắp xếp máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có giấy ghi nhận kĩ năng trình độ máy trưởng phù thích phù hợp với tổng hiệu suất máy chính.

3.3. Phà

Phàlà phương tiện đi lại thủy trong nước vốn để làm chở những phương tiện đi lại lối đi bộ, người và sản phẩm & hàng hóa từ bờ này sang bờ bên kia.

Số TT

Chức danh

Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca thao tác

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

Thuyền trưởng

1

1

1

2

Máy trưởng

1

1

1

3

Thủy thủ

4

3

1

Tổng cộng

6

5

3

Phương tiện lắp máy ngoài có tổng hiệu suất máy chính đến 1000 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng hiệu suất máy chính đến 250 sức ngựa không nhất thiết phải sắp xếp chức vụ máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có chứng từ thợ máy. Phương tiện lắp máy ngoài có tổng hiệu suất máy chính trên 1000 sức ngựa đến 3000 sức ngựa không nhất thiết phải sắp xếp máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có giấy ghi nhận kĩ năng trình độ máy trưởng phù thích phù hợp với tổng hiệu suất máy chính.

3.4. Phương tiện lai

Số TT

Chức danh

Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca thao tác

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

Thuyền trưởng

1

1

1

2

Máy trưởng

1

1

1

3

Thủy thủ hoặc thợ máy

1

1

Tổng cộng

3

3

2

3.5. Phương tiện bị lai

a) Số lượng thuyền viên trên đoàn lai có một phương tiện đi lại bị lai, địa thế căn cứ trọng tải toàn phần của từng loại phương tiện đi lại được xác lập như sau:

Số TT

Chức danh

Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca thao tác

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

Thủy thủ

2

1

1

b) Đoàn lai kéo có nhiều loại phương tiện đi lại bị lai có số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca thao tác được xác lập bằng tổng số thuyền viên phải sắp xếp trên từng phương tiện đi lại bị lai theo quy định tại điểm a khoản này.

c) Đoàn lai áp mạn, lai đẩy có từ hai phương tiện đi lại bị lai trở lên có số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca thao tác được xác lập như sau: phương tiện đi lại bị lai thứ nhất sắp xếp số lượng thuyền viên theo quy định tại điểm a khoản này, từ phương tiện đi lại bị lai thứ hai trở đi cứ thêm 01 (một) phương tiện đi lại bị lai phải sắp xếp thêm 01 (một) thuyền viên.

3.6. Phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm

a) Phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm tự hành

Số TT

Chức danh

Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca thao tác

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

Thuyền trưởng

1

1

1

2

Thuyền phó

1

1

3

Máy trưởng

1

1

1

4

Máy phó

1

1

5

Thủy thủ

2

1

1

6

Thợ máy

1

1

1

Tổng cộng

7

6

4

b) Phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm không tự hành bị lai

Số TT

Chức danh

Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca thao tác

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

Thủy thủ

4

3

2

c) Phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm không tự hành được neo tại một vị trí cố định và thắt chặt không phải sắp xếp định biên.

3.7. Nhà hàng nổi, khách sạn nổi

a) Nhà hàng nổi, khách sạn nổi tự hành

Số TT

Chức danh

Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca thao tác

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

Thuyền trưởng

1

1

1

2

Thuyền phó

1

1

3

Máy trưởng

1

1

1

4

Máy phó

1

1

5

Thủy thủ

2

1

1

6

Thợ máy

1

1

1

Tổng cộng

7

6

4

b) Nhà hàng nổi, khách sạn nổi không tự hành bị lai

Số TT

Chức danh

Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca thao tác

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

Thủy thủ

4

3

2

c) Nhà hàng nổi, khách sạn nổi không tự hành được neo tại một vị trí cố định và thắt chặt không phải sắp xếp định biên.

3.8. Phương tiện cánh ngầm, phương tiện đi lại cao tốc

Số TT

Chức danh

Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca thao tác

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

Thuyền trưởng

1

1

1

2

Thuyền phó

1

1

3

Máy trưởng

1

1

1

4

Thủy thủ

2

1

1

5

Thợ máy

1

1

1

Tổng cộng

6

5

4

a) Phương tiện thuộc nhóm I, II hoạt động giải trí và sinh hoạt trên tuyến với mức cách giữa hai đầu tuyến không thật 15 km không nhất thiết phải sắp xếp chức vụ thuyền phó, thợ máy và nếu lắp từ 02 (hai) máy trở lên không nhất thiết phải sắp xếp chức vụ máy trưởng.

b) Phương tiện thuộc nhóm III hoạt động giải trí và sinh hoạt trên tuyến với mức cách giữa hai đầu tuyến không thật 15 km hoặc lắp máy ngoài không nhất thiết phải sắp xếp chức vụ thợ máy. Trường hợp lắp từ 02 (hai) máy trở lên, hoạt động giải trí và sinh hoạt trên tuyến với mức cách giữa hai đầu tuyến không thật 15 km không nhất thiết phải sắp xếp chức vụ máy trưởng.

3.9. Phương tiện có động cơ tổng hiệu suất máy chính đến 15 sức ngựa, có sức chở đến 12 người

Số TT

Chức danh

Số lượng

1

Người lái phương tiện đi lại

1

Tổng cộng

1

3. 10. Phương tiện có động cơ tổng hiệu suất máy chính trên 15 sức ngựa, có sức chở đến 12người

Số TT

Chức danh

Số lượng

1

Thuyền trưởng hạng tư

1

Tổng cộng

1

3.11. Phương tiện đi ven bờ biển mang cấp VR-SB

Số TT

Chức danh

Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca thao tác

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

Thuyền trưởng

1

1

1

2

Máy trưởng

1

1

1

3

Thủy thủ

1

1

1

4

Thợ máy

1

Tổng cộng

4

3

3

a) Đối với chuyến hành trình dài có tổng thời hạn vượt quá một ca thao tác nhưng dưới hai ca thao tác phải sắp xếp như sau:

Số TT

Chức danh

Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca thao tác

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

Thuyền trưởng

1

1

1

2

Thuyền phó

1

1

1

3

Máy trưởng

1

1

1

4

Máy phó

1

1

5

Thủy thủ

1

1

1

6

Thợ máy

1

Tổng cộng

6

5

4

b) Đối với chuyến hành trình dài có tổng thời hạn vượt quá hai ca thao tác phải sắp xếp như sau:

Số TT

Chức danh

Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca thao tác

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

Thuyền trưởng

1

1

1

2

Thuyền phó

2

2

2

3

Máy trưởng

1

1

1

4

Máy phó

2

1

5

Thủy thủ

2

1

1

6

Thợ máy

1

Tổng cộng

9

6

5

c) Đối với phương tiện đi lại chở hàng có trọng tải toàn phần Trên 5000 tấn đến 10000 tấn, nếu chuyến hành trình dài có tổng thời hạn vượt quá hai ca thao tác phải sắp xếp như sau:

Số TT

Chức danh

Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một chuyến hành trình dài

1

Thuyền trưởng

1

2

Thuyền phó

2

3

Máy trưởng

1

4

Máy phó

2

5

Thủy thủ

3

6

Thợ máy

2

Tổng cộng

11

d) Đối với phương tiện đi lại chở hàng có trọng tải toàn phần trên 10000 tấn, nếu chuyến hành trình dài có tổng thời hạn vượt quá hai ca thao tác phải sắp xếp như sau:

Số TT

Chức danh

Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một chuyến hành trình dài

1

Thuyền trưởng

1

2

Thuyền phó

2

3

Máy trưởng

1

4

Máy phó

2

5

Thủy thủ

4

6

Thợ máy

2

Tổng cộng

12

Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động giải trí và sinh hoạt giao thông vận tải đường thủy trong nước

1. Phá hoại khu công trình xây dựng giao thông vận tải đường thuỷ trong nước; tạo vật chướng ngại gây khó dễ giao thông vận tải đường thuỷ trong nước.

2. Mở cảng, bến thuỷ trong nước trái phép; đón, trả người hoặc xếp, dỡ hàng hoá không đúng nơi quy định.

3. Xây dựng trái phép nhà, lều quán hoặc những khu công trình xây dựng khác trên đường thuỷ trong nước và phạm vi bảo vệkết cấu hạ tầng đường thủy trong nước.

4. Đổ đất, đá, cát, sỏi hoặc chất thải khác, khai thác trái phép tài nguyên trong phạm vi luồng và hiên chạy bảo vệ luồng; đặt cố định và thắt chặt ngư cụ, phương tiện đi lại khai thác, nuôi trồng thuỷ sản trên luồng.

5. Đưa phương tiện đi lại không đủ Đk hoạt động giải trí và sinh hoạt theo quy định tại Điều 24 của Luật này tham gia giao thông vận tải đường thuỷ trong nước; sử dụng phương tiện đi lại không đúng hiệu suất cao hoặc không đúng vùng hoạt động giải trí và sinh hoạt theo giấy ghi nhận bảo vệ an toàn và uy tín kỹ thuật và bảo vệ môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên của cơ quan đăng kiểm.

5a. Giao phương tiện đi lại cho những người dân không đủ Đk điều khiển và tinh chỉnh phương tiện đi lại tham gia giao thông vận tải đường thủy trong nước

6. Bố trí thuyền viên không đủ định biên theo quy định khi đưa phương tiện đi lại vào hoạt động giải trí và sinh hoạt; thuyền viên, người lái phương tiện đi lại thao tác trên phương tiện đi lại không cógiấy ghi nhận kĩ năng trình độ,chứng từ trình độ hoặcgiấy ghi nhận kĩ năng trình độ, chứng từ trình độ không thích hợp.

7. Chở hàng hoá ô nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, thú hoang dã lớn chung với hành khách; chở quá sức chở người của phương tiện đi lại hoặc quá vạch dấu mớn nước bảo vệ an toàn và uy tín.

8. Làm việc trên phương tiện đi lại khi trong máu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc 40 miligam/1lít khí thở hoặc có những chất kích thích khác mà pháp lý cấm sử dụng.

9. Bỏ trốn sau khoản thời hạn gây tai nạn đáng tiếc để trốn tránh trách nhiệm; xâm phạm tính mạng con người, tài sản khi phương tiện đi lại bị nạn; tận dụng việc xẩy ra tai nạn đáng tiếc làm mất đi trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn đáng tiếc.

10. Vi phạm báo hiệu hạn sản xuất sóng hoặc những báo hiệu cấm khác.

11. Tổ chức đua hoặc tham gia đua trái phép phương tiện đi lại trên đường thuỷ trong nước; lạng lách gây nguy hiểm cho phương tiện đi lại khác.

12. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sách nhiễu, gây phiền hà khi tiến hành trách nhiệm; tiến hành hoặc được cho phép tiến hành hành vi vi phạm pháp lý về giao thông vận tải đường thuỷ trong nước.

13. Các hành vi khác vi phạm pháp lý về giao thông vận tải đường thuỷ trong nước.

(Theo Điều 8 Luật giao thông vận tải đường thủy trong nước 2004)

Trên đấy là san sẻ của chúng tôi về“Định biên bảo vệ an toàn và uy tín tối thiểu trên phương tiện đi lại thủy trong nước”. Bạn đọc còn vướng mắcpháp lý nào khácvui lòng liên hệ bộ phậntư vấn pháp lý trực tuyến qua tổng đài điện thoạisố:1900.6162để được giải đáp nhanh gọn nhất!

Reply
4
0
Chia sẻ

đoạn Clip hướng dẫn Chia Sẻ Link Tải Định biên bảo vệ an toàn và uy tín tối thiểu phương tiện đi lại thủy trong nước ?

– Một số từ khóa tìm kiếm nhiều : ” đoạn Clip hướng dẫn Định biên bảo vệ an toàn và uy tín tối thiểu phương tiện đi lại thủy trong nước tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Download Định biên bảo vệ an toàn và uy tín tối thiểu phương tiện đi lại thủy trong nước “.

Thảo Luận vướng mắc về Định biên bảo vệ an toàn và uy tín tối thiểu phương tiện đi lại thủy trong nước

Bạn trọn vẹn có thể để lại phản hồi nếu gặp yếu tố chưa hiểu nha.
#Định #biên #toàn #tối #thiểu #phương #tiện #thủy #nội #địa Định biên bảo vệ an toàn và uy tín tối thiểu phương tiện đi lại thủy trong nước

Phương Bách

Published by
Phương Bách