Categories: Thuế Kế Toán

Giải đáp Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 2022

Giải đáp Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 2022

Tổng hợp những trả lời vướng mắc Quyết toán thuế thu nhập Doanh nghiệp năm 2020; Những cảnh huống thuế thu nhập doanh nghiệp Khi quyết toán cuối năm 2020.
– Ngày 11/3/2021, Tổng cục Thuế tổ chức chương trình bổ sung trực tuyến về
quyết toán thuế TNDN năm 2020
trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế tại địa chỉ http://www.gdt.gov.vn
– Trong thời gian chương biểu diễn ra, mặt hàng ngàn câu hỏi của NNT đã được Tổng cục Thuế tiếp nhận. Ngày 16/03/2021 Tổng cục thuế đã giải đáp
vướng mắc của người nộp thuế về nội dung quyết toán thuế THU NHẬP DOANH NGHIỆP năm 2020.
xin trích lại cụ thể như sau:
——————————————————————-
Câu 1
: Công ty có một hợp đồng “Cung cấp, lắp đặt khối mạng lưới server khóa thẻ từ”. Theo giao kèo, ngay Khi tụ tập khóa thẻ từ đến địa điểm thi công (chưa bàn trả product, chưa thực hành lắp đặt), quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng sẽ thực hiện nay thanh toán 60% giá trị giao kèo và Công ty thực hiện nay xuất hóa đơn tương ứng cho khoản tiền này. Hình như, việc lắp đặt khóa thẻ từ là một trong những phần cần thiết để quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng có thể sử dụng product này. Xin hỏi Công ty có phải ghi nhận khoản tiền này vào doanh thu từ việc cung cấp product và dịch vụ trong kỳ để thực hành tính thuế TNDN ko? Nếu ko ghi nhận vào doanh thu từ việc cung cấp product và dịch vụ thì chúng tôi có thể ghi nhận khoản tiền mà quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng trả ra làm sao?
giải đáp:
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, thời tự khắc xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với phát động và sinh hoạt giải trí cung ứng dịch vụ là thời tự khắc trả mỹ xong việc cung ứng dịch vụ hoặc trả mỹ xong từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người sử dụng. Trường hợp doanh nghiệp của bạn chưa bàn trả product, chưa thực hiện nay dịch vụ lắp đặt cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng theo hợp đồng dịch vụ đã thỏa thuận thì chưa xác định doanh thu để tính thu nhập doanh nghiệp.
——————————————————————-
Câu 2
: Công ty A là công ty con của Công ty B (B là DN 100% vốn đầu tư nước ngoài tại VN). Công ty A có vay tiền tài công ty mẹ tại nước ngoài của Công ty B. Xin hỏi đây có phải là giao du liên kết Hay là ko?
Theo công thức tính EBITDA để tính chi phí lãi vay được trừ thì phần phí tổn lãi vay là hoài đã thực trả trong năm hoặc tính sờ soạng chi phí bao héc tàm tất cả phí tổn trích trước?
phí lãi vay bị loại tất nếu Công ty B lỗ và EBITDA âm có đúng ko?
Nếu EBITDA âm mà Công ty A có lãi tiền gửi thì tổn phí lãi vay bị loại bởi tổng hoài lãi vay trừ lãi tiền gửi đúng ko?
Trả lời:
Tại điểm a khoản 3 Điều 16 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP quy định:
“a) Tổng phí lãi vay sau Khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp ko vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ phát động và sinh hoạt giải trí kinh dinh trong kỳ cộng hoài lãi vay sau Khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay nảy sinh trong kỳ cộng phí tổn khấu ngốn phát sinh trong kỳ của người nộp thuế;
b) Phần uổng lãi vay ko được trừ theo quy định tại điểm a khoản này được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo Khi xác định tổng tổn phí lãi vay được trừ trong ngôi trường hợp tổng phí lãi vay nảy được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp rộng mức quy định tại điểm a khoản này. thời kì chuyển tổn phí lãi vay tính liên tiếp ko thật 05 năm Tính từ lúc năm tiếp sau năm phát sinh phí lãi vay ko được trừ;..”
chi phí lãi vay được trừ được xác định là uổng lãi vay hạch toán ứng với doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất marketing thương mại của Công ty trong năm bao héc tàm tất cả phí lãi vay trích trước ứng với doanh thu họat động sinh sản marketing thương mại.
Trường hợp tổng lợi nhuận thuần từ phát động và sinh hoạt giải trí marketing thương mại trong kỳ cộng uổng lãi vay sau Khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ cộng hoài khấu ngốn nảy sinh trong kỳ âm (EBITDA âm) thì phần phí lãi vay ko được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN và phần chi phí lãi vay ko được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo theo điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP.
Nếu EBITDA âm mà DN A có lãi tiền gửi thì hoài lãi vay ko được trừ bởi (=) tổng uổng lãi vay – lãi tiền gửi, lãi cho vay.
——————————————————————-
Câu 3
: Doanh nghiệp quý 1,2,3 ko nảy thuế TNDN, quý IV có phát sinh thuế TNDN, tuy nhiên Khi quyết toán năm thì ko phải nộp thuế TNDN (năm nay có lãi tuy nhiên do vì kết chuyển lỗ năm trước sang), vậy DN có phải nộp thuế TNDN tạm tính quý IV ko?
giải đáp:
Theo quy định hiện nay hành, ngôi trường hợp sau Khi chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm, doanh nghiệp ko phát sinh số thuế TNDN phải nộp thì ko phải tạm nộp thuế TNDN quý.
——————————————————————-
Câu 4
: Do tình hình dịch Covid, trong năm 2020 Công ty ký hợp đồng lao động với chuyên gia nước ngoài có cam kết trong hợp đồng là chi trả chi phí cách ly tại hotel và hoài điều trị (nếu có) Khi vào nước ta làm việc tuy nhiên phí tổn thuê ngôi nhà mỗi tháng người cần lao tự chi trả. Xin hỏi tổn phí cách ly có được tính vào hoài được trừ của Công ty ko?
đáp:
Về vấn đề này, Tổng cục Thuế đã có công văn số 5032/TCT-CS ngày 26/11/2020 chỉ dẫn về chính sách thuế đối với chi phí cách ly phòng chống dịch Covid 19 của Chuyên gia nước ngoài. căn cứ tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính chỉ dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp thì: Đối với phí tổn cách ly tại hotel và tổn phí điều trị cho chuyên gia nước ngoài mà doanh nghiệp ký hợp đồng cần lao với người lao động trong đó có ghi khoản chi về tiền ngôi nhà do doanh nghiệp trả cho người cần lao thì khoản phí trả cho cơ sở cách ly được tính vào uổng được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và tính sổ theo quy định.
——————————————————————-
Câu 5
: Hưởng ứng công văn lôi kéo từ Liên đoàn lao động tỉnh Bình Dương, Công ty chi bổ sung 300 triệu đồng cho công nhân trên địa bàn Bình Dương phải ở lại ăn tết Nguyên Đán do dịch Covid 19, xin hỏi khoản tổn phí nêu trên có được ghi nhận là phí phù hợp và phải chăng?
Trả lời:
Về việc tính khoản bổ sung, tài trợ của doanh nghiệp cho các phát động và sinh hoạt giải trí buồng dịch Covid-19 vào uổng được trừ Khi tính thuế TNDN, giờ Bộ Tài chính đang trình Chính phủ Nghị định chỉ dẫn. cho nên, sau Khi Nghị định được phát hành, đề nghị doanh nghiệp thực hành theo quy định tại Nghị định của Chính phủ.
——————————————————————-
Câu 6
: Trong phần mềm HTKK 4.5.2 , tôi nhập Data đến phần C1 , còn phần C4 ( thu nhập tính thuế ) thì dữ liệu ko vào được , vậy thì dữ liệu có đúng ko?
giải đáp:
ngày nay ứng dụng HTKK 4.5.2 đang bổ sung nhập Data các chỉ tiêu can hệ đến C1, C4 trên tờ khai 03/TNDN như sau:
+ Chỉ tiêu B13 = B12 – B14, cho sửa
+ Chỉ tiêu B14= chỉ tiêu [09] trên phụ lục 03-5/TNDN, cho phép sửa
+ Chỉ tiêu C1 = B13
+ Chỉ tiêu C3= C3a + C3b
Nếu C1 – C2 > 0 thì soát C3 phải
phải nhỏ rộng hoặc bởi Thu nhập chịu thuế [C1] trừ Thu nhập miễn thuế [C2]”
Nếu C1 – C2
+ Chỉ tiêu C3a = tổng cột 5 phụ lục 03-2A/TNDN
+ Chỉ tiêu C4= C1 –C2 –C3a – C3b. Nếu C4
C4 là chỉ tiêu ứng dụng bổ sung tự động tính, phụ thuộc các chỉ can hệ mà bạn đã nhập.
Bạn soát lại các chỉ tiêu nhập theo chỉ dẫn dùng phần mềm mà Tổng cục Thuế đã cung cấp để thực hiện nay kê khai.
——————————————————————-
Câu 7
: Xin hỏi
1. uổng năm 2019 tuy nhiên các bộ phận quên đưa chứng từ, cuối năm 2020 kế toán tài chính mới cảm bắt gặp các chứng từ này, vậy các hoài trên được tính vào hoài hợp thức của 2020 ko?
2. Lương cực tốt công việc năm 2020 dự con kiến trả vào tết âm lịch (2021) tuy nhiên do vì gian khổ tài chính tài chính Công ty chưa trả được cho tư vấn viên cấp dưới mà trả vào tháng 4 hoặc 5/2021. Vậy Công ty có được tính ghi nhận vào phí tổn hợp thức của năm 2021 ko? Nếu ko, Công ty được ghi nhận tổn phí hợp thức của khoản chi trả này vào kỳ thuế năm nào?
đáp:
1.Theo quy định của pháp luật thuế TNDN hiện nay hành, các khoản tổn phí được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ tính thuế phải can hệ đến phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất marketing thương mại và có đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy định. Các hóa đơn, chứng từ năm 2019 nếu đáp ứng các điều khiếu nại theo quy định để được tính vào hoài được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của năm 2019 thì doanh nghiệp thực hiện nay kê khai điều chỉnh, bổ sung giấy tờ khai thuế TNDN năm 2019 theo đúng quy định luật pháp thuế TNDN và cai quản lý thuế.
2.Theo quy định của luật pháp thuế TNDN hiện nay hành: Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động tuy nhiên ko hề hạn sử dung vận nộp giấy tờ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi thì ko được tính vào phí tổn được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Hằng năm DN được trích lập quỹ phòng ngừa lương phía ko thật 17% quỹ lương phía thực hành. Trường hợp, năm trước DN có trích lập quỹ đề phòng tiền lương mà sau 6 tháng Tính từ lúc ngày kết thúc năm tài chính, DN chưa dùng hoặc dùng ko ko hề quỹ ngừa lương bổng thì DN phải tính giảm uổng của năm sau.
Do vậy, các khoản chi trả tiền lương sau thời điểm quyết toán thuế thì DN có thể chi từ quỹ đề phòng tiền lương theo quy định nêu trên.
——————————————————————-
Câu 8:
Công ty đầu tư mới 01 khối mạng lưới server điện ác phối phù hợp với năng lượng có giá trị 14.9 tỷ đồng. nước ngoài giả, Công ty đầu tư mới 01 khối mạng lưới server điện ác vàng kết phù hợp với năng lượng với giá trị trên 14.9 tỷ đồng. Cả hai dự án ở thị trấn Lộc Ninh tỉnh Bình Phước. Xin hỏi dự án của Công ty có được hưởng trọn ưu đãi về thuế TNDN là miễm 4 năm đầu, giảm 50% cho năm tiếp theo áp dụng mức thuế suất 10% Hay là ko?
Trả lời:
Theo quy định của luật pháp thuế TNDN hiện nay hành thì doanh nghiệp được hưởng trọn ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư mới (dự án đầu tư độc lập) hoặc dự án đầu tư mở rộng theo điều khiếu nại địa bàn ưu đãi đầu tư hoặc lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
Việc xác định dự án đầu tư thực hành theo quy định của luật pháp về đầu tư.
Trường hợp Quý doanh nghiệp hỏi về đầu tư khối mạng lưới server điện dữ phối phù hợp với năng lượng và thực lúc này địa bàn thị trấn Lộc Ninh tỉnh Bình Phước (thực dân địa bàn có điều khiếu nại tài chính tài chính tầng lớp đặc biệt gian khổ), Quý doanh nghiệp căn cứ quy định tại Luật thuế TNDN số14/2008/QH12, Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13, Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, Nghị định số 12/2015/NĐ-CP và văn bạn dạng chỉ dẫn thi hành và tình hình thực tiễn thực hành dự án đầu tư để xác định mức ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư của doanh nghiệp theo quy định.
——————————————————————-
Câu 9
: Xin hỏi chuyển lãi vay trong tờ khai quyết toán thuế TNDN điền như nào?
Trả lời:
Người nộp thuế có phát sinh chuyển lãi vay ko được trừ của kỳ trước được chuyển vào phí tổn lãi vay của trong năm tiếp theo (ko thật 5 năm) theo quy định tại điểm b khoản 3 điều 16 NĐ số 132/2020/NĐ-CP về cai quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết thì thực hành kê khai vào mục IV phụ lục 01 phát hành tất nhiên Nghị định số 132/2020/NĐ-CP và kê khai vào chỉ tiêu [B11]-các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác trên tờ khai 03/TNDN.
——————————————————————-
Câu 10
: Hợp tác xã chúng tôi thành lập và phát động và sinh hoạt giải trí trong lĩnh vực nông nghiệp. Vậy hiệp tác xã có thuộc ngôi trường hợp phải nộp giấy tờ quyết toán thuế Thu nhập Doanh nghiệp ko? Các ngôi trường hợp chẳng cần nộp gồm những ngôi trường hợp nào?
giải đáp:
Theo quy định về pháp luật thuế TNDN, tổ chức được thành lập và phát động và sinh hoạt giải trí theo Luật hiệp tác xã là kẻ nộp thuế TNDN và có trách nhiệm kê khai thuế quyết toán thuế TNDN theo quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
——————————————————————-
Câu 11
:
1. Công ty có vay của bên liên kết Khi so sánh với giao tế độc lập thì có lãi suất cao rộng và có tỷ lệ phí lãi vay nhỏ rộng 30%. Vậy phần tiền lãi cao rộng so với giao dịch độc lập đó có được tính vào phí tổn phù hợp và phải chăng ko?
2. chi phí cách ly, phí xét nghiệm dịch Covid 19 của người lao động nước ngoài do Công ty chi trả có được tính vào phí tổn phù hợp và phải chăng ko
3. Nếu người nộp thuế có công ty mẹ tối cao ở nước ngoài mà theo quy định phải nộp báo cho biết giải trình lợi nhuận liên đất nước cho cơ quan lại thuế thì có kê khai phụ lục IV theo nghị định 132 ko?
giải đáp:
1. Trường hợp doanh nghiệp có quan lại hệ liên kết và nảy sinh giao tiếp liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh và đối tượng ứng dụng của Nghị định số 132/2020/NĐ-CP thì phí tổn phí lãi vay được trừ được xác định theo quy định của Luật thuế TNDN và các văn bạn dạng chỉ dẫn thi hành, song song được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP.
đồng thời, công ty phải chứng minh, xác định giá của giao tế đi vay từ bên liên kết theo nguyên lý giao du độc lập và nguyên lý bạn dạng chất giao du, phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản, marketing thương mại quyết định trách nhiệm thuế.
2. chi phí cách ly, phí xét nghiệm dịch Covid 19 của người cần lao nước ngoài do công ty trả:
Về vấn đề này, Tổng cục Thuế đã có công văn số 5032/TCT-CS ngày 26/11/2020 chỉ dẫn về chính sách thuế đối với phí tổn cách ly phòng dịch Covid 19 của Chuyên gia nước ngoài. cứ tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính chỉ dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp thì: Đối với chi phí cách ly tại hotel và phí điều trị cho chuyên gia nước ngoài mà doanh nghiệp ký hợp đồng lao động với người lao động trong đó có ghi khoản chi về tiền ngôi nhà do doanh nghiệp trả cho người cần lao thì khoản phí tổn trả cho cơ sở cách ly được tính vào chi phí được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và thanh toán theo quy định.
3. Nếu người nộp thuế có công ty mẹ tối cao ở nước ngoài mà theo quy định phải nộp báo cho biết giải trình lợi nhuận liên đất nước cho cơ thuế quan lại nước sở tại (nước của Công ty mẹ ngụ) thì ko phải kê khai phụ lục IV theo nghị định 132/2020/NĐ-CP. Trong ngôi trường hợp này, trách nhiệm liên can đến thưa lợi nhuận liên đất nước của Công ty con tại nước ta được thực hành theo điểm, c, d, đ khoản 5 Điều 18 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP.
——————————————————————-
Câu 12
: Năm 2020 Công ty có ngôi trường hợp có người lao động nước ngoài sang VN làm việc tuy nhiên phải thực hành theo quyết nghị 28/NQ-CP ngày 10/3/2020 của Chính phủ về việc thực hành cách ly, theo quy định sau những Khi có chứng chỉ cách ly thì mới làm được giấy phép cần lao. Vậy hoài lương bổng của người lao động nước ngoài sau Khi trả mỹ xong cách ly nảy trong thời kì chờ giấy phép lao động thì có được tính vào chi phí được trừ Khi tính thuế TNDN ko?
giải đáp:
việc này Tổng cục Thuế đã có công văn số 357/TCT-CS ngày 30/01/2019 gửi Cục Thuế TP HN Thủ Đô trong đó có chỉ dẫn: Trường hợp doanh nghiệp có thuê lao động nước ngoài để thực hiện nay các công việc tại nước ta tuy nhiên chưa được cơ quan lại có thẩm quyền tại nước ta cấp giấy phép lao động theo quy định của Bộ Luật lao động thì chưa có đủ cơ sở tính vào chi phí được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN và chưa có đủ cơ sở khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với các khoản chi phí doanh nghiệp chi trả cho người cần lao nêu trên.
——————————————————————-
Câu 13
: Xin hỏi những ngôi trường hợp nào được giảm 30% thuế TNDN năm 2020?
Trả lời
: Đối tượng được giảm 30% thuế TNDN năm 2020 thực hiện nay theo quy định tại quyết nghị số 116/2020/QH14 và Nghị định số 114/2020/NĐ-CP. Theo đó, Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 đối với ngôi trường hợp tổ chức có tổng doanh thu năm 2020 ko thật 200 tỷ đồng. Tổ chức bao héc tàm tất cả:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ta.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật cộng tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ta.
4. Tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật nước ta có phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, marketing thương mại có thu nhập.
——————————————————————-
Câu 14
: Công ty hiện nay mới mua 1 tàu biển đã qua dùng mang đăng kiểm cờ nước ngoài, để tàu được phép phát động và sinh hoạt giải trí, phải được đăng kiểm nước ngoài cấp chứng thực về khối mạng lưới server máy móc, thiết bị, chuyên môn an ninh tàu. Bên đăng kiểm định kỳ sẽ phát hành chứng thực 5 năm 1 lần, trong đó có các lần tham khảo như sau:
– Định kỳ mỗi năm (annual survey)
– 2.5 năm 1 lần (inter survey)
– 5 năm 1 lần (dry dock)
Nếu đã làm 5 năm thì ko làm 2.5 năm, làm 2.5 năm thì ko làm định kỳ mỗi năm nữa.
Đối với tàu mà Công ty đang sở hữu, 2 năm nữa sẽ đến kỳ làm chứng thực 5 năm. chi phí cho việc này tầm chừng 1 triệu USD trở lên, và bộ phận chuyên môn của Công ty có thể đưa ra các dự toán từ bây chừ. Xin hỏi Công ty có được phép trích trước khoản hoài này vào CP SXKD trong kỳ được ko?
đáp:
Theo quy định tại văn bạn dạng luật pháp thuế TNDN, các khoản phí được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN phải liên hệ đến phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản kinh dinh và có đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy định.
– Về các khoản hoài trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến ko hề kỳ hạn, ko hề chu kỳ chưa chi hoặc chi ko ko hề ko được tính vào phí tổn được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
+ Các khoản trích trước bao héc tàm tất cả: trích trước về tôn tạo lớn tài sản nhất mực theo chu kỳ, các khoản trích trước đối với phát động và sinh hoạt giải trí đã tính doanh thu tuy nhiên còn đấu phải thực hành bổn phận theo hợp đồng (bao gồm ngôi trường hợp doanh nghiệp có phát động và sinh hoạt giải trí cho thuê tài sản, phát động và sinh hoạt giải trí marketing thương mại dịch vụ trong nhiều năm tuy nhiên có thu tiền trước của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng và đã tính sờ soạng vào doanh thu của năm thu tiền) và các khoản trích trước khác.
+ Trường hợp doanh nghiệp có phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản kinh dinh đã ghi nhận doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp tuy nhiên chưa nảy sinh đầy đủ hoài thì được trích trước các khoản uổng theo quy định vào phí tổn được trừ tương ứng với doanh thu đã ghi nhận Khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi chấm dứt giao kèo, doanh nghiệp phải tâm tính xác định chính xác số chi phí thực tế căn cứ các hoá đơn, chứng từ hợp lí thực tế đã phát sinh để điều chỉnh tăng uổng (ngôi trường hợp uổng thực tại phát sinh lớn rộng số đã trích trước) hoặc giảm uổng (ngôi trường hợp phí tổn thực tiễn nảy nhỏ rộng số đã trích trước) vào kỳ tính thuế chấm dứt hợp đồng.
——————————————————————-
Câu 15:
Năm 2020 vì dịch bệnh nên Công ty nghỉ ngơi và ko sinh sản thêm product, chỉ tiêu thụ mặt hàng tồn của 2019. Xin hỏi uổng khấu ngốn máy móc sản xuất trong 2020 và hoài lực lượng lao động sinh sản 1 tháng đầu năm (chỉ dọn dẹp trung tâm vực sản xuất) thì chúng tôi có được tính là chi phí được trừ trong năm 2020 ko? Nếu được trừ thì chúng tôi hạch toán vào tổn phí cai quản lý hoặc phí tổn sinh sản? Vì nếu cho vào tổn phí máy móc sản xuất thì lại ko hề sản phẩm sinh sản ra.
đáp:
Để tháo gỡ gian khổ cho doanh nghiệp bị ảnh hưởng trọn bởi dịch covid-19, Bộ Tài chính đã có chỉ dẫn các doanh nghiệp gặp gỡ gian khổ phải tạm dừng phát động và sinh hoạt giải trí một số TSCĐ bên dưới 9 tháng trong kỳ tính thuế TNDN năm 2020, sau đó TSCĐ nối đưa vào phục vụ cho phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất kinh dinh thì khoản phí khấu ngốn TSCĐ này được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Về hoài lương phía thực hành theo quy định hiện nay hành.
——————————————————————-
Câu 16
: Trong quá trình gửi vắng lưu chuyển tiền tệ theo PP trực tiếp mẫu số B03-DN tại cột mã số 22 đơn vị ko ghi được số âm? Xin hỏi làm thế nào để xử lý?
giải đáp:
lúc này Tổng cục Thuế đã nâng cấp các ứng dụng tương trợ kê khai (HTKK) để xử lý lỗi này. đề nghị Quý đơn vị theo dõi, cập nhật phiên bạn dạng mới của vận dụng để thực hiện nay kê khai.
——————————————————————-
Câu 17
: Công ty chúng tôi có khoản lỗ chênh lệch tỷ đánh giá lại các khoản mục tiền có gốc nước ngoài tệ năm 2019 đã loại ra ngoài chi phí tính thuế TNDN năm 2019, vậy năm nay làm quyết toán thuế TNDN năm 2020 tôi có được tính lại khoản lỗ này là phí được trừ ko?
giải đáp:
căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính (sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính) chỉ dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc nước ngoài tệ cuối kỳ tính thuế (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các số tiền nợ phải trả cuối kỳ tính thuế) là khoản phí tổn ko được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. đề nghị doanh nghiệp căn cứ quy định nêu trên để thực hành.
——————————————————————-
Câu 18
: Công ty cung cấp dịch vụ chuyển vận biển quốc tế, cước tính dựa trên lượng tải nhân với đơn giá, bình thường sau sau Khi xếp mặt hàng lên tàu xong, xác định được lượng mặt hàng, Công ty sẽ thực hành xuất hóa đơn và yêu cầu quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng tính sổ trong vòng 3-5 ngày từ ngày xuất hóa đơn; thời gian tàu chạy đến cảng dỡ và thực hành dỡ mặt hàng xong trung bình tầm chừng 20-25 ngày. Xin hỏi, thời tự khắc ghi nhận doanh thu đối với phát động và sinh hoạt giải trí trên là thời điểm nào? Trong ngôi trường hợp đến ngày 31/12/2020; tàu đã xếp xong mặt hàng, tuy nhiên chưa về đến cảng dỡ và dỡ mặt hàng thì có cần xác định phần dịch vụ trả mỹ xong tính đến 31/12 để ghi nhận vào doanh thu ko?
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với phát động và sinh hoạt giải trí cung ứng dịch vụ là thời điểm trả mỹ xong việc cung ứng dịch vụ hoặc trả mỹ xong từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người sử dụng. Trên cơ sở giao kèo cung cấp dịch vụ đã thỏa thuận, nếu ngôi trường hợp doanh nghiệp của bạn chưa trả mỹ xong dịch vụ cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng thì chưa xác định doanh thu để tính thu nhập doanh nghiệp.
——————————————————————-
Câu 19
: Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định doanh nghiệp được chuyển lỗ tính liên tục ko thật 5 năm Tính từ lúc năm tiếp sau năm nảy sinh lỗ. Năm 2015 Công ty lỗ, chính thức phát động 2016 lãi và năm 2016, 2017 Công ty đã làm chuyển lỗ vẫn chưa ko hề. Năm 2018, 2019 Công ty quên ko chuyển lỗ, Công ty ko thích nộp lại BCTC năm 2018, 2019 thì năm 2020 này vẫn trong vòng 5 năm Công ty có thể chuyển số lỗ còn lại vào năm 2020 ko?
đáp:
Theo quy định khoản 2 Điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC: “2. Doanh nghiệp sau Khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển ko hề thảy và liên tiếp số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của trong năm tiếp theo. thời gian chuyển lỗ tính liên tiếp ko thật 5 năm, Tính từ lúc năm tiếp sau năm nảy sinh lỗ.” Trường hợp doanh nghiệp của bạn ko thực hiện nay chuyển lỗ liên tục số lỗ nảy sinh của năm 2015 (quên chuyển lỗ vào năm 2018, 2019) là chưa đúng quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC nêu trên. thành thử, nếu doanh nghiệp chưa được thanh tra, rà thuế tại doanh nghiệp đối với kỳ tính thuế TNDN năm 2018 và 2019 thì thực hành kê khai bổ sung hồ nước sơ khai thuế TNDN năm 2018 và 2019 theo quy định của pháp luật về cai quản lý thuế để thực hiện nay chuyển lỗ phát sinh của năm 2015 vào 2 năm đó.
——————————————————————-
Câu 20
: Doanh nghiệp có hợp đồng cho thuê kho thời kì 3 năm (từ tháng 6/2020 đến tháng 6/2023). Công ty đã xuất hóa đơn cho thuê kho thời kì 01 năm (từ tháng 6/2020 đến tháng 6/2021) và đã thu tiền. Vậy doanh thu tính thuế TNDN năm 2020 là số tiền cho thuê 6 tháng năm 2020 hoặc doanh thu đã xuất hóa đơn? Doanh nghiệp có trụ sở và địa điểm marketing thương mại trong trung tâm vực công nghiệp Kim Thành – tỉnh Lào Cai thì được hưởng trọn ưu đãi thuế TNDN ra làm sao? Doanh thu cho thuê kho kho bãi có được ưu đãi miễn giảm thuế ko?
đáp:
Theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, thời tự khắc xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với phát động và sinh hoạt giải trí cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo giao kèo thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
Doanh nghiệp cứ điều khiếu nại thực hiện nay chế độ kế toán tài chính, hoá đơn chứng từ thực tiễn và việc xác định uổng, có thể lựa chọn một trong hai phương pháp xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế như sau: (1) Là số tiền cho thuê tài sản của từng năm được xác định bởi (=) số tiền trả trước chia (:) số năm trả tiền trước ; (2) Là quờ số tiền cho thuê tài sản của số năm trả tiền trước.
-Theo quy định của luật pháp về thuế TNDN hiện nay hành, doanh nghiệp được hưởng trọn ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư mới (dự án đầu tư độc lập) hoặc dự án đầu tư mở mang theo điều khiếu nại địa bàn ưu đãi đầu tư hoặc lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
DN có dự án đầu tư được hưởng trọn ưu đãi do đáp ứng điều khiếu nại ưu đãi về địa bàn thì thu nhập được hưởng trọn ưu đãi là quơ thu nhập nảy sinh từ phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất kinh dinh của dự án đầu tư trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập ko được hưởng trọn ưu đãi theo quy định của Luật thuế TNDN.
Nếu DN có dự án đầu tư thực lúc này địa bàn ưu đãi trong quá trình phát động và sinh hoạt giải trí có nảy phát động và sinh hoạt giải trí thương nghiệp tuy nhiên ko gắn kèm với dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi thì thu nhập từ phát động và sinh hoạt giải trí thương mại này ko được hưởng trọn ưu đãi thuế TNDN.
Trường hợp doanh nghiệp hỏi chưa nêu cụ thể tình hình thực tiễn doanh nghiệp có thực hiện nay dự án đầu tư Hay là ko, ngành nghề lĩnh vực marketing thương mại của doanh nghiệp, do đó đề nghị doanh nghiệp cứ giấy tờ thực tại của đơn vị liên hệ với cơ thuế quan lại cai quản lý trực tiếp để được chỉ dẫn cụ thể về ưu đãi thuế TNDN.
——————————————————————-
Câu 21:
Công ty có một số công nợ phải trả, phải thu đã trên 3 năm và truy thuế kiểm toán có yêu cầu trích lập dự phòng cho các khoản phải trả, phải thu thu này. Xin hỏi:
1. Hồ sơ chứng từ cấp thiết để phục vụ cho việc lập phòng ngừa là gì?
2. Để được tính hoài được trừ Khi quyết toán thuế TNDN thì Công ty cần lưu ý gì Khi lập dự phòng?
giải đáp:
– Quy định về trích lập đề phòng phải thu rất khó khăn đòi thực hành theo quy định tại Thông tư số 48/2019/TT-BTC ngày 08/08/2019 của Bộ Tài chính chỉ dẫn việc trích lập và xử lý các khoản ngừa giảm giá mặt hàng tồn kho, phòng ngừa tổn thất các khoản vốn, ngừa tổn thất nợ phải thu rất khó khăn đòi và phòng ngừa BH sản phẩm, product, dịch vụ, công trình xây dựng tại doanh nghiệp.
Theo quy định luật pháp thuế TNDN: khoản trích, lập và dùng phòng ngừa phải thu rất khó khăn đòi ko tuân theo đúng chỉ dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng thì ko được tính vào hoài được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
——————————————————————-
Câu 22
: Công ty ko hề quỹ phúc lợi, mỗi năm vào dịp tết Trung Thu và Tết Nguyên đán đều có mua quà (bánh Trung thu / bánh/ quà tết) tặng viên chức.
Xin hỏi phần phí tổn quà tặng này Công ty có được đưa vào tổn phí Khi tính thuế TNDN ko, và phần quà này Công ty có phải xuất hóa đơn ra ko?
giải đáp:
Tại Khoản 4, Điều 3 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính (sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC) quy định về khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người cần lao được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
cứ quy định trên thì doanh nghiệp được tính vào uổng được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với các khoản chi có thuộc tính phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định và tổng số chi ko thật 01 tháng lương bình quân thực tại thực hành trong năm tính thuế.
——————————————————————-
Câu 23:
Năm 2020 DN thay đổi công nghệ sản xuất nên có 3 chuyền ko phát động và sinh hoạt giải trí liền tù tù, có chuyền phát động và sinh hoạt giải trí 1 tháng/năm, chuyền phát động và sinh hoạt giải trí 3 tháng /năm. Vậy phí tổn khấu ngốn, phí khác: lương, phân bổ hoài trả trước … mỗi tháng cho các chuyền này có được tính phí tổn hợp thức Khi quyết toán thuế TNDN ko? lúc này Khi hạch toán thì DN để chi phí trên tài khoản 632 có hợp thức ko?
Trả lời:
Về vấn đề này, Bộ Tài chính đã có công văn số 12452/BTC-TCT ngày 09/10/2020. Theo đó, để tháo gỡ gian khổ cho doanh nghiệp bị ảnh hưởng trọn bởi dịch covid-19, Bộ Tài chính chỉ dẫn các doanh nghiệp gặp gỡ gian khổ phải tạm dừng phát động và sinh hoạt giải trí một số TSCĐ bên dưới 9 tháng trong kỳ tính thuế TNDN năm 2020, sau đó TSCĐ tiếp con kiến đưa vào phục vụ cho phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản marketing thương mại thì khoản hoài khấu ngốn TSCĐ này được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
——————————————————————-
Câu 24:
Công ty có phát động và sinh hoạt giải trí kinh dinh BDS (Bất Động Sản), năm 2020 Công ty có doanh thu 18 tỷ đồng thuộc diện được miễn giảm thuế TNDN 30% tuy nhiên trên tờ khai quyết toán thuế 03/TNDN chỉ có mục miễn giảm thuế cho phát động và sinh hoạt giải trí SXKD còn phát động và sinh hoạt giải trí Bất Động Sản thì ko hề dẫn tới số thuế được miễn giảm ko trình bày trên tờ khai nên nảy sinh chậm nộp nhiều (có tất nhiên phụ lục 03-5 và phụ lục 114 biểu lộ số thuế được miễn giảm của Bất Động Sản ạ). Vậy Công ty có được miễn giảm ko?
– Trên tờ khai chỉ biểu lộ số thuế đã tạm nộp trong năm 2020 tuy nhiên phát động và sinh hoạt giải trí Bất Động Sản Công ty tạm nộp của trong năm trước 1% giờ muốn bù vào số tiền phải nộp năm nay thì điền vào mẫu biểu nào?
giải đáp:
Trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được giảm thuế TNDN theo quy định tại Nghị định 114/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp lập mẫu Phụ lục PL114/2020/NĐ-CP phát hành tất nhiên Nghị định, theo đó chỉ tiêu [16] – Số thuế TNDN được giảm của phát động và sinh hoạt giải trí chuyển nhượng BDS tại Phụ lục này được kê khai giảm trực tiếp trên chỉ tiêu [D2] của tờ khai quyết toán thuế TNDN (03-1A).
Đối với số thuế đã tạm nộp trong trong năm trước cho bổn phận thuế nảy phải nộp được kê khai quyết toán trong năm nay theo quy định của pháp luật thuế TNDN, doanh nghiệp liên tưởng cơ quan lại thuế cai quản lý để được đối chiếu và xác định việc thực hành bổn phận với ngân sách đất nước theo quy định.
——————————————————————-
Câu 25
: Doanh thu vận dụng miễn thuế theo Nghị định số 114/2020/NĐ-CP là doanh thu bên dưới 200 tỷ đồng. Vậy trong năm doanh nghiệp có doanh thu từ các loại sau:
– Doanh thu buôn bán sản phẩm thành phẩm
– Doanh thu thanh lý TSCĐ
– Doanh thu lãi tiền cho vay
Vậy doanh nghiệp lấy doanh thu của phát động và sinh hoạt giải trí nào để ứng dụng tính miễn giảm?
giải đáp:
Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 114/2020/NĐ-CP quy định:
“2. Tổng doanh thu năm 2020 làm căn cứ xác định đối tượng ứng dụng được giảm thuế theo quy định tại khoản 1 Điều này là tổng doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của doanh nghiệp bao héc tàm tất cả vớ tiền buôn bán sản phẩm, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng trọn theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bạn dạng chỉ dẫn thi hành.”
căn cứ quy định nêu trên, doanh thu năm 2020 làm căn cứ xác định đối tượng được giảm 30% thuế TNDN là doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp.
——————————————————————-
Câu 26
: Công ty thực hiện nay lắp đặt khối mạng lưới server điện quạ mái ngôi nhà cho các công trình. Một số công trình đã lắp đặt khối mạng lưới server và kiểm nghiệm để đấu nối với cơ quan lại điện lực trước ngày 31/12/2020 để các quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng có được mức giá điện ưu đãi. Tuy nhiên thực tại công trình vẫn chưa trả mỹ xong 100% do còn một số phạm vi khác, tỉ dụ: thu vén,… Vậy khoản doanh thu từ lắp đặt khối mạng lưới server điện này sẽ được ghi nhận vào năm 2020 hoặc sẽ cứ vào hóa đơn năm 2021?
Trả lời:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định tại điểm m khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 96/2015/TT-BTC) đối với phát động và sinh hoạt giải trí xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị phạm vi công trình hoặc giá trị lượng công trình xây dựng, lắp đặt kiểm nghiệm. Do đó, công trình đã kiểm nghiệm, xuất hóa đơn trong năm 2020 thì phải ghi nhận doanh thu tính thuế TNDN năm 2020.
——————————————————————-
Câu 27:
Doanh nghiệp lúc này vẫn đang xây dựng dự án mới cùng tỉnh. Dự án hiện nay đã trả mỹ xong việc xây dựng và đang trong thời gian lắp đặt máy móc. Trong thời kì thực hành Dự án có nảy sinh tổn phí bảo đảm tài sản. Và phí tổn bảo đảm này đã được Doanh nghiệp phân bổ theo thời gian bảo đảm và ghi nhận vào hoài trong năm 2020. Vậy xin cho hỏi, phí bảo đảm tài sản từ tháng 01 đến tháng 12/2020 cho dự án mới này có được ghi nhận là hoài phù hợp và phải chăng hợp thức Khi quyết toán thuế TNDN?
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, về nguyên lý doanh nghiệp được tính vào phí tổn được trừ các khoản chi đáp ứng đủ các điều kiện sau: Khoản chi thực tế phát sinh liên quan lại đến phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản, marketing thương mại của doanh nghiệp; Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp lí theo quy định của pháp luật; Khoản chi nếu có hoá đơn mua mặt hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao héc tàm tất cả thuế GTGT) Khi tính sổ phải có chứng từ thanh toán cấm dùng tiền mặt.
Trường hợp dự án đang trong giai đoạn đầu tư thì các khoản hoài trong tuổi đầu tư sẽ tính vào giá trị đầu tư của dự án. Trường hợp dự án đã đi vào phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản marketing thương mại thì các khoản chi phí can dự đến phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản marketing thương mại sẽ tính vào chi phí được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế.
Do đó, doanh nghiệp căn cứ quy định nêu trên và đối chiếu với khoản chi cụ thể của doanh nghiệp để xác định hoài được trừ Khi tính thuế TNDN theo quy định.
——————————————————————-
Câu 28
:
1.Thuê ngôi nhà đất của giám đốc làm văn phòng có là giao du liên kết ko?
2.lúc này hóa đơn đầu vào, đầu ra, sổ kế toán tài chính có thể lưu theo mẫu mã điện tử, chẳng cần in ra, vậy có phải in phiếu nhập- xuất mặt hàng ko hoặc chỉ cần lưu tệp tin theo mẫu mã điện tử?
Trả lời:
1. Theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP giao tiếp thuê ngôi nhà đất của giám đốc làm văn phòng ko phải là giao tế liên kết.
2. Sổ sách kế toán tài chính Công ty thực hiện nay theo quy định hiện nay hành về chế độ kế toán tài chính, hóa đơn chứng từ.
——————————————————————-
Câu 29
: Doanh nghiệp đã nộp mỏng tài chính trên khối mạng lưới server nộp thuế điện tử tuy nhiên chưa nộp phụ lục thuyết minh BCTC. Khi doanh nghiệp lục vấn lại để nộp phụ lục thuyết minh vắng tài chính thì ko hiển thị để nộp được. Xin hỏi phải xử lý ngôi trường hợp này ra làm sao?
Trả lời:
Để nộp phụ lục thuyết minh thưa tài chính trên khối mạng lưới server dịch vụ thuế điện tử bạn thực hiện nay như sau:
– Vào khối mạng lưới server dịch vụ thuế điện tử theo đường dẫn: https://thuedientu.gdt.gov.vn/etaxnnt/
– Đăng nhập bởi trương mục dùng để nộp tờ khai của doanh nghiệp
– Vào chức năng tra tờ khai, nhập điều khiếu nại tra khảo là mẫu tờ khai BCTC cần nộp phụ lục
– Tại màn hình hiệu quả tra cứu thì nhấn vào biểu trưng tại cột Gửi phụ lục –> chọn loại Phụ lục là “Thuyết minh mỏng tài chính” –> tải tệp tin phụ lục thuyết minh trên máy tính của bạn.
– Sau Khi tải xong thì thực hiện nay ký điện tử và nộp tờ khai.
——————————————————————-
Câu 30:
Xin hỏi
1. Theo quyết nghị 84/NQ-CP ngày 29/5/2002 cho phép các khoản đóng góp, ủng hộ trong các phát động và sinh hoạt giải trí chống dịch Covid-19 là khoản chi phí phù hợp và phải chăng được trừ Khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, vậy đối tượng nào được nhận đóng góp và chứng từ ra làm sao để được chấp nhận tổn phí hợp thức?
2. hoài bổ sung Covid-19 cho tư vấn viên cấp dưới gồm uổng mua khẩu trang chống bụi, nước rửa tay, uổng cách ly, phí tổn xét nghiệm Covid có được ưng ý phí tổn hợp thức ko?
giải đáp:
Về việc tính khoản tương trợ, tài trợ của doanh nghiệp cho các phát động và sinh hoạt giải trí gian dịch Covid-19 vào chi phí được trừ Khi tính thuế TNDN, bây chừ Bộ Tài chính đang trình Chính phủ Nghị định chỉ dẫn. nên chi, sau Khi Nghị định được phát hành, yêu cầu doanh nghiệp thực hiện nay theo quy định tại Nghị định của Chính phủ.
——————————————————————-
Câu 31
: Xin hỏi Công ty ko nảy sinh hóa đơn thì có phải làm vắng tài chính ko? nếu có thì phải nộp những giấy tờ gì?
Trả lời:
Doanh nghiệp thực hành lập bẩm tài chính theo các quy định của pháp luật về kế toán tài chính. Trường hợp là doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ thì doanh nghiệp ko ép phải lập bẩm tài chính để nộp cho cơ quan lại thuế theo chỉ dẫn tại Điều 18 Thông tư số 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính.
——————————————————————-
Câu 32
: Xin hỏi các kỹ năng sau có phải là giao tiếp liên kết ko:
– Doanh nghiệp mượn tiền ko lãi suất của Giám đốc công ty
– Doanh nghiệp thuê ngôi nhà cuả Giám đốc làm văn phòng.
Trả lời:
Theo quy định tại NĐ số 132/2020/NĐ-CP thì:
– Trường hợp giám đốc điều hành, đánh giá DN, nếu DN vay của giám đốc Công ty có ít nhất 10% vốn góp của chủ sở hữu được xác định là có quan lại hệ liên kết và giao dịch vay tiền là giao tế liên kết.
– giao thiệp thuê ngôi nhà đất của giám đốc làm văn phòng ko phải là giao thiệp liên kết.
——————————————————————-
Câu 33
: Theo khoản 5, Điều 18, Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về bổn phận nộp mỏng lợi nhuận liên đất nước, Công ty chúng tôi có Công ty mẹ tối cao tại Canada, chúng tôi ko rõ giữa Canada và nước ta đã có Thỏa thuận cơ chế trao đổi thông tin tự động hoặc chưa, vậy chúng tôi có phải nộp báo cho biết giải trình lợi nhuận liên đất nước cho Cơ quan lại cai quản lý thuế ko và thời hạn nộp ít là thời điểm nào?
Trả lời:
lúc này, nước ta đang trong quá trình đàm luận để thỏa thuận thỏa thuận luận bàn thông tin tự động về vắng lợi nhuận liên đất nước với các nước. Tới thời điểm lúc này nước ta và Canada chưa ký thỏa thuận trao đổi thông tin tự động về thưa lợi nhuận liên đất nước. Do đó, về bổn phận can hệ đến báo cho biết giải trình lợi nhuận liên đất nước, Công ty thực hành theo quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 5 Điều 18 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP. vận hạn nộp cho Cơ quan lại thuế chậm nhất là 12 tháng sau ngày chấm dứt năm tài chính của Công ty mẹ tối cao.
——————————————————————-
Câu 34
: Công ty trong năm có phát sinh khoản chi khen thưởng sáng con kiến cho người cần lao liên quan lại đến các sáng con kiến cải tạo máy móc thiết bị để nâng cao năng suất, cực tốt công việc, tiện tặn chi phí nguyên vật liệu đầu vào. Xin hỏi khoản uổng này có được ghi nhận vào quỹ hợp lý tập công nghệ ko? Có tính vào phí được trừ Khi tính thuế TNDN ko? Chỉ tiêu quỹ hợp lý tập công nghệ được bộc lộ trên Tờ khai Quyết toán thuế TNDN ra làm sao?
đáp:
– Tại chương II (điều 7,8,9,10,11) Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Khoa học tập và công nghệ và Bộ Tài chính quy định về các nội dung chi của Quỹ phát triển hợp lý tập và công nghệ của doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp cứ quy định tại Thông tư liên tịch số 12 nêu trên để rà các khoản chi cụ thể của doanh nghiệp, nếu các khoản chi của doanh nghiệp thuộc khoản chi của Quỹ phát triển hợp lý tập và công nghệ của doanh nghiệp thì được ghi nhận vào khoản chi của Quỹ phát triển hợp lý tập và công nghệ và ko được tính vào chi phí được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
– Chỉ tiêu Quỹ hợp lý tập và công nghệ của doanh nghiệp thể hiện nay trên chỉ tiêu C5 của tờ khai quyết toán thuế TNDN.
——————————————————————-
Câu 35
: Công ty được Sở KHĐT cấp giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp ngày 29/03/2020, ngành nghề kinh dinh chính là lập trình máy vi tính, sinh sản phần mềm. Công ty có vốn đầu tư trong nước thì có được xem là một trong những dự án đầu tư sản xuất phần mềm và được hưởng trọn ưu đãi thuế TNDN ko?
– Nếu được thì mức được hưởng trọn miễn, giảm thuế ra làm sao?
– Năm 2020 Công ty lỗ 86,3 triệu, năm 2021 lãi 89,1 triệu, vậy trên phụ lục 03-3A tại mục 2.3 thời kì miễn thuế 4 năm Tính từ lúc năm 2021, và mục 2.4 thời kì giảm thuế 50% là 9 năm Tính từ lúc năm 2025, như thế có đúng ko?
Trả lời:
Về chính sách ưu đãi thuế TNDN được thực hành theo quy định tại các văn bạn dạng quy phạm pháp luật về thuế (Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013, Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013, Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015).
– Về xác định lĩnh vực sản xuất sản phẩm phần mềm sẽ được thực hành theo chỉ dẫn tại văn bạn dạng quy phạm luật pháp do Bộ thông tin và Truyền thông phát hành (Thông tư số 13/2020/TT-BTTTT ngày 3/7/2020 và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/04/2013 của Bộ thông tin và Truyền thông).
Do đó, ngôi trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngành nghề marketing thương mại sản xuất phần mềm đáp ứng quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BTTTT và đáp ứng quy định là dự án đầu tư mới quy định tại Luật thuế TNDN thì được hưởng trọn ưu đãi về thuế TNDN theo quy định.
——————————————————————-
Câu 36
: Doanh nghiệp thương nghiệp có các cửa mặt hàng trực thuộc, nhằm mục đích cải tạo cảnh quang đãng môi ngôi trường xanh- sạch- đẹp tại các Cửa mặt hàng, Doanh nghiệp có trồng các loại cây tại Cửa mặt hàng, vậy phí trồng cây này có được đưa vào uổng được trừ Khi tính thuế TNDN ko?
đáp:
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, về nguyên lý doanh nghiệp được tính vào tổn phí được trừ các khoản đáp ứng đủ các điều kiện sau: Khoản chi thực tại nảy can dự đến phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, marketing thương mại của doanh nghiệp; Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp lí theo quy định của pháp luật; Khoản chi nếu có hoá đơn mua mặt hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao héc tàm tất cả thuế GTGT) Khi tính sổ phải có chứng từ tính sổ cấm dùng tiền mặt.
Do đó, doanh nghiệp cứ quy định nêu trên và đối chiếu với khoản chi cụ thể của doanh nghiệp để xác định phí tổn được trừ Khi tính thuế TNDN.
——————————————————————-
Câu 37:
Công ty có trụ sở chính tại TP. Cần Thơ và mở Chi nhánh khác tỉnh thống kê phụ thuộc, Khi điều chuyển mặt hàng hoá sử dụng hoá đơn GTGT để xuất mặt hàng hoá bởi giá vốn. cho nên Doanh thu tính thuế TNDN và Doanh thu tính thuế GTGT một phần ko đồng nhất như sau: Khi Quyết toán thuế TNDN có tổng doanh thu bên dưới 200 tỷ còn Quyết toán thuế GTGT có tổng doanh thu trên 200 tỷ. cho nên cho Em hỏi Công ty có được giảm 30% thuế TNDN theo Nghị định số 114/2020/NĐ-CP ko và cách quyết toán thuế TNDN – vắng Tài Chính cho ngôi trường hợp này là ra làm sao?
giải đáp:
Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 114/2020/NĐ-CP quy định:
“2. Tổng doanh thu năm 2020 làm căn cứ xác định đối tượng vận dụng được giảm thuế theo quy định tại khoản 1 Điều này là tổng doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của doanh nghiệp bao héc tàm tất cả quờ tiền buôn bán sản phẩm, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng trọn.”
căn cứ quy định nêu trên, doanh thu năm 2020 làm cứ xác định đối tượng được giảm 30% thuế TNDN là doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bạn dạng chỉ dẫn thi hành.
——————————————————————-
Câu 38
: Công ty chúng tôi là công ty nước ngoài nằm trong trung tâm vực công nghiệp, được hưởng trọn ưu đãi thuế TNDN đang trong tuổi đầu tư xây dựng căn bạn dạng, có nảy khoản gửi tằn tiện có lãi. Xin hỏi lãi tiền gửi này có được hưởng trọn ưu đãi miễn thuế của dự án này ko?
Trả lời:
Tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính quy định:
“1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“3. Không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và ko áp dụng thuế suất 20% (cả về doanh nghiệp thuộc diện vận dụng thuế suất 20% theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 78/2014/TT-BTC) đối với các khoản thu nhập sau:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng BDS (trừ thu nhập từ đầu tư kinh dinh ngôi nhà tại tầng lớp quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC); thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền dự dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền dò la, khai quật tài nguyên; thu nhập cảm bắt gặp từ phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, marketing thương mại ở ngoài nước ta.
b) Thu nhập từ phát động và sinh hoạt giải trí từng, dò xét, vỡ hoang dầu, khí, tài nguyên quý khan hiếm khác và thu nhập từ phát động và sinh hoạt giải trí khai khẩn tài nguyên.
c) Thu nhập từ marketing thương mại dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.”.
Tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài quy định:
“2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
4. Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng trọn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều khiếu nại về lĩnh vực ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư xác định ưu đãi như sau: ….
b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng trọn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều khiếu nại ưu đãi về địa bàn (cả về trung tâm vực công nghiệp, trung tâm vực tài chính tài chính, trung tâm vực công nghệ cao) thì thu nhập được hưởng trọn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là quờ thu nhập nảy từ phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất kinh dinh trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều này”.
căn cứ các quy định nêu trên, ngôi trường hợp doanh nghiệp được hưởng trọn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều khiếu nại ưu đãi về địa bàn (dự án đầu tư trong trung tâm vực công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập) thì thu nhập được hưởng trọn ưu đãi thuế TNDN là thu nhập nảy sinh từ phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản kinh dinh trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC).
——————————————————————-
Câu 39
: Xin hỏi mức thuế suất để tính thuế TNDN và chính sách ưu đãi thuế TNDN đối với những dự án doanh nghiệp đầu tư điện năng lượng ác vàng trên 50 Kwp?
đáp:
Tại Điều 10 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định thuế suất thuế TNDN hiện nay hành là 20%.
Tại khoản 1 Điều 15 và khoản 1 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về ưu đãi thuế TNDN như sau:
“Điều 15. Thuế suất ưu đãi
1. Thuế suất ưu đãi 10% trong kì hạn 15 năm áp dụng đối với:

b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện nay dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu hợp lý tập và phát triển công nghệ; vận dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của luật pháp về công nghệ cao; đầu tư xây dựng – marketing thương mại cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư phát triển ngôi nhà máy sản xuất nước, ngôi nhà máy sản xuất điện, khối mạng lưới server cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng mặt hàng ko, cảng biển, cảng sông; phi ngôi trường, ngôi nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt cần thiết khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; sinh sản sản phẩm phần mềm; sản xuất nguyên nhiên liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ nhàng, vật liệu quý khan hiếm; sinh sản năng lượng tái hiện nay, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu diệt chất thải; phát triển công nghệ sinh học tập.
…”.
“Điều 16. Miễn thuế, giảm thuế
1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện nay dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này;”.
Theo quy định nêu trên, dự án đầu tư mới sản xuất điện năng lượng ác vàng nếu thuộc lĩnh vực sinh sản năng lượng tái tạo, năng lượng sạch thì được hưởng trọn ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại khoản 1 Điều 15 và khoản 1 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
can hệ đến ưu đãi thuế TNDN đối với dự án điện mặt trời trên mái ngôi nhà, Bộ Tài chính đã có công văn số 1543/BTC-CST ngày 31/01/2019.
đề nghị DN căn cứ quy định nêu trên và dự án đầu tư cụ thể của doanh nghiệp để xác định ưu đãi thuế TNDN theo quy định.
——————————————————————-
Câu 40:
DN là Công ty TNHH MTV 100% vốn nước ngoài, có doanh thu mỗi năm 100% từ xuất khẩu và trong đó 90% là từ Công ty mẹ. Công ty có vay tiền từ chính Công ty mẹ. Năm 2018, chi phí lãi vay chưa thanh toán là 500 triệu đồng, năm 2019 là 600 triệu đồng (Công ty ko tính vào tổn phí được trừ của cả hai năm do chưa thanh toán). Năm 2020, Công ty tính sổ lãi vay năm 2018&2019 là một trong những trong.1 tỷ đồng (đã kê khai và nộp thuế ngôi nhà thầu). Theo NĐ 132/2020, mức trần lãi vay được trừ năm 2020 là: 1.2 tỷ đồng. Vậy khoản lãi vay của năm 2018&2019 đã tính sổ năm 2020 có được tính vào hoài được trừ năm 2020 ko?
đáp:
Công ty vay tiền của Công ty mẹ, năm 2018 chưa tính sổ 500 triệu đồng, năm 2019 là 600 triệu đồng thì khoản phí tổn lãi vay của 2 năm chưa thanh toán là phí lãi vay nảy tương ứng với doanh thu của kỳ tính thuế năm 2018 và năm 2019. Công ty phải xác định phí lãi vay được trừ của năm 2018, 2019 theo quy định của Nghị định số 20/2017/NĐ-CP và Nghị định số 68/2020/NĐ-CP nếu thuộc phạm vi điều chỉnh của 2 Nghị định này.
thời điểm Công ty chi trả uổng lãi vay vào năm 2020 ko tương ứng với doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất marketing thương mại của năm 2020 nên Công ty ko được tính vào phí được trừ của năm 2020.
——————————————————————-
Câu 41
: Đơn vị tôi đang công tác năm 2020 có nảy sinh giao tiếp liên kết. Trong năm doanh thu thực hiện nay là: 120 tỷ đồng; Giá trị giao thiệp liên kết là: 1.7 tỷ đồng. Như vây đơn vị tôi có được miễn bổn phận kê khai, miễn trừ việc nộp giấy tờ xác định giá giao dịch liên kết ko?
giải đáp:
Theo quy định điểm a khoản 2 Điều 19: Người nộp thuế có nảy giao tiếp liên kết Khi đáp ứng cả 2 điều khiếu nại: (1) tổng doanh thu nảy của kỳ tính thuế bên dưới 50 tỷ đồng và (2) tổng giá trị tất thảy các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế bên dưới 30 tỷ đồng được miễn lập giấy tờ xác định giá giao tiếp liên kết.
Trong năm doanh thu thực hiện nay của Công ty là 120 tỷ đồng; Giá trị giao thiệp liên kết là một trong những trong.7 tỷ đồng thì Công ty ko thuộc đối tượng được miễn lập giấy tờ xác định giá giao tế liên kết. Công ty phải lập giấy tờ xác định giá giao tế liên kết.
——————————————————————-
Câu 42
: Công ty có chỉnh sửa tờ khai thuế TNDN năm 2017 & 2018 và kết xuất tệp tin từ HTKK 4.5.2 để upload lên khối mạng lưới server thuế. Tuy nhiên ko xuất được tệp tin dạng XML (phần mềm báo “Có lỗi xảy ra Khi kết xuất tờ khai xml”) tuy nhiên ko thấy báo chỗ sửa lỗi. Xin hỏi phải xử lý ra làm sao?
đáp:
Trường hợp này cần đánh giá cụ thể dữ liệu bạn nhập nên bạn can hệ với Nhóm bổ sung thuế điện tử của Tổng cục Thuế theo gmail nhomhttdt@gdt.gov.vn để được bổ sung.
——————————————————————-
Câu 43
: Trong năm 2020, Công ty chúng tôi có vay vốn của ngôi nhà băng thương mại để phục vụ phát động và sinh hoạt giải trí marketing thương mại với tỉ lệ trên 25% vốn chủ sở hữu. Vậy ngôi trường hợp này có phải là giao du liên kết ko? Tỉ lệ 25% theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP là tính trên số dư nợ vay hoặc trên từng món vay?
đáp
:
– Về việc xác định giao thiệp liên kết: Tại điểm d khoản 2 Điều 5 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP quy định: “d) Một doanh nghiệp bảo hộ hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn bên dưới bất cứ mẫu mã nào (cả về các khoản vay từ bên thứ bố được BH an toàn từ mối cung cấp tài chính của bên liên kết và các giao thiệp tài chính có bạn dạng chất rưa rứa) với điều khiếu nại khoản vốn vay ít ra bởi 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các số tiền nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay.”
Trường hợp Công ty vay của ngôi nhà băng thương nghiệp với tỷ lệ trên 25% vốn chủ sở hữu và chiếm trên 50% tổng giá trị các số tiền nợ trung và dài hạn được xác định là các bên có quan lại hệ liên kết. Khi đó giao dịch phát sinh giữa 02 bên là giao tế liên kết.
– Về việc xác định tỷ lệ 25% trên vốn chủ sở hữu được tính trên tổng số dư nợ vay.
——————————————————————-
Câu 44
: Công ty tôi thành lập 7/12/2020, chỉ nảy sinh 2 hóa đơn điện tử về mua phần mềm kế toán tài chính và mua chữ ký số chứ chưa có phát động và sinh hoạt giải trí gì. Công ty đã làm công văn xin được gộp BCTC 2020 vào BCTC 2021 và nộp lên bộ phận một cửa. Vậy doanh nghiệp chẳng cần làm BCTC 2020 và quyết toán thuế TNDN 2020, quyết toán TNCN 2020 có đúng ko?
đáp
:
Trường hợp doanh nghiệp thành lập ngày 07/12/2020 có năm tài chính theo năm dương lịch (01/01-31/12) thì doanh nghiệp có thể cộng gộp thời kì từ ngày 07/12/2020 đến ngày 31/12/2020 của kỳ tính thuế năm 2020 vào kỳ tính thuế năm 2021 để tạo hình kỳ tính thuế trước nhất. Doanh nghiệp đã làm mướn văn đề nghị gộp kỳ gửi đến cơ quan lại thuế cai quản lý trực tiếp theo quy định thì ko phải nộp hồ nước sơ khai quyết toán và BCTC năm 2020.
Trong năm 2020 Doanh nghiệp ko nảy sinh chi trả thu nhập cá nhân chủ nghĩa thì ko phải khai quyết toán thuế TNCN năm 2020.
——————————————————————-
Câu 45
:
1. DN có thuê xưởng sản xuất vận hạn là 3 năm (Từ năm 2019 đến năm 2022). căn cứ vào giao kèo thuê DN được cấp giấy chứng thực đầu tư ghi:”thời kì phát động và sinh hoạt giải trí vui chơi của dự án đến 31/03/2022″. DN đang được ưu đãi miễn thuế TNDN 2 năm, giảm thuế TNDN 4 năm, Khi gia hạn thì có được hưởng trọn ưu đãi nữa ko hoặc chỉ hưởng trọn ưu đãi theo giấy chứng nhận lần đầu đến thời điểm kết thúc dự án theo giấy chứng nhận lần đầu là ngày 31/03/2022?
2. DN năm 2019 thành lập có lỗ, năm 2020 cũng bị lỗ, vậy có cần điền số lỗ nảy sinh trên phụ lục số 03-2a (chuyển lỗ từ phát động và sinh hoạt giải trí sxkd) số lỗ phát sinh trong năm 2019 và 2020 Hay là ko?
Trả lời:
1. Doanh nghiệp ko hề thời kì phát động và sinh hoạt giải trí theo giấy chứng nhận đầu tư lần đầu, nếu có thực hành gia hạn thời kì phát động và sinh hoạt giải trí vui chơi của dự án thì doanh nghiệp ko được hưởng trọn ưu đãi thuế TNDN theo diện dự án đầu tư mới đối với thời gian gia hạn.
2. Do năm 2020 doanh nghiệp bị lỗ nên ko thực hành chuyển lỗ năm 2019 vào năm 2020. bởi thế, ko điền số lỗ phát sinh trên phụ lục số 03-2a (chuyển lỗ từ phát động và sinh hoạt giải trí sxkd) số lỗ phát sinh trong năm 2019 và 2020.
——————————————————————-
Câu 46
: Xin hỏi phương pháp xác định doanh thu để tính ưu đãi thuế TNDN của năm 2020 là gì? Đối với doanh thu của product xuất khẩu thì doanh thu để xác định giảm 30 % thuế TNDN năm 2020 có bao héc tàm tất cả doanh thu xuất khẩu ko?
Trả lời:
Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 114/2020/NĐ-CP quy định:
“2. Tổng doanh thu năm 2020 làm cứ xác định đối tượng vận dụng được giảm thuế theo quy định tại khoản 1 Điều này là tổng doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của doanh nghiệp bao héc tàm tất cả tuốt tuột tiền buôn bán sản phẩm, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng trọn theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bạn dạng chỉ dẫn thi hành.”
cứ quy định nêu trên, doanh thu năm 2020 làm căn cứ xác định đối tượng được giảm 30% thuế TNDN là doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp.
——————————————————————-
Câu 47
: Năm 2020 Công ty có doanh thu về cung cấp product là 198 tỷ, doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính lãi tiền gửi ngôi nhà băng là một trong những trong tỷ, thu nhập khác về thanh lý tài sản là 2,1 tỷ. Vậy doanh thu để xác định điều khiếu nại hưởng trọn giảm 30% thuế TNDN của Công ty là bao lăm? Công ty có được hưởng trọn miễn giảm 30% thuế TNDN ko?
Trả lời:
Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 114/2020/NĐ-CP quy định:
“2. Tổng doanh thu năm 2020 làm căn cứ xác định đối tượng áp dụng được giảm thuế theo quy định tại khoản 1 Điều này là tổng doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của doanh nghiệp bao héc tàm tất cả sờ soạng tiền buôn bán sản phẩm, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng trọn theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bạn dạng chỉ dẫn thi hành.”
cứ quy định nêu trên, doanh thu năm 2020 làm căn cứ xác định đối tượng được giảm 30% thuế TNDN là doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp.
——————————————————————-
Câu 48
: Doanh nghiệp có Chi nhánh, địa điểm kinh dinh hưởng trọn ưu đãi thì khai ở điểm đặt Chi nhánh, địa điểm marketing thương mại, xin hỏi ngôi trường hợp đó ứng dụng cho kỳ tính thuế năm 2020 hoặc năm 2021?
giải đáp:
Tại Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính chỉ dẫn về nộp hò sơ khai thuế TNDN vận dụng cho năm 2020 như sau:
“Điều 12. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
1. trách nhiệm và trách nhiệm nộp hồ nước sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ thuế quan lại
a) Người nộp thuế nộp giấy tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ thuế quan lại cai quản lý trực tiếp.
b) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ nước sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại đơn vị trực thuộc cho cơ thuế quan lại cai quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.
c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc tuy nhiên hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc đó ko phải nộp giấy tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp; Khi nộp hồ nước sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế có bổn phận khai tụ hội tại trụ sở chính cả phần nảy sinh tại đơn vị trực thuộc.
d) Trường hợp người nộp thuế có cơ sở sinh sản (cả về cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc phát động và sinh hoạt giải trí tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn điểm đơn vị đóng trụ sở chính thì Khi nộp hồ nước sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế có trách nhiệm và trách nhiệm khai tập kết tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại điểm có trụ sở chính và ở điểm có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc.
đ) Đối với các tập đoàn tài chính tài chính, các tổng công ty có đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc nếu đã hạch toán được doanh thu, uổng, thu nhập chịu thuế thì đơn vị thành viên phải kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan lại thuế cai quản lý trực tiếp đơn vị thành viên.
e) Trường hợp đơn vị thành viên có phát động và sinh hoạt giải trí kinh dinh khác với phát động và sinh hoạt giải trí marketing thương mại chung của tập đoàn, tổng công ty và hạch toán riêng được thu nhập từ phát động và sinh hoạt giải trí kinh dinh khác đó thì đơn vị thành viên khai thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan lại thuế cai quản lý trực tiếp đơn vị thành viên.
Trường hợp cần áp dụng khai thuế khác với chỉ dẫn tại điểm này thì tập đoàn tài chính tài chính, tổng công ty phải bẩm với Bộ Tài chính để có chỉ dẫn riêng.
…”.
căn cứ quy định nêu trên, doanh nghiệp căn cứ tình hình thực tiễn hạch toán tại chi nhánh (hạch toán độc lập hoặc hạch toán phụ thuộc) để thực hiện nay khai, nộp hồ nước sơ khai thuế TNDN của chi nhánh theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp có các chi nhánh được hưởng trọn ưu đãi thuế TNDN thì DN phải tính riêng thu nhập từ phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản kinh dinh được hưởng trọn ưu đãi của chi nhánh để kê khai nộp thuế riêng.
——————————————————————-
Câu 49
: Công ty có giấy công nhận tạm dừng kinh dinh từ 1/4/2020 đến 31/12/2020 tuy nhiên cuối tháng 2/2021 Công ty lại cảm bắt gặp Thông báo đề nghị nộp hồ nước sơ khai thuế của quý IV/2020. Như vậy thì Công ty em có phải nộp giấy tờ gì ko? lúc này năm 2021 Công ty cũng đã làm giấy xác nhận tạm dừng từ 1/1- 31/12/2021.
Trả lời:
Trường hợp Công ty đã thực hành thủ tục thông tin tạm ngừng phát động và sinh hoạt giải trí từ 01/4-31/12/2020 theo đúng quy định thì Công ty ko phải nộp giấy tờ khai thuế kỳ tính thuế quý IV/2020. yêu cầu Công ty can dự cơ quan lại thuế cai quản lý trực tiếp để được tương trợ.
Trường hợp năm 2020 Công ty ngừng phát động và sinh hoạt giải trí từ tháng 4 đến ko hề tháng 12 thì phải nộp hồ nước sơ khai quyết toán thuế TNDN kỳ tính thuế 2020 và bẩm tài chính năm 2020. mỏng tài chính được lập theo quy định của luật pháp về kế toán tài chính.
——————————————————————-
Câu 50
: Năm 2020 Công ty có doanh số bên dưới 200 tỷ đồng, và có phát sinh giao tế liên kết. Theo quyết nghị 116/2020/QH14 Công ty được giảm 30% thuế TNDN. Xin hỏi Công ty có được giảm 30% thuế TNDN về liên doanh liên kết ko?
Trả lời
: Việc kê khai, xác định giá giao du liên kết để xác định bổn phận thuế thu nhập doanh nghiệp của người nộp thuế và được thực hành Khi kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Do đó, nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của năm 2020 theo Nghị quyết số 116/2020/QH14 của Quốc Hội thì phần liên can đến xác định trách nhiệm và trách nhiệm thuế TNDN đối với GDLK cũng được giảm theo quy định.
——————————————————————-
Câu 51:
Tổng Doanh thu năm 2020 ko thật 200 tỷ đồng theo quy định tại NĐ 114/2020/NĐ-CP để xác định số thuế TNDN phải nộp được giảm 30% của DN bị ảnh hưởng trọn bởi dịch bệnh Covid-19 có bao héc tàm tất cả các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (ngôi trường hợp nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế BVMT ko?
giải đáp:
Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 114/2020/NĐ-CP quy định:
“2. Tổng doanh thu năm 2020 làm cứ xác định đối tượng vận dụng được giảm thuế theo quy định tại khoản 1 Điều này là tổng doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của doanh nghiệp bao héc tàm tất cả tất tiền buôn bán sản phẩm, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng trọn theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bạn dạng chỉ dẫn thi hành.”
cứ quy định nêu trên, doanh thu năm 2020 làm cứ xác định đối tượng được giảm 30% thuế TNDN là tổng doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp.
——————————————————————-
Câu 52:
Công ty 100% vốn trong nước, tuốt tuột các giao thiệp cũng đều trong nước. Năm 2020 Công ty đầu tư sửa chữa lớn văn phòng có mượn tiền tài chủ tịch 2 tỷ đồng ko lãi suất, trong năm đã trả 1,5 tỷ đồng, vậy khoản này có thuộc giao dịch liên kết ko? Khi quyết toán thì có phải nộp phụ lục kèm quyết toán thuế TNDN ko?
giải đáp:
cứ theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP, thì ngôi trường hợp chủ tịch Công ty thực hiện nay điều hành, đánh giá DN nếu DN vay của chủ toạ Công ty ít nhất 10% vốn góp của chủ sở hữu được xác định là có quan lại hệ liên kết và giao tiếp vay tiền giữa Công ty với chủ tịch Công ty là giao tế liên kết. Khi quyết toán thuế TNDN thực hành kê khai thông báo giao tiếp liên kết theo quy định của Nghị định số 132/2020/NĐ-CP.
——————————————————————-
Câu 53:
Doanh nghiệp thuộc đối tượng được giảm 30% thuế TNDN, xin hỏi giấy tờ, trình tự, thủ tục miễn giảm thuế ra làm sao?
Trả lời:
Về thủ tục kê khai giảm 30% thuế TNDN năm 2020 thực hiện nay theo quy định tại Nghị định số 114/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
——————————————————————-
Câu 54:
Năm 2015, doanh nghiệp thành lập mới tại địa bàn tỉnh Hà Giang (địa bàn có điều khiếu nại tài chính tài chính từng lớp đặc biệt gian khổ) phát động và sinh hoạt giải trí trong lĩnh vực xây dựng. Vậy Doanh nghiệp thi công trên địa bàn tỉnh Hà Giang có được hưởng trọn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều khiếu nại về địa bàn có điều khiếu nại tài chính tài chính từng lớp đặc biệt gian khổ Hay là ko?
Trả lời:
Về xác định thu nhập được hưởng trọn ưu đãi của doanh nghiệp có dự án đầu tư hưởng trọn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều khiếu nại về địa bàn đã được chỉ dẫn cụ thể tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC. bởi thế, yêu cầu quý doanh nghiệp cứ quy định tại văn bạn dạng pháp quy về thuế TNDN nêu trên để xác định hạp với thực tiễn nảy sinh của doanh nghiệp.
——————————————————————-
Câu 55
: Tôi làm chủ tịch HĐQT 3 Công ty: A; B và C. Công ty A góp 30% vốn điều lệ vào Cty C. Công ty B góp 70% vốn điều lệ vào Công ty C (Công ty C chỉ có vốn góp của Công ty A và B để phát động và sinh hoạt giải trí). Vậy phí tổn lãi vay của các Công ty này có bị đánh giá 30% như NĐ 132/2020 ko?
đáp:
Tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP quy định:
“a) Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp tê;
b) Cả hai doanh nghiệp đều có ít ra 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ bố nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp;”
Công ty A góp 30% vốn điều lệ vào Công ty C, Công ty B góp 70% vốn điều lệ vào Công ty C (Công ty C chỉ có vốn góp của Công ty A và B để phát động và sinh hoạt giải trí) thì Công ty A, Công ty B, Công ty C được xác định là các bên có quan lại hệ liên kết theo quy định trên.
Nếu trong năm các doanh nghiệp A, B, C có phát sinh giao thiệp mua, buôn bán, thảo luận, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng product, cung cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, BH an toàn tài chính và các phương tiện tài chính khác; mua, buôn bán, bàn luận, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận mua, buôn bán, dùng chung mối cung cấp lực có sẵn như tài sản, vốn, lao động, chia sẻ chi phí thì các doanh nghiệp thuộc phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Nghị định số 132/2020/NĐ-CP. Khi đó phí tổn lãi vay của các doanh nghiệp này được xác định theo khoản 3 Điều 16 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP.
Nguồn
:
.
———————————————————————-
Tác_Giả_2 xin chúc các bạn làm tốt công việc kế toán tài chính

Source Giải đáp Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 2021-09-03 10:42:00

#Giải #đáp #Quyết #toán #thuế #thu #nhập #doanh #nghiệp #năm

tinh

Published by
tinh