Mục lục bài viết
Cập Nhật: 2022-03-03 16:54:14,Bạn Cần tương hỗ về Hướng dẫn thông số kỹ thuật kỹ thuật Switch Cisco 3560. Quý khách trọn vẹn có thể lại Comments ở phía dưới để Admin đc lý giải rõ ràng hơn.
I. Tổng quan về lý thuyết
1. Chuẩn bị trang thiết bị
Switch Cisco 2960
IOS Switch Cisco 2960
Dây Console, dây cáp thẳng
PC có cổng COM để cắm dây Console
Phần mềm PUTY để liên kết Router
Phần mềm TFTP Server
2. Nạp IOS cho Switch bằng TFTP Server
+ Trên máy PC hoặc Server
Cài đặt TFTP Server
Copy IOS của Switch vào thư mục của TFTP
+ Trên Switch
Khởi động lại bằng tắt rồi bật nguồn và nhấn Ctrl + Break
Trong Rommon ta thiết lập như sau:
rommon 1 > set => Xem thông tin
rommon 2 > IP_ADDRESS=10.10.3.100 => Địa chỉ IP cho port
rommon 3 > IP_SUBNET_MASK=255.255.255.0 => Subnet mask
rommon 4 > DEFAULT_GATEWAY=10.10.3.1 => Default gateway
rommon 5 > TFTP_SERVER=10.10.3.1 => Địa chỉ TFTP server
rommon 6 > TFTP_FILE=c2600-is-mz.113-2.0.2.Q. => tên file cần nạp.
rommon 7 > sync => để lưu giá trị vào NVRAM
rommon 8 > tftpdnld => Bắt đầu quá trình nạp.
3. Cấu hình VLAN
a. Cấu hình cơ bản
Switch#configure terminal
Switch(config)#—————-=> Mode config | Mode global (Mode thông số kỹ thuật kỹ thuật)
Switch(config)#hostname SW1 => Đặt tên cho Switch
SW1(config)#
SW1(config)#enable password cisco => Đặt pass enable là cisco (khi chuyển từ Mode người tiêu dùng sang Mode quản trị sẽ yêu cầu mật khẩu).
SW1(config)#enable secret cisco => Đặt pass enable secret là cisco (pass này sẽ tiến hành dùng khi câu lệnh này được tiến hành. Cao hơn pass của enable)
SW1(config)#
SW1(config)#line console 0
SW1(config-line)#password cisco => Đặt pass khi truy nhập vào Switch bằng đường Console.
SW1(config-line)#login
SW1(config-line)#exit
SW1(config)#
SW1(config-line)#line vty 0 4
SW1(config-line)#password cisco => Đặt pass khi truy nhập vào Switch bằng đường telnet
SW1(config-line)#login
SW1(config-line)#exit
SW1(config)#
SW1(config)#banner motd !Hello! => Đặt lời chào cho Switch, lưu ý ký tự khởi đầu và ký tự kết thúc của lời chào phải giống nhau.
SW1(config)#
b. Cấu hình VLAN
+ Đặt tên cho VLAN:
SW(config)# Vlan 2
SW(config-vlan)# name IT
SW(config-vlan)# exit
+ Gán cổng cho VLAN:
SW(config)# interface range f0/1-5
SW(config-if-range)#switchport access vlan 2
+ Gán Trunking cho cổng:
– Đối với dòng 2900 nó tương hỗ sẵn dot1Q nên không cần bật. Chỉ cần vào cổng bật Trunk lên là xong
SW(config)# interface f0/24
SW(config-if)#switchport mode trunk
– Đối với dòng 3500 trở lên phải vào bật dot1Q hay ISL nó mới chạy. Nếu không bật sẽ báo lỗi:
SW(config)# interface f0/24
SW(config-if)#switchport trunk encapsulation [dot1Q hay ISL]
SW(config-if)#switchport mode trunk
Chú ý: thường gán cổng trunk chạy sang Switch khác hoặc về Router.
+ Gán Native VLAN vào VLAN quản trị và vận hành:
SW(config)# Vlan 99
SW(config-vlan)# name Managerment
SW(config-vlan)# exit
SW(config)# interface f0/24
SW(config-if)#switchport mode trunk
SW(config-if)#switchport trunk native vlan 99
4. Cấu hình VTP
a. Câu lệnh thông số kỹ thuật kỹ thuật tổng quan
SW(config)#vtp mode [Server | Client | Transparent ]
SW(config)#vtp domain domain-name
SW(config)#vtp pasword abc
SW(config)#vtp version number
SW(config)#vtp pruning
SW(config)#end
b. Câu lệnh rõ ràng
+ Trên Switch Server:
– Khởi tạo VTP Server:
SW(config)#vtp mode Server
SW(config)#vtp domain cisco
SW(config)#vtp pasword abc
SW(config)#vtp version 2
SW(config)#vtp pruning (Packet tracer không tương hỗ).
SW(config)#end
– Bật đường Trunking của cổng liên kết tới những SW Client:
SW(config)#interface f0/24
SW(config-if)#switchport mode trunk
– Khởi tạo tên VLAN:
SW(config)#vlan 2
SW(config)#name IT
SW(config)#exit
SW(config)#vlan 3
SW(config)#name Sale
SW(config)#exit
+ Trên Switch Transparent:
SW(config)#vtp mode transparent
SW(config)#vtp domain cisco
SW(config)#vtp pasword abc
SW(config)#vtp pruning (Packet tracer không tương hỗ).
SW(config)#end
+ Trên Switch VTP Client:
– Khởi tạo VTP Client:
SW(config)#vtp mode client
SW(config)#vtp domain cisco
SW(config)#vtp pasword abc
SW(config)#vtp pruning (Packet tracer không tương hỗ).
SW(config)#end
– Gán cổng cho SW: Phải gán cổng cho SW vì VTP Server không gửi thông tin gán cổng cho Client.
SW(config)#interface range f0/1-10
SW(config-if-range)#switchport access vlan 2
SW(config-if-range)#exit
SW(config)#interface range f0/11-20
SW(config-if-range)#switchport access vlan 3
SW(config-if-range)#exit
5. Cấu hình STP
a. Một số yếu tố cần lưu ý khi thông số kỹ thuật kỹ thuật Switch Cisco
Mặc định Switch Cisco là bật mặc định STP.
Mode default là PVST+ là mỗi VLAN chạy một cây STP
Switch Cisco không tương hỗ SPT truyền thống cuội nguồn là 802.1D mà phải PVST+
b. Các lệnh hiệu chỉnh STP
+ Cấu hình Root SW: phải chỉ ra vì nó nên phải có thông số kỹ thuật kỹ thuật mạnh
Tùy chọn một trong 2 trường hợp: SW(config)#spanning-tree vlan n root [primary | secondary]
vd: SW(config)#spanning-tree vlan 3 root primary (chỉ ra Switch nào làm Root).
Chỉ cố định và thắt chặt luôn: SW(config)#spanning-tree vlan n priority gt (giá trị priority mong ước phải chia hết cho 4096)
vd: SW(config)#spanning-tree vlan 3 priority 8192
+ Cấu hình Port Fast:
SW(config)# int f0/10
SW(config-ip)# switchport mode access
SW(config-ip)# Spanning-tree portfast
c. Lệnh chống bão Broadcast trên cổng cho STP:
storm-control broadcast level pps 1500 1000
+ upper =1500 (gói số lượng giới hạn được trải qua)
+ Low = 1000 (chú ý quan tâm)
storm-control multicast level bps bps [bps-low]
for example:
block at 80% utilization, unblock at 50%
storm-control broadcast level 80 50
or
block at 100 pps, unblock at 70 pps
storm-control broadcast pps 100 70
storm-control action shutdown
d. Block Unicast và Multicast Flooding:
Switch# configure terminal
Switch(config)# interface gigabitethernet0/1
Switch(config-if)# switchport block multicast
Switch(config-if)# switchport block unicast
Switch(config-if)# end
6. Cấu hình Inter-VLAN
+ Chia thành 3 VLAN là: 2, 3, 4 tương ứng như sau:
VLAN 2: IT đường địa chỉ: 192.168.1.0/24
VLAN 3: Sale đường địa chỉ: 192.168.2.0/24
VLAN 4: Mar đường địa chỉ: 192.168.3.0/24
+ Cấu hình VTP Server, Client
+ Cấu hình định tuyến VLAN để những dải ping thông nhau
Cấu hình định tuyến VLAN:
R1(config)#int f0/0
R1(config-if)#no shut
R1(config)#int f0/0.2
R1(config-subif)#encapsulation dot1Q 2
R1(config-subif)#ip add 192.168.1.1 255.255.255.0
R1(config-subif)#exit
R1(config)#int f0/0.3
R1(config-subif)#encapsulation dot1Q 3
R1(config-subif)#ip add 192.168.2.1 255.255.255.0
R1(config-subif)#exit
R1(config)#int f0/0.4
R1(config-subif)#encapsulation dot1Q 4
R1(config-subif)#ip add 192.168.3.1 255.255.255.0
R1(config-subif)#end
7. Các lệnh kiểm tra trên Switch
a. Các lệnh kiểm tra VLAN:
SW(config)# Show vlan
SW(config)# Show vlan brief
SW(config)# Show interfaces trunk
để ý: file thông số kỹ thuật kỹ thuật VLAN đặt trong bộ nhớ flash là: vlan.dad. Không lưu trong file Running config
b. Các lệnh kiểm tra VTP:
SW(config)# show vtp status
SW(config)# show vtp pasword
SW(config)# show vlan
SW(config)# Show interfaces trunk
c. Các lệnh kiểm tra STP:
Show Spanning-tree vlan n
8. Reset Password switch Cisco
Trường hợp 1: Nếu bạn muốn muốn thông số kỹ thuật kỹ thuật lại thiết bị Switch từ một sw đã có thông số kỹ thuật kỹ thuật rồi, nhưng lại không tồn tại mật khẩu để vào switch; ta muốn xóa cả file configTrường hợp 2: Quyên mật khẩu switch ta muốn đặt lại pass nhưng không thích mất thông số kỹ thuật kỹ thuật cũ trong switch.Không như router, đặt lại mật khẩu cho switch khác hoàn toàn. Sau đây Lab sẽ hướng dẫn tiến trình để xử lý và xử lý những trường hợp trên.Nguyên lý:– Khi ta boot switch vào quyết sách ROM bằng phương pháp giữ nút MODE– Thay thay tên file tàng trữ thông số kỹ thuật kỹ thuật trong flash là config.text sang tên khác ví như config.cu– Boot switch vào quyết sách thường thì, vào quyết sách Privilige và copy nội dung file thông số kỹ thuật kỹ thuật config.cu sang RAM– Thay đổi Password rồi ghi lại vào nvram
(nếu là vận dụng cho trường hợp 1 thì không cần 2 bước sau)
Yêu cầu:B1:- Bạn liên kết Switch với PC qua cổng Console hoặc qua USB– Trên PC có setup ứng dụng để liên kết dòng lệnh tựa như Putty hoặc SecureCRT…
B2: Bạn bật nguồn, trong lúc đó, ta nhấn giữ nút MODE
Thực hiện lab:
Bước 1 – Tay nhấn vào nút MODE và tiến hành bật nguồn switch, giữ nút trong vòng khoảng chừng 15s và thả ra
Bước 2 –Ta sẽ nhìn thấy Switch hiển thị những thông tin trong quyết sách ROM như sau:Boot Sector Filesystem (bs) installed, fsid: 2Base ethernet MAC Address: 00:14:f2:d2:41:80Xmodem file system is available.
The password-recovery mechanism is enabled.
The system has been interrupted prior to initializing theflash filesystem. The following commands will initializethe flash filesystem, and finish loading the operating
system software:
flash_initload_helper
boot
switch:
Bước 3 – ta nhập lệnh flash_init để nhận thiết bị flash
switch:flash_init
Initializing Flash…
flashfs[0]: 5 files, 1 directories
flashfs[0]: 0 orphaned files, 0 orphaned directories
flashfs[0]: Total bytes: 15998976
flashfs[0]: Bytes used: 12282368
flashfs[0]: Bytes available: 3716608
flashfs[0]: flashfs fsck took 10 seconds.
…done Initializing Flash.
switch:
Bước 4 – Xem nội dung flash, mặc định file thông số kỹ thuật kỹ thuật của switch được lưu với tên config.text;
switch:dir flash:
Directory of flash:/
1 -rwx 10573494 c3560-advipservicesk9-mz.122-44.SE6.bin
2 -rwx 684 vlan.dat
3 -rwx 1938 private-config.text
4 -rwx 1654 config.text
5 -rwx 3096 multiple-fs
3716608 bytes available (10508886 bytes used)
switch:
Bước 5: Nếu ta muốn xóa cả file thông số kỹ thuật kỹ thuật config.text này luôn thì bạn gõ lệnh
delete flash:config.text
Còn nếu muốn chỉ thay mật khẩu mà giữ lại những thông số kỹ thuật kỹ thuật khác thì ta cần thay tên file config.text sang tên khác
switch:rename flash:config.text flash:config.cu
Bước 6 – Sau khi toàn bộ chúng ta thay tên tệp config.text file sang config.cu ta xem lại nội dung flash bằng lệnh dir flash:
Sau khi đã thay tên thành công xuất sắc ta boot vào switch bằng lệnh boot
Bước 7
— System Configuration Dialog —
Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes/no]: nSwitch>Bước 8 vào quyết sách 2 và copy nội dung file bạn đã thay tên vào RAM bằng lệnh copy flash:config.cu runSwitch>enableSwitch#copy flash:config.cu runDestination filename [running-config]?1654 bytes copied in 9.647 secs (171 bytes/sec)NEWEPOCH#Bước 10 – Sau khi ta copy nội dung file có chứa thông số kỹ thuật kỹ thuật vào running, ta cần đổi lại Password mới, nhớ rằng bạn nên được đặt password cả hai loại mã hóa (nếu cần) và ghi lại vào Nvram với lệnh copy run start .Switch#configure terminalSwitch(config)#enable password NEWENABLEPASSWORDSwitch(config)#line con0Switch(config-line)#password NEWCONSOLELINEPASSWORDSwitch(config-line)#endSwitch#copy run startDestination filename [startup-config]?Building configuration…[OK]0 bytes copied in 1.309 secs (0 bytes/sec)
Switch#
II. Thực hành
a.Yêu cầu sẵn sàng
1 Switch 2950-24
1 PC
Dây cáp FastEthernet,Console
b.Yêu cầu nội dung
Đấu nối thiết bị như sơ đồ
Cấu hình cơ bản cho Switch
Cấu hình trên những Interface
Kiểm tra liên kết giữa những thiết bị trong mạng
c. Video hướng dẫn
Reply
7
0
Chia sẻ
– Một số Keyword tìm kiếm nhiều : ” đoạn Clip hướng dẫn Hướng dẫn thông số kỹ thuật kỹ thuật Switch Cisco 3560 tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Down Hướng dẫn thông số kỹ thuật kỹ thuật Switch Cisco 3560 “.
Quý khách trọn vẹn có thể để lại Comments nếu gặp yếu tố chưa hiểu nha.
#Hướng #dẫn #cấu #hình #Switch #Cisco Hướng dẫn thông số kỹ thuật kỹ thuật Switch Cisco 3560