Mục lục bài viết
Update: 2021-11-25 09:45:42,Bạn Cần biết về Thuốc tránh thai Maxinelle giá bao nhiêu. Bạn trọn vẹn có thể lại Báo lỗi ở phía dưới để Mình đc lý giải rõ ràng hơn.
21/11/2017
Nội dung: Thuốc tránh thai nội tiết phối hợp và rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn thuyên tắc huyết khốitĩnh mạch (VTE).
Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch là nguyên nhân gây tử vong hiếm gặp, trọn vẹn có thể phòng ngừa được cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản. Việc sử dụng thuốc tránh thai nội tiết phối hợp trọn vẹn có thể làm tăng rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (từ là một trong những-5/10.000 phụ nữ không dùng thuốc/năm so với 3-15/10.000 phụ nữ dùng thuốc/năm). Tuy nhiên, rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn VTE do thuốc tránh thai vẫn thấp hơn rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn VTE trong thời kỳ mang thai và hậu sản (5-20/10.000 phụ nữ mang thai/năm và 40-65/10.000 phụ nữ trong thời kỳ hậu sản/năm).
Bên cạnh những dẫn chứng đã cho toàn bộ chúng ta biết thuốc tránh thai nội tiết phối hợp làm tăng rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn VTE, còn nhiều tranh luận về rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn VTE tương quan đến dạng bào chế của những thuốc này. Những thuốc tránh thai nội tiết phối hợp có sẵn rất khác nhau về hàm lượng estrogen, thành phần progestin và đường dùng (uống, miếng dán tránh thai, vòng tránh thai âm đạo).
1)Phân loại những thuốc tránh thai nội tiết phối hợp
Các thuốc tránh thai nội tiết phối hợp trọn vẹn có thể được phân thành những thế hệ như sau:
Bảng: Thuốc tránh thai nội tiết phối hợp đường uống theo Danh mục thuốc Nhà thuốc Bệnh viện Từ Dũ
Tên thuốc
Progestin (mcg)
Estrogen (mcg)
Cyproteron/ Ethinyl estradiol (*)
(Diane 35)
2000
35
Desogestrel/ Ethinyl estradiol
(Marvelon, Regulon)
150
30
Desogestrel/ Ethinyl estradiol
(Mercilon, Novynette)
150
20
Desogestrel/ Ethinyl estradiol
(Gracial)
(7 viên) 25
tiếp theo
(15 viên) 125
40
30
Drospirenon/ Ethinyl estradiol
(Maxinelle, Drosperin, Rosepire 30)
3000
30
Drospirenon/ Ethinyl estradiol
(Rosepire 20) (2)
3000
20
Ghi chú:(*) Cyproteron/ Ethinyl estradiol: đa phần vốn để làm điều trị những triệu chứng do nhạy cảm với androgen và trọn vẹn có thể dùng tránh thai ở những phụ nữ có bệnh lý này. Nên dùng Cyproteron/ Ethinyl estradiol theo chỉ định đã được phê duyệt.
2)Một số lưu ý khi sử dụng thuốc tránh thai nội tiết phối hợp
Ảnh hưởng của hàm lượng Estrogen đến rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch?
Chưa có nghiên cứu và phân tích ngẫu nhiên để so sánh rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn huyết khối cho bệnh nhân dùng những thuốc tránh thai đường uống với hàm lượng EE rất khác nhau. Các nghiên cứu và phân tích có mức độ dẫn chứng II-2. Ngoài ra, do thành phần progestin trong những chế phẩm tránh thai rất khác nhau nên khó so sánh tác động của hàm lượng EE và những nghiên cứu và phân tích quan sát còn bị hạn chế bởi những sai số. Có thể kết luận:
– Thuốc tránh thai phối hợp đường uống chứa EE liều > 50μg có rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn VTE cao hơn nữa so với dạng bào chế chứa EE liều thấp hơn. (Khuyến cáo mức B)
– Đã có tài liệu chứng tỏ thuốc tránh thai phối hợp đường uống chứa EE 50μg có rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn huyết khối cao hơn nữa so với dạng bào chế chứa EE < 50μg. (Khuyến cáo mức B). Tuy nhiên, tài liệu này vẫn còn đấy gây tranh cãi do thành phần progestin rất khác nhau trong những viên uống tránh thai đã được nghiên cứu và phân tích.
– Đã có tài liệu chứng tỏ thuốc tránh thai phối hợp đường uống chứa EE < 35μg có rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn VTE tương tự với dạng bào chế chứa EE 35μg. (Khuyến cáo mức B).
Progestin nào có rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn gây thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch?
Chưa có nghiên cứu và phân tích ngẫu nhiên để so sánh rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn VTE cho bệnh nhân dùng những loại thuốc tránh thai đường uống rất khác nhau. Các nghiên cứu và phân tích có mức độ dẫn chứng II-2. Ngoài ra, do hàm lượng estrogen trong những chế phẩm tránh thai rất khác nhau nên khó so sánh tác động của những loại progestin đơn thuần và những nghiên cứu và phân tích quan sát còn bị hạn chế bởi những sai số (sự khác lạ về số rất đông người tiêu dùng thuốc và không dùng thuốc, thời hạn dùng thuốc, tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh VTE).
Đã có tài liệu chứng tỏ phụ nữ dùng những thuốc tránh thai phối hợp đường uống chứa progestin là Drospirenon hoặc những progestin thế hệ thứ 3 ít có rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn huyết khối so với dạng bào chế chứa Norethindron hoặc Levonorgestrel. (Khuyến cáo mức B). Kết quả này trọn vẹn có thể tương quan một phần tới điểm lưu ý dân số dùng thuốc.
Đường dùng của thuốc tránh thai nội tiết phối hợp có gây ra rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch không?
Các nghiên cứu và phân tích tương quan có mức độ dẫn chứng II-III.
Chưa đủ chứng cứ kết luận rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch của miếng dán tránh thai và vòng tránh thai âm đạo khác lạ so với rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn của thuốc tránh thai phối hợp đường uống. (Khuyến cáo mức C)
v Hút thuốc lá, béo phì hoặc bệnh lý tăng đông máu di truyền là những yếu tố rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn gây thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch cho những người dân tiêu dùng thuốc tránh thai nội tiết phối hợp phải không?
Các nghiên cứu và phân tích tương quan có mức độ dẫn chứng II-III.
Đã có tài liệu chứng tỏ việc hút thuốc lá, tuổi tác (> 35 tuổi), béo phì và tình trạng tăng đông máu di truyền (gồm có sự biến hóa của yếu tố V Leiden, đột biến prothrombin G20210A và protein C, protein S hoặc thiếu vắng yếu tố kháng đông) đều làm tăng rủi ro đáng tiếc tiềm ẩn tiềm ẩn huyết khối khi sử dụng thuốc tránh thai nội tiết phối hợp. (Khuyến cáo mức B)
Ghi chú:
+ Mức I: Bằng chứng từ tối thiểu một nghiên cứu và phân tích ngẫu nhiên, đối chứng.
+ Mức II-1: Bằng chứng từ những nghiên cứu và phân tích đối chứng nhưng không ngẫu nhiên.
+ Mức II-2: Bằng chứng từ những nghiên cứu và phân tích thuần tập hoặc bệnh chứng của một nhóm hoặc nhiều TT nghiên cứu và phân tích.
+ Mức II-3: Bằng chứng từ những nghiên cứu và phân tích theo chuỗithời gian có/ không tồn tại can thiệp.
+ Mức III: Ý kiến hoặc đồng thuận của Chuyên Viên dựa vào kinh nghiệm tay nghề lâm sàng, những nghiên cứu và phân tích mô tả.
+ Mức A: Bằng chứng tốt để khuyến nghị ủng hộ hoặc không ủng hộ.
+ Mức B: Bằng chứng trung bình để khuyến nghị ủng hộ hoặc không ủng hộ.
+ Mức C: Chưa đủ dẫn chứng để khuyến nghị ủng hộ hoặc không ủng hộ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Danh mục thuốc của Nhà thuốc Bệnh viện Từ Dũ (năm 2017).
2) Combined hormonal contraception and the risk of venous thromboembolism: a guidline, Practice Committee of the American Society for Reproductive Medicine (năm nay).
3) Mims Obtetrics and Gynecology (năm nay).
– Một số từ khóa tìm kiếm nhiều : ” Video full hướng dẫn Thuốc tránh thai Maxinelle giá bao nhiêu tiên tiến và phát triển nhất , Share Link Download Thuốc tránh thai Maxinelle giá bao nhiêu “.
You trọn vẹn có thể để lại Comment nếu gặp yếu tố chưa hiểu nhé.
#Thuốc #tránh #thai #Maxinelle #giá #bao #nhiêu