Mục lục bài viết
Update: 2022-04-14 19:05:13,Quý khách Cần biết về Giải toán bài 12 lớp 8. Bạn trọn vẹn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Mình đc tương hỗ.
Tóm lược đại ý quan trọng trong bài
Sách giải toán 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp hỗ trợ cho bạn giải những bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 8 sẽ tương hỗ cho bạn rèn luyện kĩ năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành kĩ năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào những môn học khác:
Lời giải
Vậy (x2 – 4x – 3)(2×2 – 5x + 1) = 2×4 – 13×3 + 15×2 + 11x – 3
a) (x3 – 7x + 3 – x2) : (x – 3);
b) (2×4 – 3×3 – 3×2 – 2 + 6x) : (x2 – 2)
Lời giải:
a) x3 – 7x + 3 – x2 = x3 – x2 – 7x + 3
Thực hiện phép chia:
Vậy (x3 – x2 – 7x + 3) : (x – 3) = x2 + 2x – 1
b) 2×4 – 3×3 – 3×2 – 2 + 6x = 2×4 – 3×3 – 3×2 + 6x – 2
Thực hiện phép chia:
Vậy (2×4 – 3×3 – 3×2 + 6x – 2) : (x2 – 2) = 2×2 – 3x + 1.
Các bài giải Toán 8 Bài 12 khác
a) (x2 + 2xy + y2) : (x + y)
b) (125×3 + 1) : (5x + 1)
c) (x2 – 2xy + y2) : (y – x)
Lời giải:
a) (x2 + 2xy + y2) : (x + y)
= (x + y)2 : (x + y)
= x + y
b) (125×3 + 1) : (5x + 1)
= [(5x)3 + 1] : (5x + 1)
= (5x + 1)[(5x)2 – 5x + 1]] : (5x + 1)
= (5x)2 – 5x + 1
= 25×2 – 5x + 1
c) (x2 – 2xy + y2) : (y – x)
= (x – y)2 : [-(x – y)]
= -(x – y)
= y – x
Hoặc (x2 – 2xy + y2) : (y – x)
= (y2 – 2yx + x2) : (y – x)
= (y – x)2 : (y – x)
= y – x
Các bài giải Toán 8 Bài 12 khác
Lời giải:
Thực hiện phép chia ta có:
Vậy 3×4 + x3 + 6x – 5 = (x2 + 1).(3×2 + x – 3) + 5x – 2.
Các bài giải Toán 8 Bài 12 khác
a) (25×5 – 5×4 + 10×2) : 5×2 ;
b) (15x3y2– 6x2y – 3x2y2) : 6x2y
Lời giải:
a) (25×5 – 5×4 + 10×2) : 5×2
= 25×5 : 5×2 + (-5×4) : 5×2 + 10×2 : 5×2
= (25 : 5).(x5 : x2) + (-5 : 5).(x4 : x2) + (10 : 5).(x2 : x2)
= 5.x5 – 2 + (-1).x4 – 2 + 2.1
= 5×3 – x2 + 2
b) (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y
= (15x3y2 : 6x2y) + (-6x2y) : 6x2y + (-3x2y2) : 6x2y
= (15 : 6).(x3 : x2).(y2 : y) + (-6 : 6).(x2 : x2).(y : y) + (-3 : 6).(x2 : x2).(y2 : y)
Các bài giải Toán 8 Bài 12 khác
Lời giải:
Do đó A = 15×4 – 8×3 + x2 chia hết cho hay A chia hết cho B.
b) A = x2 – 2x + 1 = (x – 1)2
Vậy A chia hết cho x – 1 hay A chia hết cho B.
Các bài giải Toán 8 Bài 12 khác
(2×4 + x3 – 3×2 + 5x – 2) : (x2 – x + 1)
Lời giải:
Thực hiện phép chia:
Vậy (2×4 + x3 – 3×2 + 5x – 2) : (x2 – x + 1) = 2×2 + 3x – 2
Các bài giải Toán 8 Bài 12 khác
a) (4×2 – 9y2) : (2x – 3y) ;
b) (27×3 – 1) : (3x – 1)
c) (8×3 + 1) : (4×2 – 2x + 1) ;
d) (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y)
Lời giải:
a) (4×2 – 9y2) : (2x – 3y)
(Sử dụng HĐT để phân tích số bị phân thành tích)
= [(2x)2 – (3y)2] : (2x – 3y)
(Xuất hiện hằng đẳng thức (3))
= (2x – 3y)(2x + 3y) : (2x – 3y)
= 2x + 3y.
b) (27×3 – 1) : (3x – 1)
(Sử dụng HĐT để phân tích số bị phân thành tích)
= [(3x)3 – 1] : (3x – 1)
(Xuất hiện hằng đẳng thức (7))
= (3x – 1).[(3x)2 + 3x.1 + 12] : (3x – 1)
= (3x – 1).(9×2 + 3x + 1) : (3x – 1)
= 9×2 + 3x + 1
c) (8×3 + 1) : (4×2 – 2x + 1)
(Sử dụng HĐT để phân tích số bị phân thành tích)
= [(2x)3 + 1] : (4×2 – 2x + 1)
(Xuất hiện HĐT (6))
= (2x + 1).[(2x)2 + 2x.1 + 12] : (4×2 – 2x + 1)
= (2x + 1).(4×2 + 2x + 1) : (4×2 – 2x + 1)
= 2x + 1.
d) (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y)
(Nhóm hạng tử để phân tích số bị phân thành tích)
= [(x2 – 3x) + (xy – 3y)] : (x + y)
= [x.(x – 3) + y.(x – 3)] : (x + y)
= (x + y).(x – 3) : (x + y)
= x – 3.
Các bài giải Toán 8 Bài 12 khác
Lời giải:
Cách 1: Thực hiện phép chia:
2×3 – 3×2 + x + a chia hết cho x + 2
⇔ số dư = a – 30 = 0
⇔ a = 30.
Cách 2: Phân tích 2×3 – 3×2 + x + a thành nhân tử có chứa x + 2.
2×3 – 3×2 + x + a
= 2×3 + 4×2 – 7×2 – 14x + 15x + 30 + a – 30
(Tách -3×2 = 4×2 – 7×2; x = -14x + 15x)
= 2×2(x + 2) – 7x(x + 2) + 15(x + 2) + a – 30
= (2×2 – 7x + 15)(x + 2) + a – 30
2×3 – 3×2 + x + a chia hết cho x + 2 ⇔ a – 30 = 0 ⇔ a = 30.
Các bài giải Toán 8 Bài 12 khác
Giải SGK Toán 8 Tập 1 (trang 31, 32)
Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 1 trang 31, 32 giúp những em học viên lớp 8 xem gợi ý giải những bài tập của Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp. Thông thông qua đó, những em sẽ biết phương pháp giải toàn bộ những bài tập của bài 12 Chương một phần Đại số trong sách giáo khoa Toán 8 Tập 1.
Ta trình diễn phép chia tương tự như cách chia những số tự nhiên. Với hai đa thức A và B của một biến, B ≠ 0 tồn tại duy nhất hai đa thức Q. và R sao cho:
A = B . Q. + R, với R = 0 hoặc bậc bé nhiều hơn thế nữa bậc của một
Sắp xếp những đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia:
a) (x3 – 7x + 3 – x2) : (x – 3);
b) (2×4 – 3×2 – 3×2 – 2 + 6x) : (x2 – 2).
Gợi ý đáp án:
a) x3 – 7x + 3 – x2 = x3 – x2 – 7x + 3
Thực hiện phép chia:
Vậy (x3 – x2 – 7x + 3) : (x – 3) = x2 + 2x – 1
b) 2×4 – 3×3 – 3×2 – 2 + 6x = 2×4 – 3×3 – 3×2 + 6x – 2
Thực hiện phép chia:
Vậy (2×4 – 3×3 – 3×2 + 6x – 2) : (x2 – 2) = 2×2 – 3x + 1.
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để tiến hành phép chia:
a) (x2 + 2xy + y2) : (x + y);
c) (x2 – 2xy + y2) : (y – x).
b) (125×3 + 1) : (5x + 1);
Gợi ý đáp án:
a) (x2 + 2xy + y2) : (x + y) = (x + y)2 : (x + y) = x + y.
b) (125×3 + 1) : (5x + 1) = [(5x)3 + 1] : (5x + 1)
= (5x)2 – 5x + 1 = 25×2 – 5x + 1.
c) (x2 – 2xy + y2) : (y – x) = (x – y)2 : [-(x – y)] = – (x – y) = y – x
Hoặc (x2 – 2xy + y2) : (y – x) = (y2 – 2xy + x2) : (y – x)
= (y – x)2 : (y – x) = y – x.
Cho hai đa thức: A = 3×4 + x3 + 6x – 5 và B = x2 + 1. Tìm dư R trong phép chia A cho B rồi viết A dưới dạng A = B.Q. + R
Gợi ý đáp án:
Thực hiện phép chia ta có:
Vậy 3×4 + x3 + 6x – 5 = (x2 + 1).(3×2 + x – 3) + 5x – 2.
Làm tính chia:
a) (25×5 – 5×4 + 10×2) : 5×2 ;
b) (15x3y2- 6x2y – 3x2y2) : 6x2y
Gợi ý đáp án:
a) (25×5 – 5×4 + 10×2) : 5×2 = (25×5 : 5×2 ) – (5×4 : 5×2 ) + (10×2 : 5×2) = 5×3 – x2 + 2
b) (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y
= (15x3y2 : 6x2y) + (– 6x2y : 6x2y) + (– 3x2y2 : 6x2y)
= xy – 1 – y = xy – y – 1.
Không tiến hành phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay là không.
a) A = 15×4 – 8×3 + x2
B = x2
b) A = x2 – 2x + 1
B = 1 – x
Gợi ý đáp án:
a) Ta có 15×4 ; 8×3 ; x2 chia hết cho một/2×2 nên đa thức A chia hết cho B.
b) A chia hết cho B, vì x2 – 2x + 1 = (1 – x)2, chia hết cho một – x
Làm tính chia:
(2×4 + x3 – 3×2 + 5x – 2) : (x2 – x + 1).
Gợi ý đáp án:
Thực hiện phép chia:
Vậy (2×4 + x3 – 3×2 + 5x – 2) : (x2 – x + 1) = 2×2 + 3x – 2
Tính nhanh:
a) (4×2 – 9y2) : (2x – 3y) ;
c) (8×3 + 1) : (4×2 – 2x + 1) ;
b) (27×3 – 1) : (3x – 1)
d) (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y)
Gợi ý đáp án:
a) (4×2 – 9y2) : (2x – 3y)
(Sử dụng HĐT để phân tích số bị phân thành tích)
= [(2x)2 – (3y)2] : (2x – 3y)
(Xuất hiện hằng đẳng thức (3))
= (2x – 3y)(2x + 3y) : (2x – 3y)
= 2x + 3y.
b) (27×3 – 1) : (3x – 1)
(Sử dụng HĐT để phân tích số bị phân thành tích)
= [(3x)3 – 1] : (3x – 1)
(Xuất hiện hằng đẳng thức (7))
= (3x – 1).[(3x)2 + 3x.1 + 12] : (3x – 1)
= (3x – 1).(9×2 + 3x + 1) : (3x – 1)
= 9×2 + 3x + 1
c) (8×3 + 1) : (4×2 – 2x + 1)
(Sử dụng HĐT để phân tích số bị phân thành tích)
= [(2x)3 + 1] : (4×2 – 2x + 1)
(Xuất hiện HĐT (6))
= (2x + 1).[(2x)2 – 2x.1 + 12] : (4×2 – 2x + 1)
= (2x + 1).(4×2 – 2x + 1) : (4×2 – 2x + 1)
= 2x + 1.
d) (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y)
(Nhóm hạng tử để phân tích số bị phân thành tích)
= [(x2 – 3x) + (xy – 3y)] : (x + y)
= [x.(x – 3) + y.(x – 3)] : (x + y)
= (x + y).(x – 3) : (x + y)
= x – 3.
Tìm số a để đa thức 2×3 – 3×2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2.
Gợi ý đáp án:
Cách 1: Thực hiện phép chia:
2×3 – 3×2 + x + a chia hết cho x + 2
⇔ số dư = a – 30 = 0
⇔ a = 30.
Cách 2: Phân tích 2×3 – 3×2 + x + a thành nhân tử có chứa x + 2.
2×3 – 3×2 + x + a
= 2×3 + 4×2 – 7×2 – 14x + 15x + 30 + a – 30
(Tách -3×2 = 4×2 – 7×2; x = -14x + 15x)
= 2×2(x + 2) – 7x(x + 2) + 15(x + 2) + a – 30
= (2×2 – 7x + 15)(x + 2) + a – 30
2×3 – 3×2 + x + a chia hết cho x + 2 ⇔ a – 30 = 0 ⇔ a = 30.
Reply
1
0
Chia sẻ
– Một số Keywords tìm kiếm nhiều : ” Review Giải toán bài 12 lớp 8 tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Down Giải toán bài 12 lớp 8 “.
Bạn trọn vẹn có thể để lại Comments nếu gặp yếu tố chưa hiểu nha.
#Giải #toán #bài #lớp Giải toán bài 12 lớp 8