Mục lục bài viết
Cập Nhật: 2022-02-20 00:43:03,You Cần kiến thức và kỹ năng về Phương pháp giải một số trong những dạng bài tập tính theo phương trình hóa học. Quý khách trọn vẹn có thể lại Thảo luận ở cuối bài để Ad đc lý giải rõ ràng hơn.
Ví dụ 3: Cho 0,2 mol NaOH phản ứng với 0,2 mol H2SO4thu được dung dịch A. Biết sơ đồ phản ứng: (NaOH + H_2SO_4 to Na_2SO_4 + H_2O). Tổng khối lượng chất tan trong A là
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Dạng 1
Tính toán dựa theo phương trình phản ứng
* Một số lưu ý cần nhớ
Để làm được dạng toán này, ta cần đi theo tiến trình như sau:
Bước 1: Lập phương trình hóa học của phản ứng trình làng
Bước 2: Rút ra tỉ lệ số mol giữa chất biết và chất cần tìm
Bước 3: Viết tỉ lệ giữa số mol bài cho của chất biết và số mol của chất cần tìm
Bước 4: Tính a theo tỉ lệ thức
Áp dụng nắm chắc những công thức hóa học được cho tại đây:
m = n . M
M : Khối lượng (g)
n: số mol (mol)
M: Khối lượng mol (g/mol)
n = V /22,4
V: thể tích khí ở đktc
* Một số ví dụ nổi bật nổi bật:
Ví dụ 1: Để đốt cháy trọn vẹn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được thành phầm là Al2O3. Giá trị của a là
Hướng dẫn giải rõ ràng:
(n_O_2 = dfrac19,232 = 0,6,mol)
PTHH: 4Al +3O2(xrightarrowt^o)2Al2O3
Tỉ lệ theo PT: 4mol 3mol
?mol 0,6mol
=> số mol Al phản ứng là: (n_Al = dfrac0,6.43 = 0,8,mol)
=> khối lượng Al phản ứng là: mAl = 0,8.27 = 21,6 gam
Ví dụ 2: Đốt cháy trọn vẹn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là
Hướng dẫn giải rõ ràng:
Số mol Zn là: (n_Zn = dfrac1365 = 0,2,mol)
PTHH: 2Zn + O2(xrightarrowt^o)2ZnO
Tỉ lệ theo PT: 2mol 1mol 2mol
0,2mol ? mol
Số mol khí O2 đã dùng là: (n_O_2 = dfrac0,2.12 = 0,1,mol)
=> Thể tích O2 là: V = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Ví dụ 3: Magie tác dụng với axit clohiđric:
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Nếu có 12g Mg tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
Hướng dẫn giải rõ ràng:
Số mol của 12 g Mg là:
(n_Mg = m_Mg over M_Mg = 12 over 24 = 0,5,(mol))
PTPƯ: Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Theo PTP Ư: 1 2 1 (mol)
Theo đề bài: 0,5 x=? y = ? (mol)
a) số mol H2 sinh ra là: y = nH2 = (0,5 times 1 over 1 = 0,5,(mol))
=> Thể tích của H2 thu được ở đktc là: VH2(ĐKTC) =nH2×22,4 = 0,5×22,4 = 11,2 (lít)
b) Số mol HCl phản ứng là: x = nHCl = (0,5 times 2 over 1 = 1,(mol))
Khối lượng HCl tham gia phản ứng là: mHCl = nHCl×MHCl = 1. 36,5 = 36,5 (g)
Dạng 2
Bài toán có chứa từ 2 phương trình hóa học trở lên
* Một số lưu ý cần nhớ:
Để làm được dạng toán này, ta cần tuân theo tiến trình như sau:
+ Tính số mol số liệu đề bài đã cho
+ Viết phương trình hóa học, đặt ẩn chất có tương quan đến số liệu mà đề bài đã cho
+ Giải hệ phương trình => Tìm ra ẩn
+ Sau khi có ẩn, ta thao tác để tính theo yêu cầu đề bài
* Một số ví dụ nổi bật nổi bật
Ví dụ 1: Đốt cháy hỗn hợp chứa 4,48 lít CH4 và 2,24 lít C2H4 thì nên V lít O2 (đktc) thu được thành phầm CO2 và nước. Giá trị của V là
Hướng dẫn giải rõ ràng:
nCH4= 4,48/22,4 = 0,2 mol; nC2H4= 2,24/22,4 = 0,1 mol
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0,2 0,4
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
0,1 0,3
⟹ nO2= 0,4 + 0,3 = 0,7 mol
⟹ VO2= 0,7.22,4 = 15,68 lít
Ví dụ 2: Cần dùng V lít H2 (đktc) để khử trọn vẹn hỗn hợp gồm 10,8 gam FeO và 24 gam Fe2O3 thu được sắt kẽm kim loại và H2O. Giá trị V là
Hướng dẫn giải rõ ràng:
nFeO= 10,8/72 = 0,15 mol; nFe2O3= 24/160 = 0,15 mol
FeO + H2 Fe + H2O
0,15 0,15
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
0,15 0,45
⟹ nH2= 0,15 + 0,45 = 0,6 mol
⟹ VH2= 0,6.22,4 = 13,44 lít.
Ví dụ 3: Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 124,1 gam dung dịch HCl 25% thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu là
Hướng dẫn giải rõ ràng:
mHCl= 124,1.25% = 31,025 gam ⟹ nHCl= 31,025 : 36,5 = 0,85 mol
Đặt nZn= x mol; nAl= y mol
mhh= 65x + 27y = 17,05 (1)
Zn + 2HCl ZnCl2+ H2
x 2x (mol)
2Al + 6HCl 2AlCl3+ 3H2.
y 3y (mol)
⟹ nHCl= 2x + 3y = 0,85 (2)
Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,2; y = 0,15
⟹ mZn= 65.0,2 = 13 gam
⟹ %mZn= (dfrac1317,05.100% ) = 76,2%
Ví dụ 4: Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl thu được dung dịch muối và 11,2 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg là
Hướng dẫn giải rõ ràng:
nH2= 11,2/22,4 = 0,5 mol
Đặt nMg= x mol; nFe= y mol
⟹ mhh= 24x + 56y = 21,6 (1)
Mg + H2SO4 MgSO4+ H2
x x
Fe + H2SO4 FeSO4+ H2
y y
⟹ nH2= x + y = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,2; y = 0,3
⟹ mMg= 24.0,2 = 4,8 gam
⟹ %mMg= (dfrac4,821,6.100% ) = 22,2%.
Dạng 3
Bài toán phản ứng dư hết
Trong một bài toán, ta cần xét dư hết khi đề bài cho số liệu của 2 chất tham gia trở lên.
(Nếu đề bài cho tài liệu về 1 chất tham gia, 1 chất thành phầm thì mặc định tính theo thành phầm)
* Một số lưu ý cần nhớ
Để làm được dạng bài này, ta cần tuân theo tiến trình như sau:
Bước 1: Tính số mol mỗi chất tham gia phản ứng
Bước 2: Viêt phương trình phản ứng
Bước 3: Dựa vào phương trình, xét chất dư hết, bài toán sẽ tiến hành tính theo chất hết
Bước 4: Dựa theo yêu cầu đề bài để tính ra kết quả
* Một số ví dụ nổi bật nổi bật:
Ví dụ 1: Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl ( to) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đấy là đúng chuẩn:
Hướng dẫn giải rõ ràng:
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
Fe + 2HCl ( to) FeCl2 + H2
Theo phương trình 1 2 (mol)
Theo đề bài: 0,1 0,15 (mol)
Ta thấy :(dfrac0,11 > dfrac0,152). Do vậy HCl là chất phản ứng hết, Fe là chất còn dư.
Ví dụ 2: Cho 15,3 gam Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4, thành phầm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được.
Hướng dẫn giải rõ ràng:
Số mol Al2O3 là: (n_Al_2O_3 = dfrac15,3102 = 0,15,mol)
Số mol H2SO4 là: (n_H_2SO_4 = dfrac39,298 = 0,4,mol)
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
Xét tỉ lệ: (dfracn_Al_2O_31 = dfrac0,151 = 0,15) và (dfracn_H_2SO_43 = dfrac0,43 = 0,133)
Vì 0,133 Al2O3 dư, H2SO4 phản ứng hết
=> tính số mol Al2(SO4)3 theo H2SO4
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
Tỉ lệ PT: 3mol 1mol
Phản ứng: 0,4mol (dfrac0,43) mol
=> Khối lượng Al2(SO4)3 thu được là: (dfrac0,43.342 = 45,6,gam)
Ví dụ 3: Cho 0,2 mol NaOH phản ứng với 0,2 mol H2SO4thu được dung dịch A. Biết sơ đồ phản ứng: (NaOH + H_2SO_4 to Na_2SO_4 + H_2O). Tổng khối lượng chất tan trong A là
Hướng dẫn giải rõ ràng:
PTHH:(2NaOH + H_2SO_4 to Na_2SO_4 + 2H_2O)
Xét tỉ lệ: (fracn_NaOH2 = frac0,22 = 0,1UsDvà $fracn_H_2SO_41 = frac0,21 = 0,2)
Vì 0,1 NaOH phản ứng hết, H2SO4 còn dư
=> phản ứng tính theo NaOH
PTHH: (2NaOH + H_2SO_4 to Na_2SO_4 + 2H_2O)
Tỉ lệ PT: 2 1 1
Ban đầu: 0,2 0,2 0 (mol)
Phản ứng 0,2 0,1 0,1 (mol)
Sau pư: 0 0,1 0,1 (mol)
dung dich A có:(left{ begingatheredNa_2SO_4:0,1(mol) hfill \H_2SO_4du:0,1(mol) hfill \ endgathered right.)
=> tổng khối lượng chất tan trong A là: 14,2 + 9,8 = 24 gam
Dạng 4
Bài toán hiệu suất
* Một số lưu ý cần nhớ:
Trong thực tiễn, hầu hết những phản ứng đều xẩy ra không trọn vẹn. Thông thường ta sử dụng công thức sau để tính hiệu suất:
H% = m thực tiễn / m lý thuyết . 100%
Khối lượng ở đây trọn vẹn có thể là khối lượng chất tham gia, hoặc khối lượng chất thành phầm
* Một số ví dụ nổi bật nổi bật
Ví dụ 1: Hòa tan trọn vẹn một lá kẽm vào dung dịch axit clohidric (HCl) sau phản ứng thu được muối kẽm clorua và 4,48 lít khí hidro
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính khối lượng axit clohidric đã dùng
c, Tính khối lượng kẽm clorua sinh ra sau phản ứng
d, Nếu hiệu suất của phản ứng là H = 80%. Hãy tính khối lượng axit clohidric tham gia và khối lượng kẽm ban sơ
Hướng dẫn giải rõ ràng:
a, Ta có phương trình phản ứng:
Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 (1)
b, n H2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
(1) n HCl = 2 n H2 = 0,2 . 2 = 0,4 mol
=> m HCl = 0,4 . 36,5 = 7, 7 gam
c, (1) n ZnCl2 = n H2 = 0,2 mol
=> m ZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 gam
d, Theo đề bài H = 80%
(1) n Zn = n H2 = 0,2 mol
H% = mthực tế/ mlý thuyết . 100% (2)
Theo đề bài:thực tiễn sau phản ứng thu được 0,2 mol Zn
=> Khối lượng Zn thực tiễn thu được sau phản ứng là: 0,2 . 65 = 13 gam
=> Khối lượng Zn cần dùng là
(2) 80% = 13 : mZn lý thuyết
=> mZn lý thuyết = 15,6 gam
Ví dụ 2: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:
Hướng dẫn giải rõ ràng:
CuO + H2 (xrightarrowt^0) Cu + H2O
nCu = 36,48 /64 = 0,57 (mol)
nCuO = 48/ 80 = 0,6 (mol)
(% H = dfracn_Cun_CuO.100% = dfrac0,570,6.100% = 95% )
Reply
5
0
Chia sẻ
– Một số từ khóa tìm kiếm nhiều : ” Review Phương pháp giải một số trong những dạng bài tập tính theo phương trình hóa học tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Tải Phương pháp giải một số trong những dạng bài tập tính theo phương trình hóa học “.
Bạn trọn vẹn có thể để lại Comment nếu gặp yếu tố chưa hiểu nghen.
#Phương #pháp #giải #một #số #dạng #bài #tập #tính #theo #phương #trình #hóa #học Phương pháp giải một số trong những dạng bài tập tính theo phương trình hóa học