Categories: Thuế Kế Toán

Mức lương tổi thiểu vùng năm 2014 mới nhất theo TT 33 2022

Mức lương tổi thiểu vùng năm 2014 mới nhất theo TT 33 2022

Kể từ ngày 01/01/2014 theo Điều 2 Thông tư Số 33/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ cần lao thương binh tầng lớp quy định: Mức lương tối thiều vùng năm 2014 cụ thể như sau:
1. MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG
Mức lương tối thiểu vùng
Vùng
2.700.000 đồng/tháng
vùng I
2.400.000 đồng/tháng
vùng II
2.100.000 đồng/tháng
vùng III
1.900.000 đồng/tháng
vùng IV
– Đó là quy định chung về mức lương tối thiểu vùng đối với người cần lao làm việc ở Doanh nghiệp, liên minh xã, tổ liên minh, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan lại, tổ chức thuế mướn cần lao.
– Đó là mức lương thấp nhất làm cơ sở để DN và người lao động thỏa thuận lương bổng trả cho người lao động.
– Đó là mức lương thấp nhất trả cho người lao động chưa qua đào tạo làm mướn việc giản đơn nhất trong điều khiếu nại lao động thông thường.
Chú ý:
Từ ngày 1/1/2016 thì mức lương tối thiểu vùng đã tăng lên.
Chi tiết xem thêm:
để ý:
Đối với những lao động
đã qua học tập nghề
(bao gồm cần lao do doanh nghiệp tự dạy nghề) mức lương thấp nhất phải
cao rộng chí ít 7%
so với mức lương tối thiểu vùng trên.
Như vậy
:
Mức lương tối thiểu của người đã qua học nghề (Trung cấp, Cao Đẳng, Đại học …) phải là:
VÙNG
Mức lương tối thiểu vùng
Vùng I
= 2.700.000 + (2.700.000 x 7%) =
2.889.000 đồng/tháng
Vùng II
= 2.400.000 + (2.400.000 x 7%) =
2.568.000 đồng/tháng
Vùng III
= 2.100.000 + (2.100.000 x 7%) =
2.247.000 đồng/tháng
Vùng IV
= 1.900.000 + (1.900.000 x 7%) =
2.033.000 đồng/tháng
Dựa vào mức lương tối thiểu vùng trên các bạn tính tiền BHXH, BHYT để nộp cho cơ quan lại bảo đảm nhé. Chi tiết xem tại đây:
2. DANH MỤC ĐỊA BÀN ứng dụng MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG
Địa bàn ứng dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định 182/2013/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
Vùng I: Gồm các địa bàn:
– Các quận và các thị trấn Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Từ Liêm, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thị thành HN Thủ Đô;
– Các quận và các thị trấn Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo thuộc tỉnh thành Hải Phòng;
– Các quận và các thị trấn Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành thị Sài Gòn;
– Thành phố Biên Hòa và các thị trấn Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;
– thành thị Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An và các thị trấn Bến Cát, Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương;
– thành thị Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Vùng II: Gồm các địa bàn:
– Các thị trấn còn lại thuộc thành thị HN Thủ Đô;
– Các thị trấn còn lại thuộc Thành phố Hải Phòng;
– đô thị Thành Phố Hải Dương thuộc tỉnh Thành Phố Hải Dương;
– thành thị Hưng Yên và các thị trấn Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;
– đô thị Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các thị trấn Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
– Thành phố Thành Phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các thị trấn Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành thuộc tỉnh Thành Phố Bắc Ninh;
– Các thành thị Hạ Long, Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh;
– Thành phố Thái Nguyên thuộc tỉnh Thái Nguyên;
– thị thành Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;
– thành thị Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;
– Thành phố Tỉnh Ninh Bình thuộc tỉnh Tỉnh Ninh Bình;
– Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
– Các quận, thị trấn thuộc thị thành Đà Nẵng;
– Các Thành phố Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa;
– Các đô thị Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;
– tỉnh thành Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;
– Huyện Cần Giờ thuộc tỉnh thành Sài Gòn;
– Thị xã Long Khánh và các thị trấn Định Quán, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai;
– Các thị trấn Phú Giáo, Dầu Tiếng thuộc tỉnh Bình Dương;
– Huyện Chơn Thành thuộc tỉnh Bình Phước;
– thành thị Bà Rịa và thị trấn Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
– thị thành Tân An và các thị trấn Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An;
– Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang;
– Các quận thuộc tỉnh thành Cần Thơ;
– Thành phố Rạch Giá thuộc tỉnh Kiên Giang;
– Thành phố Long Xuyên thuộc tỉnh An Giang;
– tỉnh thành Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.
Vùng III: Gồm các địa bàn:
– Các đô thị trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các tỉnh thành trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);
– Thị xã Chí Linh và các thị trấn Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Thành Phố Hải Dương;
– Các thị trấn Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
– Thị xã Phú Thọ và các thị trấn Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;
– Các thị trấn Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Thành Phố Bắc Ninh;
– Các thị trấn Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang;
– Các thị trấn Hoành Bồ, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh;
– Các thị trấn Bảo Thắng, Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai;
– Các thị trấn còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên;
– Thị xã Sông Công và các thị trấn Phổ Yên, Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên;
– Huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;
– Các thị trấn Duy Tiên, Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam;
– Thị xã Tam Điệp và các thị trấn Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Tỉnh Ninh Bình;
– Thị xã Bỉm Sơn và thị trấn Tĩnh Gia thuộc tỉnh Thanh Hóa;
– Huyện Kỳ Anh thuộc tỉnh thành phố Hà Tĩnh;
– Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các thị trấn Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
– Các thị trấn Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành thuộc tỉnh Quảng Nam;
– Các thị trấn Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Tỉnh Quảng Ngãi;
– Thị xã Sông Cầu thuộc tỉnh Phú Yên;
– Các thị trấn Ninh Hải, Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận;
– Thị xã Ninh Hòa và các thị trấn Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa;
– Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum;
– Các thị trấn Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng;
– Thị xã La Gi và các thị trấn Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;
– Các thị trấn Trảng Bàng, Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh;
– Các thị xã Đồng Xoài, Phước Long, Bình Long và các thị trấn Đồng Phú, Hớn Quản thuộc tỉnh Bình Phước;
– Các thị trấn còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai;
– Các thị trấn Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
– Các thị trấn Thủ Thừa, Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;
– Thị xã Gò Công và thị trấn Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang;
– Huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre;
– Thị xã Bình Minh và thị trấn Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long;
– Các thị trấn thuộc thành thị Cần Thơ;
– Thị xã Hà Tiên và các thị trấn Kiên Lương, Phú Quốc, Kiên Hải, Giang Thành, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang;
– Thị xã Tân Châu thuộc tỉnh An Giang;
– Thị xã Ngã Bảy và các thị trấn Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang;
– Các thị trấn Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau.
Vùng IV: Gồm các địa bàn còn lại./.
Chúc các bạn làm tốt công việc kế toán tài chính!

Data Mức lương tổi thiểu vùng năm 2014 mới nhất theo TT 33 2021-09-07 08:46:00

#Mức #lương #tổi #thiểu #vùng #năm #mới #nhất #theo

tinh

Published by
tinh