Quy định về Chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN; Cách viết Chứng từ khấu trừ thuế TNCN; Cách lập Báo cáo dùng chứng từ khấu trừ thuế TNCN, vận hạn nộp thưa dùng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo quy định mới nhất.
1. Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được dùng bao giờ?
Theo khoản 2 điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:
“a) Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập
đã khấu trừ thuế
theo chỉ dẫn tại khoản 1, Điều này
phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân chủ nghĩa bị khấu trừ
. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì ko cấp chứng từ khấu trừ.
b) Cấp chứng từ khấu trừ trong một số ngôi trường hợp cụ thể như sau:
b.1) Đối với cá nhân chủ nghĩa ko ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động bên dưới bố (03) tháng:
cá nhân chủ nghĩa có quyền yêu cầu
tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập
cấp chứng từ khấu trừ
cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
tỉ dụ 1
: Ông A ký hợp đồng dịch vụ với công ty Tác_Giả_2 để trông nom cây cảnh tại khuôn viên của Công ty theo lịch một tháng một lần trong thời gian từ tháng 9/2020 đến tháng 4/2021. Thu nhập của ông A được Công ty thanh toán theo từng tháng với số tiền là 03 triệu đồng.
-> Như vậy
, ngôi trường hợp này ông A có thể yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ
theo từng tháng
hoặc
cấp một chứng từ
phản chiếu số thuế đã khấu trừ từ tháng 9 đến tháng 12/2020 và
một chứng từ
cho thời gian từ tháng 01 đến tháng 04/2021.
b.2) Đối với cá nhân chủ nghĩa ký giao kèo lao động từ bố (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập
chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ
trong một kỳ tính thuế.
Ví dụ 2
: Ông B ký
hợp đồng lao động dài hạn
(từ tháng 9/2020 đến tháng ko hề tháng 8/2021) với công ty Y.
-> Trong ngôi trường hợp này, nếu ông B thuộc đối tượng
phải quyết toán thuế trực tiếp
với cơ thuế quan lại và có yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ thì Công ty sẽ thực hiện nay
cấp 01 chứng từ
phản chiếu số thuế đã khấu trừ từ tháng 9 đến ko hề tháng 12/2020 và
01 chứng từ
cho thời gian từ tháng 01 đến ko hề tháng 8/2021.”
——————————————————————————-
2. Thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN của Cơ quan lại thuế:
– Chứng từ khấu trừ thuế TNCN có thể
đặt in
hoặc
mua
của Chi cục thuế.
=> Dưới đây Tác_Giả_2 xin chỉ dẫn
thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN tại Chi cục thuế:
a. Hồ sơ mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN:
– Đơn yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu 07/CTKT-TNCN phát hành tất nhiên Thông tư 92/2015/TT-BTC. (1 các độc giả dạng)
– Giấy phép đăng ký kinh dinh của Doanh nghiệp (photo công chứng (01 các độc giả dạng))
– Giấy giới thiệu của Doanh nghiệp (01 các độc giả dạng)
– Bản photo Chứng minh thư dân chúng của người đứng tên trên giấy giới thiệu, tất nhiên Chứng minh dân chúng các độc giả dạng gốc để đối chiếu.
——————————————————————————————-
Mẫu 07/CTKT-TNCN đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN:
CỘNG HÒA từng lớp CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN yêu cầu
CẤP CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP cá nhân chủ nghĩa
Kính gửi: …
Chi cục thuế Quận Cầu giấy
..
1.
Tên tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập:
…
CÔNG TY
.
…
2. Mã số thuế:
0
1
0
6
2
0
8
5
6
9
3. Địa chỉ:
Số 9A, Ngõ 181 Xuân Thủy, Cầu giấy, HN Thủ Đô
4. Số điện thoại: …
…5. Số fax:
6. Số tài khoản: ………………7. Nơi mở tài khoản: ………
Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa, Luật sửa đổi một số điều Luật Thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa và các văn các độc giả dạng chỉ dẫn thi hành, cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị, đề nghị cơ quan lại thuế cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa cho tôi (đơn vị chúng tôi).
Tôi (đơn vị chúng tôi) chịu bổn phận cai quản lý, dùng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo đúng các quy định hiện nay hành về cai quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế./.
Hà nội, n
gày 11 tháng 03 năm 2021
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC, cá nhân TRẢ THU NHẬP
Ký, ghi rõ bọn họ tên; chức phận và đóng dấu (nếu có)
Tải mẫu
07/CTKT-TNCN về tại đây:
———————————————————————-
b, Nơi nộp giấy tờ:
– Phòng ấn chỉ Chi cục thuế cai quản lý DN.
————————————————————————-
– Sau sau Khi trả mỹ xong xong các thủ tục thì Chi cục thuế sẽ Cấp cho DN 1 Cuốn Chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
– Một cuốn chứng từ khấu trừ thuế TNCN có 50 số, mỗi số có 2 liên:
Liên 1:
Báo soát và Lưu;
Liên 2:
Giao cho người nộp thuế (cá nhân chủ nghĩa được khấu trừ thuế)
————————————————————————————————
Mẫu Chứng từ khấu trừ thuế TNCN mà cơ thuế quan lại cấp cho DN:
Hình ảnh Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN (Liên 1)
Hình ảnh Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN (Liên 2)
————————————————————————————
3. Cách viết Chứng từ khấu trừ thuế TNCN:
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, cá nhân chủ nghĩa TRẢ THU NHẬP:
[01] Tên tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập:
Ghi tên in hoa tổ chức trả thu nhập
[02] Mã số thuế:
Ghi mã số thuế của tổ chức trả thu nhập
[03] Địa chỉ:
Ghi địa chỉ của tổ chức trả thu nhập
[04] Điện thoại:
Ghi số điện thoại của tổ chức trả thu nhập
II. thông báo NGƯỜI NỘP THUẾ:
[05] Họ và tên:
Ghi chữ in hoa theo tên trên chứng minh quần chúng. # hoặc hộ chiếu
[06] Mã số thuế:
Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã sô thuế do cơ thuế quan lại cấp.
[07] Quốc tịch:
Ghi Quốc tịch của người nộp thuế
[08], [09]
Đánh dấu x vào ô ứng là cá nhân cư trú hoặc ko hàm
[10] Địa chỉ hoặc điện thoại can hệ:
Ghi địa chỉ hoặc số điện thoại để tiện lợi cho việc liên hệ giữa cơ quan lại thuế và người nộp thuế
[11] Số CMND hoặc số hộ chiếu:
[12] Nơi cấp: …… [13] Ngày cấp:
ghi theo trên CMND hoặc hộ chiếu
III. thông báo THUẾ THU NHẬP cá nhân chủ nghĩa KHẤU TRỪ:
[14] Khoản thu nhập:
Ghi rõ loại thu nhập các nhân cảm bắt gặp (thu nhập từ lương lậu tiền công, thu nhập từ marketing thương mại từ đầu tư vốn,…)
[15] Thời điểm trả thu nhập:
Là Thời điểm tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch. Trường hợp chi trả thu nhập trong quãng thời gian thì phải ghi từ tháng nào đến tháng nào.
thí dụ: Công ty A chi trả thu nhập cho cá nhân B từ tháng 2 đến 4 năm 2021 thì ghi: “2,3,4 năm 2021”
[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả:
Ghi tổng số
thu nhập chịu thuế
đã chi trả cho cá nhân đó (
là tổng thu nhập
chưa trừ các khoản giảm trừ
như: giảm trừ gia cảnh, đóng bảo đảm, từ thiện, nhân đạo,..
.)
Thu nhập chịu thuế
= Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế (Không phải khoản giảm trừ nhé)
[17] Số thuế TNCN đã khấu trừ:
Là số tiền thuế TNCN mà DN đã khấu trừ của cá nhân chủ nghĩa đó (
là số tiền thuế đã khấu trừ theo biểu lũy tiến hoặc tỷ lệ 10%.)
Xem thêm
:
[18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận:
[(16)-(17)]: Là số tiền mà cá nhận đó còn cảm bắt gặp
————————————————————————————————–
Theo Công văn số 8198/CT-TTHT ngày 24/8/2017 của Cục Thuế TP. Sài Gòn
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, ngôi trường hợp Công ty Khi chi trả lương, tiền công cho người cần lao
đã khấu trừ thuế TNCN thì phải cấp chứng từ khấu trừ thuế
theo yêu cầu của người cần lao. Việc
ko cấp chứng từ khấu trừ thuế
chỉ áp dụng
với người cần lao
có ủy quyền
cho Công ty quyết toán thay.
–
Đối với người lao động bị khấu trừ thuế TNCN
theo tỷ lệ 10%
, có thể cấp riêng chứng từ cho
mỗi lần khấu trừ
thuế hoặc
cấp chung 01 chứng từ
cho nhiều lần khấu trừ trong một kỳ tính thuế.
–
Đối với người lao động bị khấu trừ thuế TNCN
theo biểu lũy tiến
, chỉ được
cấp 01 chứng từ trong một kỳ tính thuế
(điểm b khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC
Nguyên tắc sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN:
– Những DN có dùng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì:
Hàng quý phải bẩm tình hình sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN
(Mẫu mẫu CTT25/AC phát hành tất nhiên Quyết định số 440/QĐ-TCT)
———————————————————————–
4. ít tình hình dùng chứng từ khấu trừ thuế TNCN :
thời hạn nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN:
(Theo Phần thứ bố Quyết định 440/QĐ-TCT ngày 14/3/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
“+ ít tình hình sử dụng biên lai thuế, chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa của tổ chức trả thu nhập (mẫu CTT25/AC); kì hạn gửi vắng:
chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau
.”
Mẫu CTT25/AC Bảng kê Chứng từ khấu trừ thuế TNCN để nộp cho Thuế:
Đơn vị, cá nhân thu: KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
MST: 0106236569
Mẫu CTT25/AC
Số: 01/2020
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Quý
1
năm
2021
Ký hiệu m
ẫ
u
Tên bi
ê
n lai
Ký hiệu
Từ s
ố
đ
ế
n s
ố
Số sử dụng
Số xóa bỏ
S
ố
mất, cháy
Cộng
1
2
3
4
5
6
7
8
CTT56
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN
AH/2020/T
6901 – 6905
4
1
(6902)
0
5
Cộng: 5
chú thích: Cột 4, 5 ghi chi tiết từng số xóa bỏ, mất cháy
Hà nội, Ngày 29 tháng 04 năm 2021
Tổ chức, cá nhân chủ nghĩa sử dụng biên lai
(Ký, ghi rõ bọn họ, tên)
Các các độc giả có nhu muốn muốn:
Tải Mẫu CTT25/AC
hoặc xem chi tiết
chỉ dẫn cách lập – cách
nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN qua mạng
…
=> Các các độc giả xem chi tiết tại đây:
————————————————————————————————
Tác_Giả_2 xin chúc các các độc giả thành công!
Các các độc giả có nhu muốn muốn tìm hiểu chuyên sâu rộng về thuế (TNCN, TNDN…) kĩ năng quyết toán thuế thì có thể tham gia:
kiêng cữ kị
———————————————————————————————————–
#Quy #định #về #Chứng #từ #khấu #trừ #thuế #TNCN #Báo #cáo #sử #dụng