Quyết định 636/QĐ-BHXH Quy ngày 22/4/2016 của BHXH nước ta Quy định về hỗ sơ, quy trình giải quyết hưởng trọn các chế độ bảo đảm từng lớp (Có hiệu lực thực thi hiện hành từ ngày 1/6/2016).
BẢO HIỂM từng lớp VIỆT NAM
——-
CỘNG HÒA từng lớp CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 636/QĐ-BHXH
HN Thủ Đô, ngày 22 tháng 4 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM xã hội
Tổng Giám đốc BẢO HIỂM từng lớp VIỆT NAM
cứ Luật Bảo hiểm từng lớp số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;
căn cứ quyết nghị số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hành chính sách hưởng trọn bảo đảm từng lớp một lần đối với người cần lao;
cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ chỉ dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm từng lớp về bảo đảm từng lớp buộc phải;
căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm tầng lớp về bảo đảm từng lớp tình nguyện;
cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm tầng lớp nước ta;
cứ Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ cần lao – Thương binh và tầng lớp quy định chi tiết và chỉ dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm từng lớp về bảo đảm tầng lớp ép;
cứ Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 02 năm 2016 của Bộ lao động – Thương binh và tầng lớp quy định chi tiết và chỉ dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm từng lớp về bảo đảm xã hội tình nguyện;
Theo yêu cầu của Trưởng Ban thực hiện nay chính sách bảo đảm tầng lớp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành tất nhiên Quyết định này Quy định về giấy tờ và quy trình giải quyết hưởng trọn các chế độ bảo đảm từng lớp đối với người lao động, người sử dụng lao động tham dự bảo đảm từng lớp buộc, người tham gia bảo đảm từng lớp tự nguyện và thân nhân của người cần lao tham dự bảo đảm tầng lớp buộc, thân nhân của người tham gia bảo đảm xã hội tự nguyện quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành Tính từ lúc ngày 01 tháng 6 năm 2016 và thay thế Quyết định số 01/QĐ-BHXH ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bảo hiểm tầng lớp nước ta, Điều 2 Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bảo hiểm xã hội nước ta, Điều 1 Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Bảo hiểm tầng lớp nước ta. Bãi bỏ Công văn số 5435/BHXH-CSXH ngày 31 tháng 12 năm 2015 về chỉ dẫn trợ thì việc thực hiện nay các chế độ BHXH từ ngày 01/01/2016 và các quy định khác trái với quy định tại Quyết định này.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan lại, đơn vị, tổ chức, người sử dụng cần lao, người lao động, thân nhân người lao động, người tham gia bảo đảm tầng lớp tình nguyện và thủ trưởng các đơn vị thuộc Bảo hiểm tầng lớp nước ta, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương, Giám đốc Bảo hiểm từng lớp Bộ Quốc phòng, Giám đốc Bảo hiểm tầng lớp Công an dân chúng và Giám đốc Bảo hiểm từng lớp thị trấn, quận, thị xã, thị thành thuộc tỉnh cứ Quyết định này để thực hiện nay./.
Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Trung ương Đảng;
Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan lại ngang Bộ, cơ quan lại thuộc Chính phủ;
– Ủy Ban Nhân Dân các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
– Tòa án dân chúng tối cao;
– Viện Kiểm sát dân chúng vô thượng;
– Kiểm toán đất nước;
– Cơ quan lại Trung ương của các đoàn thể;
– Cục Kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp;
– Hội đồng cai quản lý BHXH VN;
– BHXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– BHXH: Bộ Quốc phòng, Công an dân chúng;
– giám đốc điều hành, các Phó giám đốc điều hành;
– Các đơn vị trực thuộc BHXH VN;
– Lưu: VT, CSXH (35b).
giám đốc điều hành
Nguyễn Thị Minh
QUY ĐỊNH
VỀ HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM tầng lớp
(Ban hành tất nhiên Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội nước ta)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng vận dụng
Người cần lao, người sử dụng lao động dự bảo đảm xã hội buộc và người tham gia bảo đảm xã hội tự nguyện, thân nhân người dự bảo đảm tầng lớp, cơ quan lại bảo đảm từng lớp, các cơ quan lại, tổ chức, cá nhân có can hệ và chính quyền địa phương trong việc lập giấy tờ và giải quyết hưởng trọn các chế độ bảo đảm tầng lớp theo quy định của Luật Bảo hiểm tầng lớp số 58/2014/QH13.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Các chữ viết rút gọn
– Tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương sau đây gọi chung là tỉnh;
– Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau đây gọi chung là thị trấn;
– Phòng thu nạp và Trả hiệu quả thủ tục hành chính và Phòng Quản lý giấy tờ thuộc Bảo hiểm từng lớp tỉnh sau đây gọi chung là Phòng hít và Trả hiệu quả TTHC;
– Tổ, bộ phận kỹ năng, cán bộ kỹ năng thuộc Bảo hiểm tầng lớp thị trấn sau đây gọi chung là Tổ;
– Tổ Thu bảo đảm xã hội, bảo đảm y tế và Tổ Cấp sổ, thẻ và soát thuộc Bảo hiểm xã hội thị trấn sau đây gọi chung là Tổ Thu – Cấp sổ, thẻ và rà soát;
– Nhận con bên dưới 6 tháng tuổi: Nhận con;
– Nhận nuôi con ăn học nuôi bên dưới 6 tháng tuổi: Nhận nuôi con ăn học nuôi;
– Bảo hiểm xã hội: BHXH;
– Bảo hiểm y tế: BHYT;
– Bảo hiểm thất nghiệp: BHTN;
– Tai nạn cần lao: TNLĐ;
– Bệnh công việc và nghề nghiệp: BNN;
– Danh sách đề nghị giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn: Danh sách theo mẫu C70a-HD;
– Danh sách giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, phục hồi sức mạnh mạnh khoắn: Danh sách theo mẫu C70b-HD;
– Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13: Luật BHXH 2014;
– Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH ép: Nghị định số 115/2015/NĐ-CP;
– Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của liên tịch Bộ lao động – Thương binh và tầng lớp – Bộ Y tế – Bộ Tài chính – Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 28/12/2012 quy định việc xác định mức độ tàn tật do Hội đồng xác định chừng độ tàn tật thực hành: Thông tư số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT.
2. Nơi cư trú của công dân là điểm ở hợp lí mà người đó thẳng tính sinh sống. Nơi ngụ của công dân là điểm thường trú hoặc điểm tạm cư theo quy định của pháp luật về trú ngụ.
3. Bản chính, các độc giả dạng sao, các độc giả dạng sao được chứng nhận từ các độc giả dạng chính, các độc giả dạng sao được cấp từ sổ gốc, các độc giả dạng sao lại
– “Bản chính”, “Bản sao”, “Bản sao được chứng thực từ các độc giả dạng chính”, “Bản sao được cấp từ sổ gốc” nêu trong văn các độc giả dạng này được thực hiện nay theo quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp các độc giả dạng sao từ sổ gốc, chứng thực các độc giả dạng sao từ các độc giả dạng chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao tế;
– “Bản sao lại” quy định tại văn bố̉n này là bố̉n chụp lại từ “Bản chính”, “Bản sao”, “Bản sao được chứng thực từ các độc giả dạng chính”, “Bản sao được cấp từ sổ gốc” hoặc các độc giả dạng “Trích lục” và được Bảo hiểm xã hội tỉnh xác nhận sao từ bố̉n chính hoặc từ các bố̉n sao nêu trên để đủ bộ giấy tờ đưa vào lưu trữ hoặc giới thiệu giấy tờ tử tuất đến địa phương điểm thân nhân ngụ;
– Thành phần giấy tờ nêu tại văn các độc giả dạng này nếu ko quy định là các độc giả dạng chính thì có thể nộp các độc giả dạng chính, các độc giả dạng sao (tất nhiên các độc giả dạng chính để đối chiếu), các độc giả dạng sao được chứng thực hoặc các độc giả dạng sao được cấp từ sổ gốc; các thành phần giấy tờ khác quy định tại văn các độc giả dạng này mà do cơ quan lại Bảo hiểm tầng lớp lập là các độc giả dạng chính.
4. Các chương, mục, điều, khoản, điểm, tiết và mẫu biểu dẫn chiếu trong văn các độc giả dạng (trừ các mẫu nêu tại Khoản 4 Điều 4 văn các độc giả dạng này) mà ko ghi rõ mối cung cấp trích dẫn thì được hiểu là của văn các độc giả dạng này.
Điều 3. Hồ sơ, vận hạn, thẩm quyền giải quyết hưởng trọn các chế độ BHXH và trách nhiệm và trách nhiệm lập, nộp giấy tờ, tiếp thụ, trả hiệu quả giải quyết
1. Hồ sơ hưởng trọn BHXH và kì hạn giải quyết hưởng trọn các chế độ BHXH phải đảm bảo đúng quy định của Luật BHXH 2014.
Giám đốc BHXH tỉnh căn cứ tình hình thực tiễn tại địa phương quy định cụ thể vận hạn giải quyết, chi trả các chế độ BHXH của các bộ phận kỹ năng có can hệ tuy nhiên ko vượt quá thời hạn quy định trong Luật BHXH 2014.
2. Thẩm quyền giải quyết hưởng trọn chế độ BHXH
2.1. BHXH thị trấn
2.1.1. Giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, bình phục sức mạnh mạnh khoắn đối với người cần lao thuộc các đơn vị dùng lao động do BHXH thị trấn thu BHXH;
2.1.2. Giải quyết hưởng trọn chế độ thai sản đối với người lao động thôi việc trước thời tự khắc sinh con, nhận con, nhận nuôi con ăn học nuôi nộp giấy tờ yêu cầu hưởng trọn tại BHXH thị trấn;
2.1.3. Giải quyết hưởng trọn BHXH một lần đối với người lao động nộp giấy tờ yêu cầu hưởng trọn tại BHXH thị trấn.
2.2. BHXH tỉnh
2.2.1. Giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn đối với người cần lao thuộc các đơn vị dùng lao động do BHXH tỉnh thu BHXH;
2.2.2. Giải quyết hưởng trọn chế độ thai sản đối với người cần lao thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con ăn học nuôi nộp giấy tờ đề nghị hưởng trọn tại BHXH tỉnh;
2.2.3. Giải quyết hưởng trọn chế độ TNLĐ, BNN; chế độ hưu trí, BHXH một lần, chế độ tử tuất; trợ cấp một lần đối với người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng ra nước ngoài định cư.
Giám đốc BHXH tỉnh căn cứ vào điều khiếu nại thực tiễn ở địa phương quyết định việc giao thẩm quyền giải quyết hưởng trọn BHXH một lần tại BHXH tỉnh.
3. Người lao động, thân nhân người lao động, người sử dụng cần lao, cơ quan lại BHXH, cá nhân, tổ chức có liên tưởng và chính quyền địa phương Khi cung cấp, kê khai, công nhận, lập giấy tờ phải ghi đầy đủ, xác thực, trung thực, đúng thẩm quyền và chịu bổn phận trước pháp luật.
4. Việc tiếp thụ giấy tờ, trả hiệu quả giải quyết thủ tục hưởng trọn BHXH, quy trình luân chuyển giấy tờ, lưu trữ giấy tờ hưởng trọn BHXH thực hành theo quy định hiện nay hành về tiếp thụ giấy tờ và trả hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính về BHXH, BHYT, BHTN và lưu trữ giấy tờ BHXH.
Người cần lao bảo lưu thời kì đóng BHXH, người tham dự BHXH tự nguyện, người chờ đủ tuổi để hưởng trọn lương hưu, trợ cấp mỗi tháng, người đề nghị hưởng trọn trợ cấp TNLĐ, BNN do thương tật, bệnh tật tái phát và thân nhân người lao động nêu trên có thể trực tiếp hoặc gián tiếp nộp giấy tờ cho cơ quan lại BHXH. Khi nhận hiệu quả giải quyết thì phải trực hít, ngôi trường hợp ko đến nhận trực tiếp thì phải có giấy ủy quyền theo mẫu số 13-HSB hoặc giao kèo ủy quyền theo quy định của pháp luật cho người đại diện hợp lí của mình nhận kết quả giải quyết hưởng trọn BHXH.
Giám đốc BHXH tỉnh căn cứ vào tình hình thực tiễn ở địa phương để tổ chức thực hiện nay việc tiếp thu, giải quyết hưởng trọn BHXH, luân chuyển giấy tờ, lưu trữ giấy tờ hưởng trọn BHXH, chi trả các chế độ BHXH cho hiệp, BH an toàn người hưởng trọn chế độ BHXH phải được nhận đầy đủ quyền lợi, thuận lợi, đúng thời hạn quy định trong luật BHXH 2014.
Điều 4. Mẫu, biểu hồ sơ hưởng trọn các chế độ BHXH.
1. Các mẫu giấy tờ hưởng trọn BHXH và các mẫu, biểu giấy tờ theo danh mục đính kèm văn các độc giả dạng này từ số 01A-HSB đến số 25D-HSB do BHXH nước ta phát hành và cai quản lý thống nhất.
2. BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an quần chúng; BHXH thị trấn; người lao động; thân nhân người lao động; người sử dụng cần lao; các cá nhân chủ nghĩa, tổ chức có liên quan lại và chính quyền địa phương căn cứ các mẫu, biểu quy định tại văn các độc giả dạng này để thực hiện nay.
3. Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu văn các độc giả dạng được cơ quan lại BHXH cấp miễn phí hoặc do người cần lao, người sử dụng cần lao in, chụp, đánh máy, viết tay theo nội dung mẫu quy định.
4. Mẫu giấy ra viện, giấy chứng thực nghỉ ngơi việc hưởng trọn BHXH và các giấy tờ khác do cơ sở đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh cấp nêu trong văn các độc giả dạng này thực hiện nay theo quy định hiện nay hành cho đến Khi Bộ Y tế có quy định mới.
Điều 5. Quy định về số giấy tờ hưởng trọn các chế độ BHXH và sổ BHXH
1. Số giấy tờ hưởng trọn chế độ hưu trí, BHXH một lần, chế độ TNLĐ, BNN, chế độ tử tuất là số sổ BHXH hoặc số sổ hưu trí, trợ cấp BHXH mỗi tháng (nếu ko thuộc diện phải cấp sổ BHXH theo quy định).
2. Sổ BHXH (bao héc tàm tất cả tờ bìa và các trang tờ rời) sau sau Khi giải quyết hưởng trọn chế độ hưu trí, tử tuất, BHXH một lần được lưu trữ tại cơ quan lại BHXH theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm lập và sao lại hồ sơ hưởng BHXH
1. Tổ thực hiện nay chính sách BHXH, Phòng Chế độ BHXH có bổn phận lập đủ số lượng các độc giả dạng chính theo quy định tại văn các độc giả dạng này đối với thành phần giấy tờ thuộc trách nhiệm và trách nhiệm lập của Tổ hoặc Phòng.
2. Sau Khi hít giấy tờ đã được giải quyết hưởng trọn chế độ BHXH, Phòng Tiếp nhận và Trả hiệu quả TTHC có trách nhiệm và trách nhiệm sao lại đủ số lượng theo quy định tại văn các độc giả dạng này đối với thành phần giấy tờ đề nghị giải quyết hưởng trọn BHXH do người sử dụng cần lao, người lao động và thân nhân người cần lao cung cấp để đủ bộ giấy tờ đưa vào lưu trữ hoặc đủ bộ giấy tờ tử tuất để giới thiệu đến địa phương điểm thân nhân cư trú; lãnh đạo BHXH tỉnh có bổn phận xác nhận những độc giả dạng sao lại giấy tờ theo quy định.
Trường hợp thành phần giấy tờ do cá nhân hoặc tổ chức nộp là các độc giả dạng sao (ko được chứng thực) thì viên chức kết nạp giấy tờ phải đối chiếu với các độc giả dạng chính, song song công nhận trên trang nhất của các độc giả dạng sao “đã đối chiếu với các độc giả dạng chính”, ký, ghi rõ bọn họ tên và ngày, tháng, năm công nhận sau đó trả lại các độc giả dạng chính cho người nộp.
Điều 7. trách nhiệm đền bù, bồi thường trong giải quyết hưởng trọn chế độ BHXH
1. Giám đốc BHXH tỉnh quy định cụ thể trách nhiệm và trách nhiệm bồi trả trong ngôi trường hợp ko thu hồi được số tiền giải quyết, chi trả ko đúng quy định
Đối với ngôi trường hợp giải quyết sai chế độ BHXH thuộc thẩm quyền của cơ quan lại BHXH dẫn đến chi trả ko đúng đối tượng hoặc nhiều rộng mức quy định thì số tiền chi trả sai phải được thu hồi đầy đủ; trường hợp ko thu hồi được số tiền đã chi trả, thì cá lực lượng lao động chức, viên chức có can hệ để xảy ra sơ sót trong quá trình thu, cấp sổ BHXH, thu nhận, giải quyết và chi trả chế độ BHXH thuộc cơ quan lại BHXH có trách nhiệm đền bù đầy đủ số tiền ko thu hồi được theo quy định của pháp luật.
2. Giám đốc BHXH tỉnh quy định cụ thể bổn phận bồi trả do giải quyết hưởng trọn chế độ BHXH chậm
Trường hợp giải quyết hưởng trọn chế độ BHXH chậm so với thời hạn quy định thuộc trách nhiệm của cơ quan lại BHXH, gây thiệt hại đến quyền, ích lợi hợp lí của người hưởng trọn thì cá lực lượng lao động chức, viên chức có can dự đến việc giải quyết chậm chế độ BHXH thuộc cơ quan lại BHXH có trách nhiệm và trách nhiệm bồi thường cho người hưởng trọn theo quy định của luật pháp.
3. Cơ quan lại, tổ chức, cá nhân có liên can vi phạm trong việc giải quyết hưởng trọn các chế độ BHXH thì xử lý theo quy định của luật pháp.
Chương II
HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN VÀ TRỢ CẤP DƯỠNG SỨC, phục hồi SỨC KHOẺ
MỤC 1. HỒ SƠ HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, TRỢ CẤP DƯỠNG SỨC, hồi sinh SỨC KHOẺ
Điều 8. Hồ sơ hưởng trọn chế độ ốm đau
1. Giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người cần lao điều trị nước ngoài trú phải có giấy chứng thực nghỉ ngơi việc hưởng trọn BHXH (các độc giả dạng chính), ngôi trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ ngơi việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ ngơi việc của một trong hai người là các độc giả dạng sao.
2. Trường hợp người cần lao hoặc con của người lao động đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh ở nước ngoài thì giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này được thay bởi các độc giả dạng dịch tiếng Việt được chứng nhận của giấy đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh do cơ sở đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
3. Danh sách theo mẫu C70a-HD do người sử dụng cần lao lập (các độc giả dạng chính).
Điều 9. Hồ sơ hưởng trọn chế độ thai sản
1. Hồ sơ hưởng trọn chế độ thai sản đối với cần lao nữ giới (bao héc tàm tất cả cần lao nữ giới mang thai hộ) đi thăm khám xét thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý và người lao động thực hiện nay các biện pháp tránh thai là giấy ra viện đối với ngôi trường hợp điều trị nội trú hoặc giấy chứng thực nghỉ ngơi việc hưởng trọn BHXH (các độc giả dạng chính) đối với ngôi trường hợp điều trị nước ngoài trú.
2. Hồ sơ hưởng trọn chế độ thai sản đối với cần lao nữ giới đang đóng BHXH sinh con hoặc đối với chồng, người nuôi chăm sóc trong ngôi trường hợp bà mẹ chết hoặc con chết sau Khi sinh hoặc bà mẹ gặp gỡ rủi ro sau Khi sinh ko hề đủ sức mạnh mạnh khoắn để chăm sóc con gồm:
2.1. Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ ngôi trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
2.2. Ngoài giấy tờ nêu tại Điểm 2.1 trên, có thêm:
2.2.1. Trường hợp con chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích sao giấy tờ bệnh án hoặc giấy ra viện của bà mẹ trong ngôi trường hợp con chết sau Khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
2.2.2. Trường hợp mẹ chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của mẹ;
2.2.3. Giấy công nhận của cơ sở đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh có thẩm quyền về việc cần lao nữ giới phải nghỉ ngơi việc để chăm sóc thai trong ngôi trường hợp lao động nữ giới Khi mang thai phải nghỉ ngơi việc chăm sóc thai (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế);
2.2.4. Giấy xác nhận của cơ sở đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng bà mẹ sau Khi sinh con mà ko hề đủ sức mạnh mạnh khoắn để trông nom con trong ngôi trường hợp bà mẹ sau Khi sinh con ko hề đủ sức mạnh mạnh khoắn để săn sóc con (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế).
3. Hồ sơ hưởng trọn chế độ thai sản đối với người cần lao đang làm việc nhận nuôi con ăn học nuôi: Giấy chứng nhận nuôi con ăn học nuôi.
4. Hồ sơ hưởng trọn chế độ thai sản đối với ngôi trường hợp cần lao nam có vợ sinh con hoặc chồng của lao động nữ giới mang thai hộ theo quy định tại Khoản 2 Điều 34 Luật BHXH, gồm:
4.1. Hồ sơ theo quy định tại Điểm 2.1, Tiết 2.2.1 Điểm 2.2 Khoản 2 Điều này;
4.2. Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với ngôi trường hợp sinh con bên dưới 32 tuần tuổi hoặc sinh con phải phẫu thuật (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế).
5. Hồ sơ hưởng trọn chế độ thai sản đối với lao động nữ giới mang thai hộ Khi sinh con, gồm:
5.1. Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ ngôi trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
5.2. Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; văn các độc giả dạng xác nhận thời tự khắc giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
5.3. Ngoài giấy tờ nêu tại Điểm 5.1 và Điểm 5.2 trên, có thêm:
5.3.1. Trường hợp con chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích sao giấy tờ bệnh án hoặc giấy ra viện của lao động nữ giới mang thai hộ trong ngôi trường hợp con chết sau Khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
5.3.2. Trường hợp cần lao nữ giới mang thai hộ sau Khi sinh bị chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;
5.3.3. Giấy xác nhận của cơ sở đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh có thẩm quyền trong ngôi trường hợp lao động nữ giới Khi mang thai hộ phải nghỉ ngơi việc để chăm sóc thai theo chỉ định của cơ sở đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh có thẩm quyền (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế).
6. Hồ sơ hưởng trọn chế độ thai sản đối với bà mẹ nhờ mang thai hộ bao héc tàm tất cả:
6.1. Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ ngôi trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
6.2. Bản Thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; văn các độc giả dạng xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
6.3. Ngoài giấy tờ nêu tại Điểm 6.1 và Điểm 6.2 trên, có thêm:
6.3.1. Trường hợp con chưa đủ 06 tháng tuổi bị chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;
6.3.2. Trường hợp bà mẹ nhờ mang thai hộ chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;
6.3.3. Giấy xác nhận của cơ sở đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng bà mẹ nhờ mang thai hộ ko hề đủ sức mạnh mạnh khoắn để coi sóc con (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế).
7. Hồ sơ trợ cấp một lần Khi vợ sinh con đối với cần lao nam (trong ngôi trường hợp chỉ có cha tham gia BHXH) như quy định tại Điểm 2.1, Tiết 2.2.1 Điểm 2.2 Khoản 2 Điều này.
8. Danh sách theo mẫu C70a-HD do người sử dụng lao động lập (các độc giả dạng chính).
9. Hồ sơ hưởng trọn chế độ thai sản đối với người lao động đã thôi việc, xuất ngũ, giải ngũ trước thời tự khắc sinh con, nhận con, nhận nuôi con ăn học nuôi gồm: Sổ BHXH và giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 hoặc Khoản 3 hoặc Khoản 5 hoặc Khoản 6 Điều này.
Điều 10. Hồ sơ hưởng trọn trợ cấp chăm sóc sức, bình phục sức mạnh mạnh khoắn
Danh sách theo mẫu C70a-HD do người sử dụng lao động lập (các độc giả dạng chính).
MỤC 2. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, TRỢ CẤP DƯỠNG SỨC, hồi sinh SỨC KHOẺ
Điều 11. bổn phận của người cần lao
1. Trường hợp hưởng trọn chế độ ốm đau: Người lao động nộp giấy tờ quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều 8 cho người sử dụng cần lao điểm đang đóng BHXH.
2. Trường hợp hưởng trọn chế độ thai sản:
2.1. Trường hợp thông thường: Người cần lao nộp giấy tờ quy định tại Khoản 1; Điểm 2.1 và Tiết 2.2.3 Điểm 2.2 Khoản 2; các Khoản 3 và 4 Điều 9 cho người sử dụng cần lao điểm đang đóng BHXH.
2.2. Trường hợp con chết sau Khi sinh: Ngoài giấy tờ nêu tại Điểm 2.1 Khoản này thì nộp thêm giấy tờ quy định tại các Tiết 2.2.1 Điểm 2.2 Khoản 2; Tiết 5.3.1 Điểm 5.3 Khoản 5; Tiết 6.3.1 Điểm 6.3 Khoản 6 Điều 9 cho người sử dụng cần lao điểm đang đóng BHXH.
2.3. Trường hợp sau Khi sinh con, nhận con, bà mẹ chết hoặc bà mẹ gặp gỡ rủi ro sau Khi sinh mà ko hề đủ sức mạnh mạnh khoắn để chăm chút con.
2.3.1. Trường hợp chỉ có mẹ dự BHXH đủ điều khiếu nại hưởng trọn trợ cấp: Người cha hoặc người trực tiếp nuôi chăm sóc con nộp giấy tờ quy định tại Điểm 2.1; các Tiết 2.2.2, 2.2.3 và 2.2.4 Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 9 hoặc giấy tờ theo quy định tại Điểm 6.1, 6.2 và Tiết 6.3.2 Điểm 6.3 Khoản 6 Điều 9 cho người sử dụng lao động điểm bà mẹ đóng BHXH;
2.3.2. Trường hợp cả cha và mẹ đều dự BHXH và đều đủ điều khiếu nại hưởng trọn trợ cấp thì người cha:
– Nộp giấy tờ quy định tại Tiết 2.3.1 Điểm 2.3 Khoản này cho người sử dụng lao động điểm bà mẹ đóng BHXH đối với ngôi trường hợp mẹ tham gia BHXH đủ điều khiếu nại hưởng trọn trợ cấp (để giải quyết trợ cấp một lần Khi sinh con và trợ cấp cho thời kì bà mẹ hưởng trọn lúc còn sống hoặc giải quyết trợ cấp đối với người cha trong ngôi trường hợp người cha dự BHXH tuy nhiên ko nghỉ ngơi việc);
– Nộp giấy tờ như quy định tại Tiết 2.3.1 Điểm 2.3 Khoản này cho người sử dụng cần lao điểm người cha đóng BHXH để hưởng trọn trợ cấp cho thời kì hưởng trọn của người cha sau Khi mẹ chết;
2.3.3. Trường hợp chỉ có người cha tham gia BHXH thì người cha nộp giấy tờ quy định tại Tiết 2.3.1 Điểm 2.3 Khoản này (trừ Tiết 2.2.3 Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 9) cho người sử dụng lao động điểm người cha đóng BHXH;
2.4. lao động nữ giới mang thai hộ nộp giấy tờ quy định tại các Điểm 5.1, 5.2 và Tiết 5.3.3 Điểm 5.3 Khoản 5 Điều 9 cho người sử dụng lao động điểm đang đóng BHXH.
2.5. cần lao nam có vợ sinh con hoặc chồng của cần lao nữ giới mang thai hộ nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ thai sản Khi vợ sinh con theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP nộp giấy tờ quy định tại Khoản 4 Điều 9 cho người sử dụng cần lao điểm đóng BHXH.
2.6. cần lao nữ giới nhờ mang thai hộ hoặc thân nhân cần lao nữ giới nhờ mang thai hộ nộp giấy tờ quy định tại các Điểm 6.1, 6.2 và Tiết 6.3.2 Điểm 6.3 Khoản 6 Điều 9 cho người sử dụng lao động điểm đang đóng BHXH.
2.7. Người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con ăn học nuôi nộp giấy tờ quy định tại Khoản 9 Điều 9 cho BHXH tỉnh hoặc BHXH thị trấn điểm trú ngụ và đăng ký mẫu mã nhận tiền trợ cấp theo một trong các mẫu mã phê duyệt tài khoản tiền gửi tại ngân mặt hàng, trực tiếp từ cơ quan lại BHXH hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan lại BHXH ủy quyền.
3. Số lượng giấy tờ: 01 các độc giả dạng;
4. hạn vận nộp giấy tờ: Không quá 45 ngày Tính từ lúc ngày người cần lao trở lại làm việc.
5. Người cần lao đang đóng BHXH có bổn phận đăng ký với người sử dụng cần lao về việc nhận trợ cấp theo một trong các mẫu mã: phê duyệt người sử dụng lao động; phê duyệt tài khoản tiền gửi mở tại ngân mặt hàng; trực tiếp từ cơ quan lại BHXH hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan lại BHXH ủy quyền.
Điều 12. trách nhiệm của người sử dụng cần lao
1. chỉ dẫn người cần lao hoặc thân nhân người lao động lập giấy tờ và Tiếp nhận giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 11.
2. rà và trả mỹ giấy tờ đối với từng người cần lao theo quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều 8; các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 9.
3. kết phù hợp với Ban chấp hành Công đoàn cơ sở cứ giấy tờ hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN và quy định của chính sách để quyết định về số người cần lao và số ngày nghỉ ngơi chăm sóc sức, phục hồi sức mạnh mạnh khoắn sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN theo quy định; ngôi trường hợp tại đơn vị sử dụng cần lao chưa thành lập Công đoàn cơ sở thì người sử dụng lao động quyết định.
4. Trong vận hạn 10 ngày Tính từ lúc ngày nhận đủ giấy tờ của người lao động, người sử dụng cần lao lập Danh sách theo mẫu C70a-HD quy định tại Khoản 3 Điều 8, Khoản 8 Điều 9 và Điều 10 nộp 01 các độc giả dạng cho cơ quan lại BHXH điểm đơn vị đang đóng BHXH tất nhiên giấy tờ đề nghị giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản của từng người lao động cùng các độc giả dạng điện tử (theo định dạng của BHXH nước ta) Danh sách theo mẫu C70a-HD nêu trên.
5. Trong ngôi trường hợp người lao động nhận trợ cấp phê duyệt người sử dụng lao động thì người sử dụng cần lao có trách nhiệm và trách nhiệm chi trả đến người lao động trong thời hạn tối đa 03 ngày Tính từ lúc lúc cảm bắt gặp tiền và Danh sách theo mẫu C70b-HD do cơ quan lại BHXH chuyển đến.
6. Lưu trữ theo quy định Danh sách theo mẫu C70a-HD; Danh sách theo mẫu C70b-HD.
Điều 13. bổn phận của cơ quan lại BHXH
1. trách nhiệm của BHXH thị trấn
1.1. Tổ hít và Quản lý giấy tờ
1.1.1. chỉ dẫn người sử dụng lao động, người lao động, thân nhân người lao động lập giấy tờ hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, bình phục sức khoẻ theo quy định tại Mục 1, Chương II văn các độc giả dạng này;
1.1.2. hít giấy tờ hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, bình phục sức mạnh mạnh khoắn từ người cần lao, thân nhân người cần lao hoặc từ người sử dụng lao động; chuyển ngay giấy tờ cho Tổ thực hiện nay chính sách BHXH; thời hạn thực hành tối đa là 01 ngày;
1.1.3. hít từ Tổ thực hiện nay chính sách BHXH Danh sách theo mẫu số C70a-HD, Danh sách theo mẫu C70b-HD cùng tuốt giấy tờ đề nghị giải quyết hưởng trọn chế độ của đơn vị; giấy tờ của người cần lao thôi việc trước thời tự khắc sinh con, nhận con, nhận nuôi con ăn học nuôi; Danh sách theo mẫu 01B-HSB và sao lại sổ BHXH của người cần lao thôi việc trước thời tự khắc sinh con, nhận con, nhận nuôi con ăn học nuôi;
1.1.4. Trả 01 các độc giả dạng Danh sách theo mẫu C70b-HD cho người sử dụng lao động tất nhiên giấy tờ chưa được duyệt; trả sổ BHXH cho người cần lao thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con ăn học nuôi;
1.1.5. Tổ chức lưu trữ Danh sách theo mẫu C70a-HD, Danh sách theo mẫu C70b-HD cùng tất thảy giấy tờ đã được duyệt hưởng trọn chế độ; Danh sách theo mẫu 01B-HSB, giấy tờ đề nghị hưởng trọn chế độ thai sản của người cần lao thôi việc trước thời tự khắc sinh con, nhận con, nhận nuôi con ăn học nuôi (cả về các độc giả dạng sao lại sổ BHXH); cai quản lý, lưu trữ và khẩn hoang giấy tờ theo quy định.
1.1.6. Trong Khi Tiếp nhận giấy tờ nếu phát hiện nay giấy tờ giả, giấy tờ có dấu hiệu ăn lận thì báo cho biết giải trình Giám đốc để có biện pháp xử lý kịp lúc.
1.2. Tổ thực hành chính sách BHXH
hít giấy tờ từ Tổ hít và Quản lý giấy tờ để thực hành:
1.2.1. rà giấy tờ đề nghị giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn đối với từng người cần lao theo Danh sách do người sử dụng lao động chuyển đến; xét duyệt, lập 03 các độc giả dạng Danh sách theo mẫu C70b-HD và thực hiện nay:
– Chuyển Tổ Kế toán – Chi trả và giám định BHYT 01 các độc giả dạng Danh sách theo mẫu C70b-HD để thực hiện nay chi trả cho người lao động;
– Chuyển ngay cho đơn vị sử dụng cần lao các độc giả dạng điện tử Danh sách C70b-HD;
– Chuyển Tổ tiếp thu và Quản lý giấy tờ 01 các độc giả dạng Danh sách theo mẫu C70b-HD và giấy tờ chưa duyệt để trả đơn vị sử dụng cần lao; 01 các độc giả dạng Danh sách theo mẫu C70a-HD và Danh sách theo mẫu C70b-HD cùng toàn bộ giấy tờ đã duyệt để lưu trữ theo quy định;
– hạn vận giải quyết: tối đa 05 ngày.
1.2.2. soát giấy tờ đề nghị giải quyết chế độ thai sản đối với người lao động đã thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con, nhận nuôi con ăn học nuôi theo quy định tại Khoản 9 Điều 9 và xác nhận trên sổ BHXH nội dung hưởng trọn; xét duyệt và lập 02 danh sách giải quyết hưởng trọn chế độ thai sản đối với người thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con ăn học nuôi theo mẫu số 01B-HSB: chuyển Tổ Kế toán – Chi trả và giám định BHYT 01 các độc giả dạng; chuyển Tổ tiếp thụ và Quản lý giấy tờ 01 các độc giả dạng cùng giấy tờ hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản của người lao động.
1.2.3. thực hiện nay hậu kiểm việc lập giấy tờ, giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, bình phục sức mạnh mạnh khoắn đối với người cần lao và người sử dụng cần lao;
1.2.4. Chế độ ít: Trước ngày 03 mỗi tháng, lập 02 các độc giả dạng vắng tổng hợp giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn trong tháng trước theo mẫu số 01A-HSB và mẫu số 01B-HSB để lưu 01 các độc giả dạng và 01 các độc giả dạng gửi BHXH tỉnh cùng thảy cơ sở dữ liệu của số đối tượng đã giải quyết trong tháng trước.
1.2.5. Trong Khi giải quyết nếu phát hiện nay giấy tờ giả, giấy tờ có dấu hiệu ăn lận thì vắng Giám đốc để có biện pháp xử lý kịp lúc.
1.3. Tổ Kế toán – Chi trả và giám định BHYT
1.3.1.thu nhận Danh sách theo mẫu số 70b-HD, tổ chức chi trả trợ cấp ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn đến người cần lao đầy đủ, tiện lợi và đúng vận hạn quy định tối đa là 4 ngày Tính từ lúc ngày nhận Danh sách C70b-HD; tạo điều khiếu nại tiện lợi nhất để người sử dụng cần lao chủ động thực hiện nay trách nhiệm chi trả trợ cấp cho người lao động đầy đủ, tiện lợi đúng kì hạn quy định tại Khoản 5, Điều 12 văn các độc giả dạng này.
Tiếp nhận danh sách mẫu số 01B-HSB tổ chức chi trả trợ cấp đến người lao động trong kì hạn tối đa là 2 ngày Tính từ lúc ngày cảm bắt gặp danh sách mẫu 01B-HSB.
1.3.2. Lưu giữ theo quy định danh sách theo mẫu C70b-HD, 01B-HSB.
1.4. Tổ Thu – Cấp sổ, thẻ và rà chủ trì phối phù hợp với Tổ thực hành chính sách BHXH, Tổ Kế toán – Chi trả và thẩm định BHYT tiến hành hậu kiểm, đánh giá, đối chiếu cơ sở dữ liệu đóng BHXH, cơ sở dữ liệu cấp, cai quản lý giấy ra viện, giấy chứng thực nghỉ ngơi việc hưởng trọn BHXH và các giấy má khác tại các cơ sở y tế, việc lập giấy tờ, giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn, công tác chi trả và nhận tiền trợ cấp của người hưởng trọn.
2. bổn phận của BHXH tỉnh
2.1. Phòng thu nhận và Trả hiệu quả TTHC chỉ dẫn người sử dụng lao động, người cần lao, thân nhân người lao động lập giấy tờ theo quy định tại Mục 1, Chương II văn các độc giả dạng này.
2.2. Tiếp nhận giấy tờ, giải quyết, lưu trữ giấy tờ đã giải quyết các chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, phục hồi sức mạnh mạnh khoắn cho người lao động. Cụ thể như sau:
Phòng thu nạp và Trả hiệu quả TTHC thực hiện nay như quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều này; Phòng Chế độ BHXH thực hiện nay như quy định tại Điểm 1.2 Khoản 1 Điều này; Phòng Kế hoạch – Tài chính thực hiện nay như quy định tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều này.
2.3. Phòng Chế độ BHXH rà, rà việc giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, phục hồi sức mạnh mạnh khoắn đối với BHXH thị trấn và việc lập giấy tờ, giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, phục hồi sức mạnh mạnh khoắn của người lao động, người sử dụng cần lao do BHXH tỉnh cai quản lý; Phòng thẩm tra chủ trì, kết phù hợp với Phòng Chế độ BHXH, Phòng Thu, Phòng Kế hoạch – Tài chính và Phòng thẩm định BHYT thực hiện nay hậu kiểm, rà soát, đối chiếu cơ sở dữ liệu đóng BHXH, cơ sở dữ liệu cấp, cai quản lý giấy ra viện, giấy chứng thực nghỉ ngơi việc hưởng trọn BHXH và các giấy má khác tại các cơ sở y tế, việc lập giấy tờ, giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, bình phục sức mạnh mạnh khoắn, công tác chi trả và việc nhận tiền trợ cấp của người hưởng trọn.
2.4. Chế độ báo cho biết giải trình: Trước ngày 05 mỗi tháng, Phòng Chế độ BHXH hít cơ sở dữ liệu giải quyết chế độ ốm đau, chăm sóc sức, bình phục sức mạnh mạnh khoắn từ BHXH thị trấn và cập nhật vào cơ sở dữ liệu tại BHXH tỉnh trong tháng trước, tổng hợp để chuyển Phòng Công nghệ thông báo chuyển về Trung tâm Công nghệ thông tin BHXH nước ta; Phòng Chế độ BHXH thu nhận thưa theo mẫu số 01A-HSB và 01B-HSB từ BHXH thị trấn và của Phòng để lập ít tổng hợp giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, bình phục sức mạnh mạnh khoắn trong tháng trước theo mẫu 02-HSB tất nhiên các độc giả dạng điện tử chuyển về Ban thực hiện nay chính sách BHXH.
3. trách nhiệm và trách nhiệm của các đơn vị kỹ năng trực thuộc BHXH nước ta
3.1. Trung tâm Công nghệ thông tin
3.1.1. Tiếp nhận cơ sở dữ liệu giải quyết hưởng trọn chế độ độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn do BHXH tỉnh chuyển đến để tích hợp vào cơ sở dữ liệu chung của toàn Ngành;
3.1.2. Xây dựng các chương trình phần mềm xét duyệt các chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn để chuyển giao cho các địa phương thực hiện nay; xây dựng phần mềm để BHXH các địa phương kết xuất các ít kỹ năng nêu tại Chương này trước ngày 05 mỗi tháng. Trước ngày 05 mỗi tháng kết xuất các chỉ tiêu vắng của toàn Ngành theo các mẫu 02-HSB, 22A-HSB, 22B-HSB để phục vụ công tác cai quản lý.
3.2. Các đơn vị kỹ năng trực thuộc BHXH nước ta: Ban Thực hiện chính sách BHXH chủ trì phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ chỉ đạo, chỉ dẫn, rà BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an dân chúng, BHXH thị trấn và đơn vị dùng lao động việc giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn.
Chương III
HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ TAI NẠN cần lao, BỆNH nghề, HƯU TRÍ, TỬ TUẤT
MỤC 1. HỒ SƠ HƯỞNG CHẾ ĐỘ TNLĐ, BNN, HƯU TRÍ, TỬ TUẤT
Điều 14. Hồ sơ hưởng trọn chế độ TNLĐ
1. Sổ BHXH.
2. Văn các độc giả dạng đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ do người sử dụng lao động lập theo mẫu số 05-HSB (các độc giả dạng chính).
3. Biên các độc giả dạng điều tra TNLĐ theo quy định.
4. Giấy ra viện sau sau Khi điều trị thương tật TNLĐ ổn định đối với ngôi trường hợp điều trị nội trú hoặc giấy tờ thăm khám xét, điều trị thương tật ban sơ đối với ngôi trường hợp điều trị nước ngoài trú.
5. Biên các độc giả dạng giám định mức suy giảm kĩ năng lao động của Hội đồng thẩm định y học tập (các độc giả dạng chính).
6. Trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là TNLĐ thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
6.1. Biên các độc giả dạng thăm khám xét nghiệm hiện nay ngôi trường, sơ đồ hiện nay ngôi trường vụ tai nạn liên lạc.
6.2. Biên các độc giả dạng tai nạn liên lạc của cơ quan lại công an hoặc cơ quan lại điều tra hình sự quân đội.
Điều 15. Hồ sơ hưởng trọn chế độ BNN
1. Sổ BHXH.
2. Văn các độc giả dạng đề nghị giải quyết chế độ BNN do người sử dụng cần lao lập theo mẫu số 05-HSB (các độc giả dạng chính).
3. Biên bố̉n đo đạc môi ngôi trường có tác nhân độc hại hoặc kết quả đo, kiểm tra môi ngôi trường lao động trong hạn vận quy định do cơ quan lại có thẩm quyền lập; ngôi trường hợp biên bố̉n hoặc kết quả đo, kiểm tra được xác định cho nhiều người thì giấy tờ của mỗi người cần lao có các độc giả dạng trích sao biên bố̉n hoặc trích sao kết quả đo, kiểm tra. Đối với người cần lao bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro công việc và nghề nghiệp hưởng trọn chế độ BNN thì thay bởi Biên các độc giả dạng tai nạn rủi ro công việc và nghề nghiệp theo mẫu quy định tại Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Giấy ra viện đối với ngôi trường hợp điều trị nội trú sau Khi điều trị BNN ổn định. Đối với ngôi trường hợp ko điều trị nội trú là giấy thăm khám xét BNN hoặc phiếu hội chẩn BNN. Đối với người cần lao bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề hưởng trọn chế độ BNN thì thay bởi giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề theo mẫu quy định tại Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Biên các độc giả dạng thẩm định mức suy giảm kĩ năng lao động của Hội đồng thẩm định y học tập (các độc giả dạng chính).
Điều 16. Hồ sơ hưởng trọn trợ cấp TNLĐ, BNN tái phát
1. Hồ sơ đã hưởng trọn trợ cấp TNLĐ, BNN do cơ quan lại BHXH cai quản lý.
2. Giấy ra viện sau Khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật cũ tái phát đối với ngôi trường hợp điều trị nội trú. Đối với ngôi trường hợp ko điều trị nội trú là giấy tờ thăm khám xét, điều trị thương tật, bệnh tật tái phát.
3. Biên các độc giả dạng thẩm định mức suy giảm kĩ năng cần lao do thương tật, bệnh tật tái phát của Hội đồng giám định y khoa (các độc giả dạng chính).
Điều 17. Hồ sơ hưởng trọn trợ cấp TNLĐ, BNN của người lao động được giám định tổng hợp mức suy giảm kĩ năng lao động
1. Hồ sơ đã hưởng trọn trợ cấp TNLĐ hoặc BNN do cơ quan lại BHXH cai quản lý.
2. Hồ sơ TNLĐ hoặc BNN của lần bị TNLĐ, BNN tuy nhiên chưa được thẩm định như quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 6 Điều 14 hoặc các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 15.
3. Biên các độc giả dạng giám định tổng hợp mức suy giảm kĩ năng lao động của Hội đồng thẩm định y học tập (các độc giả dạng chính).
Điều 18. Hồ sơ cấp tiền mua phương tiện viện trợ sinh hoạt và phương tiện chỉnh hình đối với người TNLĐ, BNN
1. Hồ sơ hưởng trọn trợ cấp tai nạn cần lao, bệnh nghề do cơ quan lại BHXH cai quản lý.
2. Chỉ định của cơ sở chỉnh hình và hồi sinh chức năng thuộc ngành lao động – Thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật do TNLĐ, BNN. Đối với ngôi trường hợp có chỉ định lắp mắt giả thì có thêm chứng từ lắp mắt giả (các độc giả dạng chính).
3. Vé tàu, xe đi và về (các độc giả dạng chính) trong ngôi trường hợp thanh toán tiền tàu, xe.
Điều 19. Hồ sơ hưởng trọn lương hưu, trợ cấp mỗi tháng đối với cán bộ xã
1. Đối với người đang đóng BHXH buộc
1.1. Sổ BHXH;
1.2. Quyết định nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ hưu trí (các độc giả dạng chính) theo mẫu phát hành tất nhiên Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ hoặc quyết định nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ hưu trí theo mẫu số 12-HSB (các độc giả dạng chính);
1.3. Biên các độc giả dạng giám định mức suy giảm kĩ năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (các độc giả dạng chính) hoặc Giấy xác nhận tàn tật mức độ nặng (tương đương với mức suy giảm kĩ năng lao động từ 61% đến 80%) hoặc Giấy xác nhận tàn tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm kĩ năng cần lao từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT đối với người về hưu do suy giảm kĩ năng lao động;
1.4. Giấy chứng nhận bị nhiễm human immunodeficiency virus do tai nạn rủi ro công việc và nghề nghiệp của cơ quan lại có thẩm quyền cấp đối với người về hưu vì bị nhiễm human immunodeficiency virus do tai nạn rủi ro nghề.
2. Đối với người đang tham gia BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian dự BHXH (gồm cả người đang chấp hành quyết phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp lí, người được Tòa án diệt quyết định tuyên bố mất tích).
2.1. Sổ BHXH;
2.2. Đơn theo mẫu số 14-HSB (các độc giả dạng chính);
2.3. Biên các độc giả dạng giám định mức suy giảm kĩ năng lao động của Hội đồng giám định y học tập (các độc giả dạng chính) hoặc Giấy công nhận tàn tật chừng độ nặng (tương đương với mức suy giảm kĩ năng lao động từ 61% đến 80%) hoặc Giấy xác nhận tàn tật chừng độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm kĩ năng lao động từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT đối với người về hưu do suy giảm kĩ năng lao động.
2.4. Giấy ủy quyền theo mẫu số 13-HSB (các độc giả dạng chính) đối với người đang chấp hành quyết phạt tù mà thời kì chính thức phát động chấp hành quyết phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi; giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đại xá tha tù trước vận hạn hoặc quyết định miễn thi hành án, tạm hoãn thi hành án đối với người chính thức phát động chấp hành quyết phạt tù trong tầm chừng thời kì từ ngày 01/01/1995 đến ngày 31/12/2015;
2.5. Văn các độc giả dạng của cơ quan lại đất nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp lí đối với ngôi trường hợp xuất cảnh trái phép;
2.6. Quyết định có hiệu lực thực thi hiện hành pháp luật của Tòa án diệt bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người mất tích trở về.
3. Đối với người dân có quyết định hoặc giấy chứng thực chờ đủ điều khiếu nại về tuổi đời để hưởng trọn lương hưu hoặc chờ hưởng trọn trợ cấp mỗi tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP
3.1. Sổ BHXH;
3.2. Quyết định hoặc giấy chứng thực chờ đủ điều khiếu nại về tuổi đời để hưởng trọn lương hưu hoặc chờ hưởng trọn trợ cấp mỗi tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP (các độc giả dạng chính);
3.3. Biên các độc giả dạng thẩm định mức suy giảm kĩ năng cần lao của Hội đồng thẩm định y khoa (các độc giả dạng chính) hoặc Giấy xác nhận tàn tật chừng độ nặng (tương đương với mức suy giảm kĩ năng cần lao từ 61% đến 80%) hoặc Giấy công nhận tàn tật chừng độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm kĩ năng cần lao từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT đối với người về hưu do suy giảm kĩ năng cần lao;
3.4. Giấy ủy quyền làm thủ tục giải quyết chế độ hưu trí và nhận lương hưu theo mẫu số 13-HSB (các độc giả dạng chính) đối với người chính thức phát động chấp hành quyết phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi; giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đặc xá tha tù trước kì hạn hoặc quyết định miễn thi hành án, tạm hoãn thi hành án đối với người chính thức phát động chấp hành quyết phạt tù trong tầm chừng thời kì từ ngày 01/01/1995 đến ngày 31/12/2015.
Điều 20. Hồ sơ hưởng trọn BHXH một lần
1. Sổ BHXH.
2. Đơn theo mẫu số 14-HSB (các độc giả dạng chính).
3. Đối với người ra nước ngoài để định cư có thêm một trong các giấy tờ sau:
3.1. Giấy xác nhận của cơ quan lại có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch nước ta;
3.2. Bản dịch tiếng Việt được chứng nhận hoặc công chứng của một trong các giấy má sau đây:
3.2.1. Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
3.2.2. Thị thực của cơ quan lại nước ngoài có thẩm quyền cấp có công nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
3.2.3. giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy má công nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan lại nước ngoài có thẩm quyền cấp.
4. Trích sao giấy tờ bệnh án tả người lao động đang bị mắc một trong những bệnh hiểm nguy đến tính mạng như ung thư, thua, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.
Điều 21. Hồ sơ hưởng trọn trợ cấp một lần đối với người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng ra nước ngoài để định cư
1. Đơn theo mẫu số 14-HSB (các độc giả dạng chính).
2. Hồ sơ như quy định tại Khoản 3 Điều 20.
3. Hồ sơ hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng do cơ quan lại BHXH cai quản lý.
Điều 22. Hồ sơ hưởng trọn chế độ tử tuất
1. Sổ BHXH của người đang đóng BHXH, người bảo lưu thời gian đóng BHXH và người chờ đủ điều khiếu nại về tuổi đời để hưởng trọn lương hưu, trợ cấp héc tàng tháng bị chết hoặc giấy tờ hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng do cơ quan lại BHXH cai quản lý đối với người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng bị chết.
2. Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực thực thi hiện hành pháp luật.
3. Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09A-HSB (các độc giả dạng chính).
4. Biên các độc giả dạng họp của các thân nhân đối với ngôi trường hợp đủ điều khiếu nại hưởng trọn trợ cấp tuất mỗi tháng tuy nhiên chọn hưởng trọn trợ cấp tuất một lần theo mẫu số 16-HSB (các độc giả dạng chính); ngôi trường hợp chỉ có một thân nhân đủ điều khiếu nại hưởng trọn trợ cấp tuất mỗi tháng hoặc nhiều thân nhân đủ điều khiếu nại hưởng trọn trợ cấp tuất mỗi tháng tuy nhiên chỉ có một người đại diện hợp lí mà chọn lựa hưởng trọn trợ cấp tuất một lần thì thân nhân tuyển lựa hưởng trọn trợ cấp tuất một lần hoặc người đại diện hợp lí của thân nhân chịu trách nhiệm và trách nhiệm về việc chọn lọc và chẳng cần biên các độc giả dạng này.
5. Biên các độc giả dạng điều tra TNLĐ đối với ngôi trường hợp chết do TNLĐ (ngôi trường hợp tai nạn giao thông được xác định là TNLĐ thì có thêm giấy má nêu tại Khoản 6 Điều 14); hoặc bệnh án điều trị BNN đối với ngôi trường hợp chết do BNN.
6. Biên các độc giả dạng giám định mức suy giảm kĩ năng cần lao của Hội đồng giám định y học tập đối với thân nhân bị suy giảm kĩ năng lao động từ 81% trở lên (các độc giả dạng chính) hoặc Giấy công nhận tàn tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm kĩ năng cần lao từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT trong ngôi trường hợp hưởng trọn trợ cấp tuất mỗi tháng.
Điều 23. Hồ sơ hưởng trọn tiếp lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng đối với người chấp hành xong hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp lí, người được Tòa án diệt quyết định tuyên bố mất tích
1. Đơn theo mẫu số 14-HSB (các độc giả dạng chính).
2. Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đại xá ra tù trước hạn hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền về việc miễn hoặc tạm hoãn chấp hành quyết phạt tù đối với ngôi trường hợp chính thức phát động phải chấp hành quyết phạt tù giam trong tầm chừng thời kì từ ngày 01/01/1995 đến ko hề ngày 31/12/2015.
3. Văn các độc giả dạng của cơ quan lại đất nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp lí đối với ngôi trường hợp xuất cảnh trái phép.
4. Quyết định có hiệu lực thực thi hiện hành luật pháp của Tòa án diệt bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với ngôi trường hợp người mất tích trở về.
5. Hồ sơ hưởng trọn lương hưu hoặc trợ cấp BHXH mỗi tháng do cơ quan lại BHXH cai quản lý.
Điều 24. Hồ sơ chuyển điểm hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng; chuyển điểm cai quản lý giấy tờ chờ hưởng trọn lương hưu, chờ hưởng trọn trợ cấp mỗi tháng đối với cán bộ xã từ tỉnh này đến tỉnh khác
1. Hồ sơ chuyển điểm hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng.
1.1. Đơn theo mẫu số 14-HSB (các độc giả dạng chính); người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng có phụ cấp điểm mà chuyển đến điểm hưởng trọn mới có phụ cấp điểm thì có thêm hộ khẩu thường trú tại điểm ngụ mới. Trường hợp ko thống nhất về bọn họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước và giấy tờ hưởng trọn BHXH thì cần nêu rõ trong đơn tất nhiên chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước.
1.2. Hồ sơ đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng do cơ quan lại BHXH cai quản lý và Phiếu điều chỉnh mức hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng đối với từng loại chế độ theo các mẫu số 24A-HSB, 24B-HSB, 24C-HSB, 24D-HSB, 24E-HSB, 24G-HSB, 24H-HSB, 24K-HSB, 24M-HSB, 24N-HSB.
1.3. Giấy giới thiệu trả lương hưu và trợ cấp BHXH theo mẫu số C77-HD tất nhiên bảng kê giấy tờ theo mẫu số 17-HSB.
2. Hồ sơ chuyển điểm cai quản lý giấy tờ chờ hưởng lương hưu, chờ hưởng trọn trợ cấp héc tàng tháng đối với cán bộ xã
2.1. Đơn theo mẫu số 14-HSB (các độc giả dạng chính). Trường hợp có sự ko thống nhất về bọn họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước và giấy tờ BHXH thì cần nêu rõ trong đơn tất nhiên chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước.
2.2. Hồ sơ chờ hưởng lương hưu, chờ hưởng trọn trợ cấp héc tàng tháng đối với cán bộ xã do cơ quan lại BHXH quản lý.
2.3. Giấy giới thiệu theo mẫu số 15B-HSB.
Điều 25. Hồ sơ điều chỉnh thông tin về nhân thân đối với người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng; điều chỉnh, diệt quyết định, kết thúc hưởng trọn BHXH
1. Hồ sơ điều chỉnh thông báo về nhân thân đối với người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng
1.1. Đơn theo mẫu số 14-HSB (các độc giả dạng chính);
1.2. Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc trích lục đổi thay, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc;
1.3. Hồ sơ hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng do cơ quan lại BHXH cai quản lý.
2. Hồ sơ điều chỉnh, diệt quyết định hưởng trọn BHXH hoặc quyết định chấm dứt hưởng trọn BHXH
2.1. Đơn theo mẫu số 14-HSB (các độc giả dạng chính) trong ngôi trường hợp người lao động có yêu cầu điều chỉnh;
2.2. Hồ sơ, giấy má, văn các độc giả dạng làm căn cứ điều chỉnh, diệt quyết định hưởng hoặc chấm dứt hưởng trọn BHXH;
2.3. Hồ sơ hưởng trọn BHXH do cơ quan lại BHXH cai quản lý.
MỤC 2. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TNLĐ, BNN, HƯU TRÍ, TỬ TUẤT
Điều 26. trách nhiệm và trách nhiệm của người cần lao và thân nhân người lao động
1. Đối với người hưởng trọn chế độ TNLĐ, BNN:
1.1. Người cần lao bị TNLĐ, BNN lần đầu hoặc giám định tổng hợp: Nộp cho người sử dụng lao động giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 4 và 6 Điều 14 đối với hưởng trọn chế độ TNLĐ hoặc giấy tờ quy định tại Khoản 1 và 4 Điều 15 đối với hưởng trọn chế độ BNN; ngôi trường hợp bị TNLĐ hoặc mắc BNN lần đầu hoặc giám định tổng hợp mà Hội đồng giám định y học tập trả hiệu quả thẩm định cho người lao động thì có thêm biên các độc giả dạng thẩm định mức suy giảm kĩ năng lao động; nếu thuộc đối tượng được cấp tiền mua công cụ trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình thì có thêm giấy tờ quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 18;
1.2. Người cần lao bị thương tật, bệnh tật do TNLĐ, BNN tái phát: Nộp giấy tờ quy định tại các Khoản 2 và 3 Điều 16 cho BHXH thị trấn hoặc BHXH tỉnh điểm chi trả trợ cấp; nếu thuộc đối tượng được cấp tiền mua phương tiện giúp đỡ sinh hoạt và công cụ chỉnh hình thì có thêm giấy tờ quy định tại các Khoản 2 và 3 Điều 18.
2. Đối với người hưởng trọn chế độ hưu trí, trợ cấp mỗi tháng đối với cán bộ xã
2.1. Người đang đóng BHXH buộc
2.1.1. Cung cấp cho người sử dụng lao động các thông báo về địa chỉ điểm nhận lương hưu: Số ngôi nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), thị trấn (thị xã, thị thành, quận), tỉnh, tỉnh thành; điểm thăm khám xét chữa bệnh BHYT ban sơ; thông tin về tài khoản cá nhân Khi yêu cầu nhận lương hưu qua tài khoản thẻ: Tên chủ tài khoản, số tài khoản, tên ngân mặt hàng mở trương mục, tên chi nhánh ngôi nhà băng;
2.1.2. Nộp giấy tờ quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 19, Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 19 trong ngôi trường hợp người cần lao hưởng trọn lương hưu do suy giảm kĩ năng cần lao mà Hội đồng thẩm định y học tập trả hiệu quả giám định cho người cần lao hoặc Điểm 1.4 Khoản 1 Điều 19 đối với trường hợp về hưu vì bị nhiễm human immunodeficiency virus do tai nạn rủi ro nghề cho người sử dụng lao động.
2.2. Người tham dự BHXH tình nguyện, người bảo lưu thời kì đóng BHXH bắt và người tự đóng tiếp BHXH ép, người chờ đủ điều khiếu nại về tuổi để hưởng trọn lương hưu hoặc chờ hưởng trọn trợ cấp mỗi tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 19 cho BHXH thị trấn hoặc BHXH tỉnh điểm cư trú để hưởng trọn lương hưu, trợ cấp mỗi tháng; nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 20 cho BHXH thị trấn hoặc BHXH tỉnh điểm hàm (trong ngôi trường hợp BHXH tỉnh được phân cấp giải quyết hưởng trọn BHXH một lần) để hưởng trọn BHXH một lần.
2.3. Người chính thức phát động chấp hành quyết phạt tù giam từ ngày 01/01/2016 trở đi Khi đủ điều khiếu nại hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng thì người được ủy quyền nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 19 cho cơ quan lại BHXH tỉnh hoặc BHXH thị trấn điểm hàm trước Khi bị phạt tù giam.
2.4. Người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng ra nước ngoài để định cư có nguyện vọng hưởng trọn trợ cấp một lần nộp giấy tờ theo quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều 21 cho BHXH thị trấn hoặc BHXH tỉnh điểm đang chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng.
3. Đối với người hưởng trọn tiếp lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng sau Khi chấp hành xong hình phạt tù trong ngôi trường hợp chính thức phát động phải chấp hành quyết phạt tù giam trong quãng thời gian từ ngày 01/01/1995 đến ko hề ngày 31/12/2015 hoặc xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp lí hoặc được Tòa án diệt quyết định tuyên bố mất tích nộp giấy tờ như quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 23 cho BHXH thị trấn hoặc BHXH tỉnh điểm chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng trước Khi đi tù hoặc xuất cảnh trái phép hoặc mất tích.
4. Đối với thân nhân hưởng trọn trợ cấp tử tuất
4.1. Trường hợp người cần lao đang đóng BHXH bắt bị chết: Thân nhân nộp sổ BHXH và giấy tờ theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 6 Điều 22, bệnh án điều trị bệnh công việc và nghề nghiệp lần đầu quy định tại Khoản 5 Điều 22 (trong ngôi trường hợp chết do bệnh nghề) cho người sử dụng lao động điểm người cần lao làm việc trước Khi chết; ngôi trường hợp thân nhân đủ điều khiếu nại hưởng trọn trợ cấp tuất mỗi tháng tuy nhiên tuyển lựa hưởng trọn trợ tuất một lần thì nộp thêm giấy tờ quy định tại Khoản 4 Điều 22.
4.2. Trường hợp người cần lao bị chết mà đang bảo lưu thời kì đóng BHXH ép hoặc đang chờ đủ điều khiếu nại về tuổi đời để hưởng trọn chế độ hưu trí, trợ cấp cán bộ xã mỗi tháng hoặc dự BHXH tự nguyện: Thân nhân nộp giấy tờ gồm: Sổ BHXH (trừ ngôi trường hợp người chờ đủ tuổi hưởng trọn lương hưu, trợ cấp mỗi tháng) và giấy tờ quy định tại các Khoản 2, 3 và 6 Điều 22 cho BHXH thị trấn hoặc BHXH tỉnh điểm người kê khai Tờ khai cư trú; ngôi trường hợp thân nhân đủ điều khiếu nại hưởng trọn trợ cấp tuất mỗi tháng tuy nhiên lựa chọn hưởng trọn tuất một lần thì nộp thêm giấy tờ quy định tại Khoản 4 Điều 22.
4.3. Trường hợp người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng bị chết: Thân nhân nộp giấy tờ theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 6 Điều 22 cho BHXH thị trấn hoặc BHXH tỉnh điểm đang chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng trước Khi người cần lao chết; ngôi trường hợp thân nhân đủ điều khiếu nại hưởng trọn trợ cấp tuất mỗi tháng tuy nhiên chọn lựa hưởng trọn trợ cấp tuất một lần thì nộp thêm giấy tờ quy định tại Khoản 4 Điều 22.
5. Người đề nghị điều chỉnh thông tin về nhân thân hoặc điều chỉnh, giải quyết lại lương hưu, trợ cấp BHXH:
5.1. Người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH: Nộp giấy tờ quy định tại các Điểm 1.1, 1.2 Khoản 1 và các Điểm 2.1, 2.2 Khoản 2 Điều 25 tất nhiên sổ BHXH (trong ngôi trường hợp người cần lao cai quản lý sổ BHXH) cho BHXH thị trấn hoặc BHXH tỉnh điểm chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng hoặc cho cơ quan lại BHXH điểm đã giải quyết đối với người hưởng trọn trợ cấp BHXH một lần.
5.2. Người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an dân chúng giải quyết có yêu cầu điều chỉnh chế độ BHXH: Nộp giấy tờ theo quy định tại các Điểm 2.1, 2.2. Khoản 2 Điều 25 tất nhiên sổ BHXH (trong ngôi trường hợp người lao động cai quản lý sổ BHXH) cho cơ quan lại BHXH điểm đã giải quyết.
6. Nhận giấy tờ đã được giải quyết hưởng trọn BHXH: Người lao động, thân nhân người lao động nêu tại các Khoản 1, 2 , 3, 4 và 5 Điều này nhận lại giấy tờ đã được giải quyết theo quy định tại Tiết 1.4.2 Điểm 1.4 Khoản 1 Điều 28 và Tiết 1.2.1 Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 29 theo Giấy tiếp thu giấy tờ và trả hiệu quả.
7. Người chuyển di hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng
7.1. Đối với người chính thức phát động hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng tại điểm cư trú do BHXH tỉnh khác giải quyết: Đến nhận lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng và thẻ BHYT (nếu thuộc đối tượng có bổn phận tham gia BHYT) theo thời kì và địa điểm ghi trong Thông báo (mẫu số 18C-HSB); nộp lại thẻ BHYT đã được cấp trước đó.
Người chính thức phát động hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an quần chúng. # giải quyết chuyển đến hưởng trọn ở điểm hàm thì nhận giấy tờ đã niêm phong từ người sử dụng cần lao (trong ngôi trường hợp người sử dụng cần lao giao giấy tờ trực tiếp cho người cần lao), nộp cho BHXH tỉnh điểm hàm Khi hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng để được nhận chế độ.
7.2. Đối với người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng chuyển đến hưởng trọn tại điểm ngụ mới ở tỉnh khác: Lập giấy tờ theo quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 24 nộp hoặc gửi qua đường bưu điện cho BHXH thị trấn hoặc BHXH tỉnh điểm đang chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng; đến nhận lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng, thẻ BHYT (nếu thuộc đối tượng có trách nhiệm và trách nhiệm dự BHYT) theo thông tin về thời gian, địa điểm chi trả lương hưu/trợ cấp BHXH mỗi tháng (mẫu số 18A-HSB); nộp lại thẻ BHYT đã được cấp trước đó.
8. Người chờ đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu, trợ cấp héc tàng tháng đối với cán bộ xã di chuyển giấy tờ đến điểm trú ngụ tại tỉnh khác: Lập hồ sơ theo quy định tại Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 24 nộp cho BHXH tỉnh điểm đang quản lý hồ sơ chờ đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu, trợ cấp héc tàng tháng; nhận thông bố́o về việc đã tiếp nhận hồ sơ di chuyển (mẫu số 18B-HSB).
9. Số lượng giấy tờ: 01 các độc giả dạng cho mỗi loại giấy tờ.
10. vận hạn nộp giấy tờ:
10.1. Trong hạn vận 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng trọn lương hưu, đủ điều khiếu nại hưởng trọn BHXH một lần, người cần lao đang bảo lưu thời kì đóng BHXH, người tham gia BHXH tự nguyện có trách nhiệm nộp giấy tờ theo quy định cho cơ quan lại BHXH.
10.2. Trong thời hạn 90 ngày Tính từ lúc ngày người bảo lưu thời gian đóng BHXH, người tham dự BHXH tình nguyện, người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp TNLĐ, BNN mỗi tháng bị chết thì thân nhân người cần lao có trách nhiệm nộp giấy tờ theo quy định cho cơ quan lại BHXH tỉnh hoặc BHXH thị trấn điểm chi trả chế độ BHXH mỗi tháng hoặc điểm người cần lao đang cư trú.
10.3. Trong thời hạn 90 ngày Tính từ lúc ngày người cần lao đang đóng BHXH buộc phải bị chết thì thân nhân người cần lao có bổn phận nộp giấy tờ theo quy định cho người sử dụng lao động.
Điều 27. bổn phận của người sử dụng lao động
1. chỉ dẫn người cần lao hoặc thân nhân người lao động lập giấy tờ theo quy định tại Mục 1, Chương III văn các độc giả dạng này; rà, đối chiếu các tác nhân về nhân thân giữa giấy tờ tham dự BHXH và giấy khai sinh, chứng minh thư, hộ khẩu… của người lao động để đảm bảo tính thống nhất của giấy tờ trước Khi nộp cho cơ quan lại BHXH; giới thiệu người cần lao đang đóng BHXH ra Hội đồng giám định y khoa để thẩm định mức suy giảm kĩ năng lao động làm cứ hưởng trọn chế độ hưu trí hoặc trợ cấp TNLĐ, BNN (cả về ngôi trường hợp người cần lao đã nghỉ ngơi việc tuy nhiên trong thời gian làm việc bị TNLĐ hoặc mắc BNN) trừ ngôi trường hợp giám định do TNLĐ, BNN tái phát.
2. tiếp thụ giấy tờ từ người cần lao để trả mỹ theo quy định tại Điều 14 hoặc Điều 15 hoặc Điều 17 hoặc Điều 18 hoặc Khoản 1 Điều 19 hoặc Điều 22 để chuyển đến cơ quan lại BHXH điểm người sử dụng cần lao đóng BHXH; ngôi trường hợp người sử dụng cần lao lập Quyết định nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ hưu trí theo mẫu phát hành tất nhiên Nghị định số 46/2010/NĐ-CP của Chính phủ và ko cung cấp thông báo thể hiện nay việc nhận lương hưu qua tài khoản tiền gửi tại ngôi nhà băng và địa chỉ điểm đăng ký thăm khám xét, chữa bệnh BHYT ban sơ thì cơ quan lại BHXH sẽ chi trả lương hưu duyệt tổ chức dịch vụ được cơ quan lại BHXH ủy quyền và ấn định địa chỉ điểm thăm khám xét, chữa bệnh BHYT ban sơ. tiếp thụ giấy tờ bổ sung đề nghị điều chỉnh mức hưởng trọn hoặc giải quyết lại chế độ BHXH của người cần lao thuộc đơn vị để kết phù hợp với cơ quan lại BHXH xem xét, giải quyết theo quy định.
3. Số lượng giấy tờ: 01 các độc giả dạng.
4. vận hạn nộp giấy tờ:
4.1. Trong vận hạn 30 ngày tính đến thời tự khắc người cần lao được hưởng trọn lương hưu người sử dụng cần lao có bổn phận nộp giấy tờ cho cơ quan lại BHXH điểm đóng BHXH.
4.2. Trong vận hạn 30 ngày Tính từ lúc ngày nhận đủ giấy tờ từ thân nhân người cần lao, người sử dụng lao động nộp giấy tờ hưởng trọn chế độ tử tuất cho cơ quan lại BHXH điểm đóng BHXH.
5. hít giấy tờ đã được giải quyết từ cơ quan lại BHXH; trả cho người cần lao hoặc thân nhân người cần lao; lưu trữ quyết định hưởng trọn chế độ TNLĐ, BNN của người cần lao theo quy định. Trường hợp đơn vị dùng lao động có đề nghị nhận giấy tờ hưởng trọn lương hưu của người lao động thì đăng ký với cơ quan lại BHXH Khi nộp giấy tờ.
Điều 28. trách nhiệm và trách nhiệm của BHXH thị trấn
1. Tổ kết nạp và Quản lý giấy tờ
1.1. chỉ dẫn lập giấy tờ theo quy định tại Mục 1, Chương III văn các độc giả dạng này đối với người lao động hoặc thân nhân người lao động, người sử dụng cần lao thuộc đối tượng nộp giấy tờ cho BHXH thị trấn quy định tại Điều 26, Điều 27.
1.2. thực hành hít giấy tờ TNLĐ, BNN; giấy tờ hưu trí, tử tuất từ người sử dụng cần lao (đối với ngôi trường hợp người lao động đang tham dự BHXH) do BHXH thị trấn cai quản lý thu; tiếp thu theo quy định giấy tờ từ người cần lao hoặc từ thân nhân người cần lao; Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ đảm bảo tính pháp lý, đủ thành phần; nếu giấy tờ ko đúng quy định thì ghi Phiếu chỉ dẫn trả mỹ giấy tờ và trả cho người nộp để trả mỹ giấy tờ theo quy định.
Khi hít giấy tờ giải quyết hưởng trọn chế độ tử tuất, nếu phát hiện nay nội dung kê khai của thân nhân chưa rõ ràng, chưa đảm bảo cứ để giải quyết hoặc do BHXH tỉnh đề nghị xác minh thì phối phù hợp với chính quyền địa phương, tổ chức, cá nhân có liên hệ để xác minh (mẫu số 09B-HSB) trong thời héc tạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ và bổ sung hiệu quả xác minh vào giấy tờ tử tuất để chuyển cho BHXH tỉnh coi xét, giải quyết.
Trong Khi tiếp thụ giấy tờ nếu phát hiện nay giấy tờ giả, giấy tờ có dấu hiệu ăn lận thì thưa Giám đốc để có biện pháp xử lý kịp lúc.
1.3. Đối với giấy tờ thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH thị trấn, chuyển giấy tờ cho Tổ thực hiện nay chính sách BHXH hoặc Tổ Thu – Cấp sổ, thẻ và rà soát nếu giấy tờ can hệ đến điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH. Chuyển BHXH tỉnh theo quy định giấy tờ đề nghị hưởng trọn BHXH ko thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH thị trấn.
1.4. Tiếp nhận giấy tờ hưởng trọn BHXH đã được giải quyết từ Tổ thực hành chính sách BHXH, Tổ Thu – Cấp sổ, thẻ và soát hoặc từ BHXH tỉnh và thực hành như sau:
1.4.1. Quản lý, lưu trữ 01 bộ giấy tờ hưởng trọn BHXH một lần, gồm: Hồ sơ quy định tại Điều 20 và Quyết định hưởng trọn BHXH một lần tất nhiên Bản quá trình đóng BHXH và Quyết định điều chỉnh BHXH một lần (nếu có) hoặc quyết định diệt quyết định hưởng trọn BHXH một lần (nếu có) cùng các độc giả dạng sao hoặc sao lại của các giấy má làm căn cứ điều chỉnh, diệt bỏ;
1.4.2. Trả người lao động 01 bộ giấy tờ, gồm: Quyết định hưởng trọn BHXH một lần tất nhiên Bản quá trình đóng BHXH và Quyết định điều chỉnh, diệt quyết định hưởng BHXH một lần (nếu có), sổ BHXH cấp lại trong ngôi trường hợp người cần lao có thời gian đóng BHTN tuy nhiên chưa hưởng trọn;
1.4.3. Trả người sử dụng cần lao, người lao động và thân nhân người lao động giấy tờ do BHXH tỉnh giải quyết với thành phần giấy tờ theo quy định tại Tiết 1.2.1 Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 29.
2. Tổ thực hiện nay chính sách BHXH
Tiếp nhận giấy tờ hưởng trọn BHXH một lần từ Tổ thu nhận và Quản lý giấy tờ hoặc từ Tổ Thu – Cấp sổ, thẻ và soát để thực hành:
2.1. Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ về số lượng, tính pháp lý, tính thống nhất, đảm bảo đủ và đúng quy định; nếu giấy tờ ko đúng quy định thì chỉ dẫn cụ thể và chuyển lại Tổ tiếp thu và Quản lý giấy tờ để trả cho người nộp trả mỹ giấy tờ theo quy định (tất nhiên Phiếu chỉ dẫn trả mỹ giấy tờ).
2.2. thực hành giải quyết hưởng trọn BHXH một lần, gồm: Lập các độc giả dạng quá trình đóng BHXH theo mẫu số 04-HSB và xét duyệt BHXH một lần; trình Giám đốc ra quyết định hưởng trọn BHXH một lần theo mẫu số 07B-HSB; công nhận vào sổ BHXH theo quy định về nội dung đã hưởng trọn BHXH một lần.
Khi giải quyết hưởng trọn BHXH một lần phải Kiểm tra, đối chiếu các tác nhân về nhân thân, số sổ BHXH, dữ liệu về quá trình đóng BHXH của người lao động đảm bảo ko giải quyết hưởng trọn trùng.
Trong Khi giải quyết nếu phát hiện nay giấy tờ giả, giấy tờ có dấu hiệu ăn lận thì báo cho biết giải trình Giám đốc để có biện pháp xử lý kịp lúc.
2.3. Chuyển giấy tờ hưởng trọn BHXH một lần theo quy định tại Điểm 1.4 Khoản 1 Điều này cho Tổ hít và Quản lý giấy tờ; đối với ngôi trường hợp người hưởng trọn BHXH một lần mà có thời kì đóng BHTN tuy nhiên chưa hưởng trọn BHTN thì chuyển giấy tờ cho Tổ Thu – Cấp sổ, thẻ và rà soát.
2.4. Lập Danh sách giải quyết hưởng trọn BHXH một lần (theo mẫu số 19G-HSB) để chuyển Tổ Kế toán – Chi trả và thẩm định BHYT.
2.5. thực hành điều chỉnh chế độ BHXH:
2.5.1. Điều chỉnh theo quy định chung về mức hưởng trọn BHXH một lần đối với giấy tờ do BHXH thị trấn đã giải quyết;
2.5.2. Điều chỉnh cá biệt đối với các trường hợp do BHXH huyện đã giải quyết: căn cứ giấy tờ quy định tại Điều 25 hoặc sổ BHXH đã được điều chỉnh ra quyết định điều chỉnh (mẫu số 06A-HSB); trường hợp giải quyết sai hoặc hồ sơ bổ sung đảm bố̉o đủ căn cứ pháp lý để hủy quyết định đã giải quyết thì ra quyết định hủy quyết định hưởng BHXH (mẫu số 06B-HSB), đối với trường hợp giải quyết sai phải điều chỉnh hoặc hủy thì phải có phiếu trình của bộ phận nghiệp vụ, trong đó nêu rõ nội dung sai, sai ở khâu nghiệp vụ nào có ưng chuẩn của lãnh đạo BHXH thị trấn, Khi giải quyết xong phải lưu trữ cùng giấy tờ diệt (ko xem xét hủy hồ sơ hưởng BHXH một lần đối với trường hợp người lao động đã nhận trợ cấp và đã được giải quyết đúng quy định về hồ sơ, quy trình, thẩm quyền trừ trường hợp có kết luận của cơ quan lại có thẩm quyền).
Thẩm quyền, trình tự điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH thực hiện nay theo quy định hiện héc tành về quản lý sổ BHXH.
2.6. Chuyển cơ sở dữ liệu giải quyết hưởng, điều chỉnh, hủy quyết định hưởng BHXH một lần về BHXH tỉnh theo quy định. Trước ngày 03 mỗi tháng, lập 02 các độc giả dạng Danh sách giải quyết điều chỉnh, diệt chế độ BHXH (mẫu số 23A-HSB) và 02 các độc giả dạng Danh sách giải quyết hưởng trọn BHXH một lần của tháng trước (mẫu số 19G-HSB) để lưu trữ 01 các độc giả dạng và gửi 01 các độc giả dạng về BHXH tỉnh.
3. Tổ Thu – Cấp sổ, thẻ và thẩm tra:
3.1. Tiếp nhận giấy tờ yêu cầu điều chỉnh can hệ đến thông báo trên sổ BHXH để điều chỉnh và chuyển giấy tờ đến Tổ thực hiện nay chính sách BHXH;
3.2. hít giấy tờ hưởng trọn BHXH một lần của người dân có thời kì đóng BHTN tuy nhiên chưa hưởng trọn để cấp lại sổ BHXH và chuyển cho Tổ tiếp thu và Quản lý giấy tờ.
4. vận hạn giải quyết và chi trả BHXH một lần: Tối đa 10 ngày Tính từ lúc ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. Trường hợp ko giải quyết thì phải đáp bởi văn các độc giả dạng và nêu rõ lý do.
Điều 29. trách nhiệm và trách nhiệm của BHXH tỉnh
1. Phòng thu nạp và Trả hiệu quả TTHC
1.1. chỉ dẫn người sử dụng lao động, người cần lao và thân nhân người cần lao lập giấy tờ theo quy định tại Mục 1, Chương III văn các độc giả dạng này. tiếp thụ theo quy định giấy tờ yêu cầu giải quyết hưởng trọn BHXH từ người sử dụng lao động, người cần lao và thân nhân người cần lao thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH tỉnh theo quy định; thẩm tra, đối chiếu giấy tờ về số lượng, tính pháp lý, nếu BH an toàn thì chuyển cho Phòng Chế độ BHXH; ngôi trường hợp giấy tờ chưa BH an toàn thì chuyển trả và ghi Phiếu chỉ dẫn trả mỹ giấy tờ để người nộp trả mỹ giấy tờ theo quy định.
Trong Khi tiếp thu giấy tờ nếu phát hiện nay giấy tờ giả, giấy tờ có dấu hiệu gian lận thì báo cho biết giải trình Giám đốc để có biện pháp xử lý kịp lúc.
1.2. Thông báo theo mẫu số 18C-HSB để người lao động, thân nhân người cần lao biết về việc nhận lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng (trừ ngôi trường hợp chuyển hưởng trọn tại điểm hàm mới ở tỉnh khác). Quản lý, lưu trữ giấy tờ và trả giấy tờ hưởng trọn BHXH cho người sử dụng lao động, người cần lao và thân nhân người lao động:
kết nạp giấy tờ hưởng trọn BHXH do Phòng Chế độ BHXH chuyển đến gồm: 02 bộ đối với giấy tờ hưởng trọn chế độ BHXH một lần để lưu trữ 01 bộ và 01 bộ trả cho người lao động hoặc thân nhân người cần lao cai quản lý; 03 bộ đối với giấy tờ hưởng trọn chế độ BHXH mỗi tháng để BHXH tỉnh lưu trữ 01 bộ, 01 bộ trả cho người lao động hoặc thân nhân người lao động cai quản lý và 01 bộ chuyển BHXH nước ta; ngôi trường hợp người sử dụng lao động có đề nghị và đăng ký nhận giấy tờ hưởng trọn lương hưu của người cần lao thì trả cho người sử dụng lao động 1 bộ giấy tờ gồm: Quyết định hưởng trọn chế độ hưu trí mỗi tháng và Bản quá trình đóng BHXH. Riêng giấy tờ hưởng trọn chế độ TNLĐ, BNN có thêm 01 bộ gồm: Quyết định hưởng trọn trợ cấp và Bản quá trình đóng BHXH để giao cho người sử dụng cần lao.
Trả giấy tờ hưởng trọn BHXH cho người sử dụng lao động, người cần lao, thân nhân người cần lao đối với từng chế độ, cụ thể như sau:
1.2.1. Hồ sơ do người cần lao, thân nhân người cần lao cai quản lý:
a) Hồ sơ hưởng trọn chế độ TNLĐ, BNN gồm:
– Sổ BHXH;
– Quyết định hưởng trọn trợ cấp TNLĐ, BNN; quyết định điều chỉnh mức hưởng trọn trợ cấp TNLĐ, BNN (nếu có); quyết định cấp tiền mua dụng cụ viện trợ sinh hoạt, công cụ chỉnh hình (nếu có); quyết định tạm dừng, hưởng trọn tiếp trợ cấp TNLĐ, BNN mỗi tháng (nếu có); quyết định diệt quyết định hưởng trọn (nếu có);
– Bản quá trình đóng BHXH;
– thông tin về việc nhận trợ cấp mỗi tháng đối với người hưởng trọn trợ cấp TNLĐ, BNN mỗi tháng (mẫu số 18C-HSB).
b) Hồ sơ hưởng trọn lương hưu, trợ cấp mỗi tháng đối với cán bộ xã gồm:
– Quyết định hưởng trọn chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mỗi tháng đối với cán bộ xã; quyết định điều chỉnh chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mỗi tháng (nếu có); quyết định tạm dừng, hưởng trọn tiếp chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mỗi tháng (nếu có); quyết định diệt quyết định hưởng trọn chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mỗi tháng (nếu có);
– Bản quá trình đóng BHXH;
– Thông báo về việc nhận lương hưu hoặc trợ cấp mỗi tháng (mẫu số 18C-HSB) trừ ngôi trường hợp chuyển hưởng trọn tại tỉnh khác.
c) Hồ sơ hưởng trọn BHXH một lần: Như quy định tại Tiết 1.4.2 Điểm 1.4 Khoản 1 Điều 28.
d) Hồ sơ hưởng trọn chế độ tử tuất gồm:
– Quyết định hưởng trọn trợ cấp mai táng đối với thân nhân hưởng trợ cấp mai táng (bao héc tàm cả trợ cấp chết do TNLĐ, BNN, trợ cấp trung tâm vực vực một lần); quyết định hưởng trợ cấp tuất héc tàng tháng đối với thân nhân hưởng trợ cấp tuất héc tàng tháng; quyết định hưởng trợ cấp tuất một lần; quyết định điều chỉnh trợ cấp tuất một lần (nếu có); quyết định tạm dừng, hưởng trọn tiếp trợ cấp tuất mỗi tháng (nếu có); quyết định diệt quyết định hưởng trọn trợ cấp tuất mỗi tháng hoặc một lần (nếu có);
– Bản quá trình đóng BHXH (nếu có);
– thông tin về việc nhận trợ cấp mỗi tháng (mẫu số 18C-HSB).
e) Quyết định về việc hưởng trọn trợ cấp một lần trong ngôi trường hợp đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng ra nước ngoài để định cư.
g) Trường hợp đơn vị dùng lao động có đề nghị và đăng ký nhận giấy tờ hưởng trọn lương hưu của người lao động thì trả cho người sử dụng cần lao quyết định hưởng trọn chế độ hưu trí và các độc giả dạng quá trình đóng BHXH của người lao động.
1.2.2. Hồ sơ BHXH tỉnh cai quản lý, lưu trữ: Ngoài giấy tờ đối với từng loại chế độ như quy định Tiết 1.2.1 Điểm 1.2 Khoản này, còn có thêm:
a) Đối với giấy tờ hưởng trọn chế độ TNLĐ, BNN: Hồ sơ quy định tại các Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 (ko bao héc tàm tất cả sổ BHXH) và Khoản 2, Khoản 3 Điều 18;
b) Đối với giấy tờ hưởng trọn lương hưu, trợ cấp mỗi tháng đối với cán bộ xã: Hồ sơ quy định tại Điều 19;
c) Đối với giấy tờ hưởng trọn BHXH một lần: Hồ sơ quy định tại Điều 20;
d) Đối với giấy tờ hưởng trọn chế độ tử tuất: Hồ sơ quy định tại Điều 22 (giấy tờ có sổ BHXH thì cả về sổ BHXH; hồ sơ hưởng trợ cấp tuất héc tàng tháng bao héc tàm cả quyết định hưởng trợ cấp mai táng) và hiệu quả xác minh về thân nhân hưởng trọn chế độ tử tuất theo mẫu số 09B-HSB (nếu có); trường hợp có nhiều thân nhân hưởng trợ cấp tuất héc tàng tháng thì chỉ lưu một bố̉n đối với các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ;
đ) Đối với giấy tờ hưởng trọn trợ cấp một lần (ngôi trường hợp người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng ra nước ngoài định cư): Hồ sơ quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 21;
e) Trường hợp điều chỉnh cá biệt, diệt quyết định hưởng trọn theo quy định tại Tiết 2.4.2 Điểm 2.4 Khoản 2 Điều này thì ngoài các loại giấy tờ nêu trên có thêm bố̉n sao hoặc sao lại của các giấy tờ, văn bố̉n làm căn cứ điều chỉnh, diệt quyết định hưởng trọn quy định tại Điều 25.
1.2.3. Hồ sơ BHXH nước ta lưu trữ, cai quản lý: Là các độc giả dạng sao lại của giấy tờ hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng do BHXH tỉnh lưu trữ, cai quản lý (ko gồm sổ BHXH).
Đối với ngôi trường hợp đã hưởng trọn trợ cấp TNLĐ, BNN một lần tuy nhiên do vì thương tật, bệnh tật tái phát hoặc nối bị TNLĐ hoặc BNN mà được điều chỉnh hưởng trọn trợ cấp mỗi tháng thì BHXH tỉnh sao lại giấy tờ hưởng trọn trợ cấp TNLĐ, BNN một lần để đưa vào giấy tờ lưu trữ tại BHXH nước ta.
1.2.4. Hồ sơ do người sử dụng lao động cai quản lý:
a) Đối với giấy tờ hưởng trọn chế độ TNLĐ, BNN: Quyết định hưởng trọn trợ cấp TNLĐ, BNN; quyết định diệt quyết định hưởng trọn (nếu có); Bản quá trình đóng BHXH;
b) Đối với giấy tờ hưởng trọn lương hưu mỗi tháng (trong ngôi trường hợp có đề nghị): Quyết định hưởng trọn chế độ hưu trí mỗi tháng; quyết định điều chỉnh chế độ hưu trí mỗi tháng (nếu có); quyết định diệt quyết định hưởng trọn chế độ hưu trí mỗi tháng (nếu có); các độc giả dạng quá trình đóng BHXH.
1.3. Lập thủ tục giấy tờ chuyển di hưởng trọn BHXH, giấy tờ chờ hưởng trọn BHXH đến BHXH tỉnh khác theo quy định tại Điều 30.
1.4. Trước ngày 10 mỗi tháng, gửi về Trung tâm Lưu trữ 01 bộ giấy tờ hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng đã giải quyết trong tháng trước theo quy định tại Tiết 1.2.3 Điểm 1.2 Khoản 1 Điều này tất nhiên danh sách giải quyết đối với từng loại chế độ (mẫu số 19A-HSB, mẫu số 19C-HSB, mẫu số 19E-HSB, mẫu số 19H-HSB) và danh sách điều chỉnh, diệt quyết định hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng (mẫu số 23B-HSB).
1.5. Tổ chức lưu trữ, khẩn hoang giấy tờ theo quy định.
2. Phòng Chế độ BHXH
hít giấy tờ thuộc thẩm quyền giải quyết từ Phòng kết nạp và Trả hiệu quả TTHC, Phòng Cấp sổ, thẻ, BHXH thị trấn, BHXH tỉnh khác và thực hiện nay:
2.1. soát, đối chiếu đảm bảo đủ thành phần giấy tờ, tính pháp lý.
Khi xem xét giấy tờ hưởng trọn chế độ tử tuất, nếu phát hiện nay nội dung kê khai của thân nhân chưa rõ ràng, chưa đảm bảo căn cứ để giải quyết thì kết phù hợp với chính quyền địa phương, tổ chức, cá nhân chủ nghĩa có liên can hoặc giao BHXH thị trấn phối phù hợp với chính quyền địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan lại xác minh (mẫu số 09B-HSB) trong thời héc tạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ và bổ sung hiệu quả xác minh vào giấy tờ tử tuất để xem xét, giải quyết.
2.2. Giải quyết hưởng trọn chế độ BHXH
2.2.1. Chế độ TNLĐ, BNN:
– Lập các độc giả dạng quá trình đóng BHXH theo mẫu số 04-HSB và xét duyệt chế độ TNLĐ, BNN;
– Trình Giám đốc ra quyết định hưởng trọn trợ cấp TNLĐ mỗi tháng hoặc trợ cấp TNLĐ một lần theo mẫu số 03A-HSB hoặc mẫu số 03B-HSB, quyết định hưởng trọn trợ cấp BNN mỗi tháng hoặc trợ cấp BNN một lần theo mẫu số 03C-HSB hoặc mẫu số 03D-HSB, quyết định điều chỉnh mức hưởng trọn trợ cấp TNLĐ, BNN do thương tật, bệnh tật tái phát hoặc do thẩm định tổng hợp theo các mẫu số 03E-HSB, 03G-HSB, 03H-HSB, 03K-HSB, 03M-HSB, 03N-HSB và 06A-HSB, quyết định cấp tiền mua dụng cụ giúp đỡ sinh hoạt, phương tiện chỉnh hình theo mẫu số 03P-HSB.
Lập thêm 01 Quyết định hưởng trọn trợ cấp TNLĐ, BNN và Bản quá trình đóng BHXH để giao cho người sử dụng cần lao cai quản lý.
2.2.2. Chế độ hưu trí:
– Đối với hưởng trọn lương hưu và trợ cấp mỗi tháng đối với cán bộ xã:
+ Lập bố̉n quá trình đóng BHXH theo mẫu số 04-HSB và xét duyệt chế độ hưu trí và trợ cấp mỗi tháng đối với cán bộ xã;
+ Trình Giám đốc ra quyết định hưởng trọn chế độ hưu trí mỗi tháng theo mẫu số 07A-HSB, Quyết định hưởng trọn trợ cấp héc tàng tháng đối với cán bộ xã theo mẫu số 07C-HSB.
Trường hợp người sử dụng lao động có yêu cầu nhận giấy tờ hưởng trọn lương hưu của người lao động thì lập thêm 01 Quyết định hưởng trọn chế độ hưu trí mỗi tháng và Bản quá trình đóng BHXH.
– Đối với hưởng trọn BHXH một lần: thực hành như quy định tại Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 28;
– Trợ cấp một lần đối với người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp mỗi tháng ra nước ngoài định cư: cứ giấy tờ hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng và đơn của người lao động, xét duyệt và Trình Giám đốc ra quyết định hưởng trọn trợ cấp một lần theo mẫu số 07D-HSB.
2.2.3. Chế độ tử tuất:
– Lập các độc giả dạng quá trình đóng BHXH theo mẫu số 04-HSB và xét duyệt chế độ tử tuất đối với người đang đóng hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH;
– Trình Giám đốc ra quyết định hưởng trợ cấp mai táng theo mẫu số 08A-HSB hoặc 08B-HSB, quyết định hưởng trọn trợ cấp tuất mỗi tháng đối với từng thân nhân đủ điều khiếu nại hưởng hàm tại địa bàn tỉnh theo mẫu số 08C-HSB hoặc quyết định hưởng trọn chế độ tử tuất một lần theo mẫu số 08D-HSB, mẫu số 08E-HSB hoặc quyết định điều chỉnh trợ cấp tử tuất một lần theo mẫu số 06A-HSB;
– Trường hợp có các thân nhân hưởng trọn trợ cấp mỗi tháng ko cư trú cùng tỉnh thì thực hiện nay như sau:
+ BHXH tỉnh điểm kết nạp giấy tờ ban sơ giải quyết trợ cấp chôn cất, trợ cấp điểm một lần (nếu có), trợ cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có) và trợ cấp tuất mỗi tháng cho thân nhân ngụ tại địa bàn (nếu có); trong thời héc tạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định hưởng chế độ tử tuất, lập thủ tục giới thiệu chuyển giấy tờ đối với các thân nhân còn lại đến BHXH tỉnh điểm có thân nhân hàm để xem xét, giải quyết trợ cấp tuất héc tàng tháng nếu đủ điều kiện theo quy định. Hồ sơ gồm: Bản sao lại giấy tờ hưởng trọn trợ cấp tử tuất đã giải quyết do BHXH tỉnh xác nhận, giấy giới thiệu (mẫu số 15A-HSB). Trường hợp thân nhân hưởng trọn trợ cấp tuất mỗi tháng đồng thời nhận trợ cấp táng thì chuyển BHXH tỉnh điểm thân nhân đó hưởng trọn trợ cấp tuất mỗi tháng chi trả trợ cấp chôn cất; ngoài giấy tờ nêu trên, có thêm giấy giới thiệu (mẫu số C77-HD).
+ BHXH tỉnh điểm có thân nhân ngụ cứ giấy tờ để tiếp thu, coi xét về điều khiếu nại hưởng trọn và giải quyết trợ cấp tuất mỗi tháng theo quy định; trường hợp thân nhân ko đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất héc tàng tháng thì có văn bố̉n thông bố́o lại cho BHXH tỉnh điểm đã giới thiệu chuyển đi biết để phối hợp giải quyết.
– Trường hợp thân nhân hưởng trọn trợ cấp táng, trợ cấp tuất một lần ko hàm cùng tỉnh với người lao động đang tham dự đóng BHXH, người bảo lưu thời kì đóng BHXH, người chờ hưởng trọn chế độ BHXH mỗi tháng, người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp mỗi tháng ngụ thì thực hiện nay như sau:
+ BHXH tỉnh điểm hít giấy tờ ban sơ giải quyết trợ cấp chôn cất, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp điểm một lần (nếu có) và trợ cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có); trong hạn 02 ngày làm việc Tính từ lúc ngày ra quyết định hưởng trọn chế độ tử tuất, lập thủ tục giới thiệu (theo mẫu số C77-HD) đến BHXH tỉnh điểm thân nhân đại diện cho các thân nhân nhận trợ cấp cư trú để chi trả trợ cấp ngay cho thân nhân. Hồ sơ gồm: Bản sao lại giấy tờ theo quy định tại tiểu Tiết d Tiết 1.2.1 Điểm 1.2 Khoản 1 Điều này, giấy giới thiệu (mẫu số C77-HD); ngôi trường hợp cảm bắt gặp Thông báo từ BHXH tỉnh điểm giới thiệu chuyển đến về việc thân nhân mất đi điều khiếu nại hưởng trọn trợ cấp tuất một lần thì cứ giấy tờ để phối hợp giải quyết theo quy định.
+ BHXH tỉnh điểm có thân nhân đại diện các thân nhân nhận trợ cấp hàm cứ giấy tờ để thu nhận, cai quản lý đối tượng và chi trả; trường hợp thân nhân ko đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất một lần thì có văn bố̉n thông bố́o lại cho BHXH tỉnh điểm giới thiệu chuyển đi biết để phối hợp giải quyết theo quy định.
Khi giải quyết hưởng trọn các chế độ BHXH phải soát, đối chiếu các yếu tố về nhân thân, số sổ BHXH, dữ liệu về quá trình đóng BHXH của người cần lao BH an toàn ko giải quyết hưởng trọn trùng.
Trong Khi giải quyết nếu phát hiện nay giấy tờ giả, giấy tờ có dấu hiệu ăn lận thì ít Giám đốc để có biện pháp xử lý kịp lúc.
2.2.4. Giải quyết tạm dừng, hưởng trọn tiếp lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng:
a) Trình Giám đốc ra quyết định tạm dừng hưởng trọn chế độ BHXH mỗi tháng (mẫu số 10A-HSB) đối với người chấp hành quyết phạt tù tuy nhiên ko được hưởng trọn án treo (trong ngôi trường hợp chính thức phát động chấp hành quyết phạt tù trước ngày 01/01/2016), người xuất cảnh trái phép, người bị Tòa án tuyên bố là mất tích.
b) Trình Giám đốc ra quyết định hưởng trọn tiếp chế độ BHXH mỗi tháng (mẫu số 10B-HSB) đối với người chấp hành xong hình phạt tù giam, người xuất cảnh trái phép trở về định cư hợp lí, người được Tòa án diệt quyết định tuyên bố mất tích.
2.3. rà soát việc giải quyết hưởng trọn BHXH một lần đối với BHXH thị trấn. thực hiện nay hậu kiểm đối với giấy tờ hưởng trọn chế độ hưu trí, tử tuất.
2.4. thực hành điều chỉnh, diệt
2.4.1. Điều chỉnh chung mức hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH đối với đối tượng đang cai quản lý, chi trả và đối tượng đã giải quyết hưởng trọn trợ cấp một lần theo quy định của chính sách và văn bố̉n hướng dẫn tại thời điểm điều chỉnh.
2.4.2. Điều chỉnh cá biệt hoặc diệt quyết định hưởng trọn: cứ giấy tờ quy định tại Điều 25 hoặc sổ BHXH đã được điều chỉnh trình Giám đốc ra quyết định điều chỉnh (mẫu số 06A-HSB); trường hợp giải quyết sai hoặc hồ sơ bổ sung đảm bố̉o đủ căn cứ pháp lý để hủy quyết định đã giải quyết thì trình Giám đốc ra quyết định hủy quyết định hưởng BHXH (mẫu số 06B-HSB), đối với trường hợp giải quyết sai phải điều chỉnh hoặc hủy thì phải có phiếu trình của phòng nghiệp vụ, trong đó nêu rõ nội dung sai, sai ở khâu nghiệp vụ nào có thông qua của lãnh đạo BHXH tỉnh, Khi giải quyết xong thì phải lưu trữ cùng với giấy tờ điều chỉnh, diệt.
Việc điều chỉnh, hủy đối với các ngôi trường hợp này do BHXH tỉnh điểm đang cai quản lý giấy tờ thực hành; riêng đối tượng đã giải quyết hưởng trọn BHXH một lần do BHXH điểm đã giải quyết thực hành.
Đối với giấy tờ do BHXH tỉnh khác đã giải quyết, Khi xem xét giấy tờ để điều chỉnh, nếu thấy cần xác minh thì có văn các độc giả dạng bàn luận với cơ quan lại BHXH điểm đã giải quyết. Khi cảm bắt gặp văn các độc giả dạng bàn thảo, cơ quan lại BHXH điểm đã giải quyết có bổn phận xác minh, trả lời lại bởi văn các độc giả dạng trong thời héc tạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận ra văn bố̉n đề nghị). cứ giấy tờ và ý con kiến của BHXH tỉnh điểm đã giải quyết, BHXH tỉnh điểm đang cai quản lý chi trả thực hành việc điều chỉnh hoặc diệt như quy định nêu trên.
Thẩm quyền, trình tự điều chỉnh thông báo trên sổ BHXH thực hành theo quy định hiện héc tành về quản lý sổ BHXH.
Việc điều chỉnh, diệt quyết định hưởng trọn BHXH của BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an dân chúng giải quyết do cơ quan lại BHXH điểm đã giải quyết thực hiện nay; đồng thời chuyển giấy tờ điều chỉnh, diệt đến BHXH tỉnh điểm đang chi trả chế độ để cai quản lý, chi trả.
2.4.3. Trường hợp điều chỉnh thông báo về nhân thân của người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng, nếu giấy tờ đảm bảo tính pháp lý, đủ điều khiếu nại thì trình Giám đốc ra quyết định điều chỉnh thông tin về nhân thân (mẫu số 11-HSB) và điều chỉnh trên phần mềm cai quản lý đối tượng; việc điều chỉnh thông báo về nhân thân ko được làm thay đổi giấy tờ gốc và chế độ BHXH của người cần lao, thân nhân người cần lao;
2.4.4. Trường hợp có cứ xác định việc hưởng trọn BHXH ko đúng quy định của pháp luật theo quy định của Điểm c Khoản 1 Điều 64 Luật BHXH thì kết phù hợp với các cơ quan lại can dự thẩm tra, xác minh có cuối cùng cụ thể về việc hưởng trọn BHXH ko đúng quy định để xem xét, quyết định có chấm dứt hưởng trọn BHXH ko; nếu có cuối cùng về việc hưởng trọn BHXH ko đúng quy định của luật pháp thì trình Giám đốc ra quyết định diệt quyết định hưởng trọn BHXH đối với ngôi trường hợp hưởng trọn chế độ do cơ quan lại BHXH giải quyết (mẫu số 06B-HSB) hoặc quyết định chấm dứt hưởng trọn BHXH (mẫu số 06C-HSB) đối với ngôi trường hợp hưởng trọn chế độ ko do cơ quan lại BHXH giải quyết.
2.5. công nhận vào sổ BHXH theo quy định nội dung đã giải quyết chế độ BHXH.
2.6. Chuyển Phòng hít và Trả hiệu quả TTHC giấy tờ hưởng trọn BHXH đã giải quyết.
2.7. thực hiện nay việc năng khiếu nại theo lớp lang giám định phúc quyết đối với quyết định của Hội đồng giám định y khoa trong ngôi trường hợp xét thấy hiệu quả thẩm định ko phù hợp với tình trạng sức mạnh mạnh khoắn, thương tật, bệnh tật của người lao động hoặc thân nhân người lao động; thực hành việc năng khiếu nại đối với ngôi trường hợp xét thấy hiệu quả điều tra TNLĐ ko đúng với quy định.
2.8. Lập danh sách hưởng trọn các chế độ BHXH một lần do BHXH tỉnh giải quyết (mẫu số 21A-HSB, mẫu số 21B-HSB) để chi trả trợ cấp.
2.9. Chế độ thưa, chuyển cơ sở dữ liệu:
2.9.1. tiếp thụ cơ sở dữ liệu giải quyết hưởng trọn BHXH một lần do BHXH thị trấn chuyển đến và cơ sở dữ liệu giải quyết trợ cấp tuất một lần để cập nhật vào chương trình xét duyệt hưởng trọn BHXH một lần trong toàn tỉnh chuyển Phòng Công nghệ thông báo để chuyển về trọng điểm Công nghệ thông báo theo quy định. Trước ngày 05 héc tàng tháng, chuyển Phòng Công nghệ thông tin tất tật cơ sở dữ liệu giải quyết hưởng trọn, điều chỉnh hưởng, hủy quyết định hưởng BHXH trong tháng trước để chuyển về trọng điểm Công nghệ thông tin.
2.9.2. Trước ngày 05 mỗi tháng, căn cứ giấy tờ đã được BHXH thị trấn và BHXH tỉnh giải quyết lập thưa tổng hợp giải quyết hưởng trọn chế độ BHXH trong tháng trước (mẫu số 20-HSB), danh sách giải quyết điều chỉnh, diệt, tạm dừng, hưởng trọn tiếp lương hưu, trợ cấp BHXH (mẫu số 23A-HSB) gửi Ban thực hiện nay chính sách BHXH tất nhiên các độc giả dạng điện tử của mỏng.
2.10. Lập danh sách giải quyết hưởng trọn chế độ BHXH đối với từng loại chế độ (mẫu số 19A-HSB, mẫu số 19B-HSB, mẫu số 19C-HSB, mẫu số 19D-HSB, mẫu số 19E-HSB, mẫu số 19H-HSB, mẫu số 19K-HSB và mẫu số 19M-HSB) chuyển Phòng tiếp thụ và Trả hiệu quả TTHC để lưu trữ, cai quản lý cùng Danh sách giải quyết hưởng trọn BHXH một lần (mẫu số 19G-HSB) do BHXH thị trấn chuyển đến và Danh sách giải quyết điều chỉnh, diệt, tạm dừng, hưởng trọn tiếp các chế độ BHXH (mẫu số 23A-HSB).
3. Phòng Cấp sổ, thẻ
3.1. kết nạp giấy tờ điều chỉnh hưởng trọn chế độ BHXH liên can đến thông báo ghi trong sổ BHXH; thực hành điều chỉnh sổ BHXH (bao gồm sổ BHXH đã giải quyết hưởng trọn chế độ mỗi tháng, một lần) và chuyển Phòng Chế độ BHXH.
3.2. hít giấy tờ hưởng trọn BHXH từ Phòng Chế độ BHXH để:
3.2.1. Cấp thẻ BHYT đối với người hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng thuộc đối tượng có trách nhiệm dự BHYT (trừ ngôi trường hợp Khi về hưu người lao động chuyển tỉnh khác cư trú).
Giám đốc BHXH tỉnh căn cứ điều khiếu nại thực tiễn ở địa phương quyết định việc BHXH tỉnh hoặc BHXH thị trấn cấp thẻ BHYT đối với người cần lao để BH an toàn quyền lợi thăm khám xét, chữa bệnh của người cần lao.
3.2.2. Cấp lại sổ BHXH hoặc phối phù hợp với Phòng Quản lý thu công nhận thông tin về thời kì đóng BHTN để cấp lại sổ BHXH đối với người hưởng trọn BHXH một lần có thời gian đóng BHTN tuy nhiên chưa hưởng trọn;
3.2.3. Chuyển giấy tờ hưởng trọn BHXH của người cần lao cùng thẻ BHYT và sổ BHXH (cấp lại) đến Phòng thu nạp và Trả hiệu quả TTHC.
4. thời hạn giải quyết hưởng trọn BHXH
4.1. Giải quyết hưởng trọn chế độ TNLĐ, BNN trong hạn tối đa 15 ngày Tính từ lúc ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định; giải quyết hưởng trọn chế độ tử tuất trong hạn tối đa 15 ngày Tính từ lúc ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định;
4.2. Giải quyết hưởng trọn chế độ hưu trí trong thời hạn tối đa 20 ngày Tính từ lúc ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định; giải quyết hưởng trọn BHXH một lần trong kì hạn 10 ngày Tính từ lúc ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định;
4.3. Giải quyết hưởng trọn tiếp lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng sau Khi chấp hành xong hình phạt tù hoặc xuất cảnh trở về nước định cư hợp lí hoặc được Tòa án tuyên bố mất tích trở về trong thời hạn 15 ngày Tính từ lúc ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
4.4. hạn điều chỉnh, diệt quyết định hưởng trọn BHXH thực hành như hạn giải quyết hưởng trọn đối với từng loại chế độ theo quy định tại các Điểm 4.1, 4.2, 4.3 Khoản này.
4.5. Đối với trường hợp cần phải điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH thì thời héc tạn điều chỉnh thực hiện như thời héc tạn điều chỉnh sổ BHXH theo quy định hiện héc tành. Trường hợp ko giải quyết thì phải trả lời bởi văn các độc giả dạng nêu rõ lý do.
Điều 30. trách nhiệm của BHXH tỉnh trong việc chuyển điểm hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng, chờ hưởng trọn lương hưu, chờ hưởng trọn trợ cấp mỗi tháng đối với cán bộ xã
1. trách nhiệm và trách nhiệm của BHXH tỉnh điểm đối tượng chuyển đi
1.1. tiếp thụ đơn đề nghị chuyển di điểm nhận lương hưu, trợ cấp mỗi tháng đối với cán bộ xã, đơn đề nghị di chuyển hồ sơ chờ hưởng lương hưu, trợ cấp héc tàng tháng từ BHXH thị trấn hoặc của người cần lao đối với người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng, người chờ hưởng lương hưu, trợ cấp héc tàng tháng.
1.2. Kiểm tra lại hồ sơ đảm bố̉o đủ và đúng chế độ chính sách; riêng đối với hồ sơ chờ hưởng lương hưu, trợ cấp héc tàng tháng, kiểm tra toàn diện gồm: Đối tượng tham dự, các yếu tố về nhân thân, việc xác định thời gian tham gia BHXH, chức danh, mức lương, mức sinh hoạt phí… đảm bố̉o đủ căn cứ để giải quyết hưởng chế độ. Trường hợp qua kiểm tra phát hiện:
– Hồ sơ có sai sót về chế độ, chính sách hoặc chưa đảm bố̉o đủ căn cứ để giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp héc tàng tháng (đối với hồ sơ chờ hưởng lương hưu, trợ cấp héc tàng tháng) thì điều chỉnh theo quy định;
– Hồ sơ ko thống nhất về bọn họ, tên, tên đệm, tháng ngày năm sinh giữa các giấy má trong cùng giấy tờ, giữa giấy tờ hưởng trọn BHXH với Giấy khai sinh, Giấy chứng minh dân chúng hoặc sổ hộ khẩu thì làm văn các độc giả dạng công nhận để đưa vào giấy tờ chuyển di;
– Hồ sơ giả, giấy tờ có dấu hiệu ăn lận thì ít Giám đốc để có biện pháp xử lý kịp lúc; chưa giới thiệu chuyển đi song song Thông báo để đối tượng biết.
1.3. Lập thủ tục giấy tờ di chuyển gồm: Hồ sơ tại Điều 24 đối với người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng, người chờ hưởng lương hưu, trợ cấp héc tàng tháng và giấy tờ hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng theo quy định tại Tiết 1.2.2 Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 29 đối với người chính thức phát động hưởng trọn và tất nhiên bảng kê giấy tờ (mẫu số 17-HSB), giấy giới thiệu trả lương hưu và trợ cấp BHXH (mẫu số C77-HD); thực hiện nay niêm phong giấy tờ và gửi BH an toàn bởi đường công vụ đến BHXH tỉnh điểm cư trú của đối tượng theo địa chỉ ghi trong Giấy kết nạp giấy tờ và trả hiệu quả hoặc trong giấy tờ hưởng trọn.
Trường hợp thân nhân hưởng trọn trợ cấp tuất mỗi tháng di chuyển tuy nhiên còn có thân nhân khác trong cùng quyết định ko di chuyển thì giấy tờ hưởng trọn trợ cấp tuất mỗi tháng là các độc giả dạng sao lại từ giấy tờ lưu trữ do BHXH tỉnh chứng nhận.
1.4. Khi cảm bắt gặp thông tin của BHXH điểm kết nạp giấy tờ (mẫu số 18A-HSB), thẩm tra đối tượng đã giới thiệu chuyển đi. Nếu đúng có đối tượng đã giải quyết chuyển đi thì công nhận “Đúng đối tượng” vào thông tin (người thực hành rà soát, đối chiếu ký, ghi rõ bọn họ, tên, ngày, tháng, năm đối chiếu) và thực hành lưu trữ; ngôi trường hợp giấy tờ chuyển đi còn chưa đầy đủ hoặc chưa đủ căn cứ để giải quyết thì trong vòng 05 ngày làm việc Tính từ lúc ngày cảm bắt gặp Thông báo phải xem xét, điều chỉnh hoặc trả mỹ để gửi lại cho BHXH tỉnh điểm hít giấy tờ tất nhiên công văn; nếu phát hiện nay ko phải đối tượng đã giải quyết chuyển đi thì có ngay công văn gửi cho BHXH điểm tiếp thụ giấy tờ.
1.5. thực hành sao lưu giấy tờ của đối tượng chuyển đi trên máy tính để làm căn cứ coi xét, giải quyết trong ngôi trường hợp giấy tờ di chuyển bị mất; lưu giữ các độc giả dạng chụp đơn đề nghị di chuyển của đối tượng tại vị trí đã lưu trữ giấy tờ trước Khi chuyển di. Đối với ngôi trường hợp giấy tờ hưởng trọn BHXH được giải quyết trước ngày 01/01/1995 thì sao lục cả thảy giấy tờ để lưu cùng các độc giả dạng chụp giấy thu nạp giấy tờ và hứa trả hiệu quả.
1.6. Ghi vào sổ theo dõi giấy tờ hưởng trọn BHXH mỗi tháng chuyển di đi tỉnh, tỉnh thành khác (mẫu số 25A-HSB).
1.7. kì hạn lập giấy tờ di chuyển tối đa là 05 ngày Tính từ lúc ngày Tiếp nhận đơn yêu cầu chuyển di.
1.8. Trước ngày 10 tháng 7 mỗi năm, lập ít đối tượng chuyển đi của quý I và quý II trong năm; trước ngày 10 tháng 01 héc tàng năm, lập ít đối tượng chuyển đi trong quý III và quý IV của năm trước (mẫu số 25C-HSB), gửi Ban thực hành chính sách BHXH tất nhiên các độc giả dạng điện tử của mỏng.
2. trách nhiệm và trách nhiệm của BHXH tỉnh điểm đối tượng chuyển đến
2.1. thu nhận giấy tờ chuyển di đến (giấy tờ của người chính thức phát động hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an dân chúng giải quyết và chuyển đến theo quy định tại Điểm 6.1 Khoản 6 Điều 31); giấy tờ do BHXH tỉnh khác chuyển đến theo quy định tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều này.
2.2. soát đối chiếu giấy tờ đảm bảo đủ và đúng quy định. Trường hợp qua Kiểm tra phát hiện nay:
– Hồ sơ của người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng ko đầy đủ mà ko hề văn các độc giả dạng công nhận của BHXH tỉnh điểm đối tượng chuyển đi hoặc thiếu quyết định hưởng trọn mà ko hề quan lại điểm của BHXH nước ta hoặc giấy tờ của người chính thức phát động hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng mất đi thành phần giấy tờ theo quy định thì vẫn hít, tuy nhiên chưa thực hành chi trả, đồng thời thông tin để đối tượng biết về lý do chưa thực hành chi trả. Khi cảm bắt gặp công văn tất nhiên giấy tờ bổ sung từ BHXH điểm chuyển đi thì thực hành chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng cho người cần lao;
– Hồ sơ chưa được điều chỉnh theo quy định chung thì thực hành điều chỉnh theo quy định tại Tiết 2.4.1 Điểm 2.4 Khoản 2 Điều 29. Hồ sơ có sơ sót thì thu nạp và thực hành điều chỉnh theo quy định nêu tại Tiết 2.4.2 Điểm 2.4 Khoản 2 Điều 29 để chi trả;
– Hồ sơ giả, giấy tờ có dấu hiệu ăn lận, giấy tờ mất đi điều khiếu nại hưởng trọn và hồ sơ mất đi căn cứ để giải quyết thì chưa hít và Thông báo để đối tượng biết, đồng thời làm văn các độc giả dạng chuyển trả BHXH tỉnh điểm giới thiệu đối tượng chuyển đi để giải quyết hoặc trả mỹ theo quy định và gửi Ban thực hành chính sách BHXH (01 các độc giả dạng) tất nhiên các độc giả dạng sao giấy tờ để theo dõi;
– Đối với giấy tờ do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an quần chúng giải quyết chưa đúng quy định hoặc ko đầy đủ theo quy định thì ko thu nhận và có văn các độc giả dạng trả lại giấy tờ cho cơ quan lại BHXH điểm đã giải quyết, nêu rõ lý do; song song Thông báo để đối tượng biết về việc ko hít giấy tờ.
2.3. Trong kì hạn 03 ngày làm việc Tính từ lúc lúc cảm bắt gặp giấy tờ chuyển di đến, thực hành Thông báo theo mẫu số 18A-HSB cho BHXH điểm giới thiệu chuyển đi và cho đối tượng đến nhận lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng; thông bố́o theo mẫu số 18B-HSB cho BHXH điểm giới thiệu chuyển đi và người chờ hưởng chế độ biết về việc đã tiếp nhận hồ sơ; thực hiện nay cai quản lý giấy tờ, cai quản lý đối tượng và chi trả lương hưu, trợ cấp một lần Khi về hưu (nếu có), trợ cấp điểm một lần (nếu có) và trợ cấp BHXH mỗi tháng. Trường hợp đối tượng ko làm thủ tục đăng ký nhận lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng thì căn cứ vào địa chỉ mà bồ cầu chuyển di hưởng trọn ghi trên đơn để cai quản lý và chi trả theo quy định.
Nếu cảm bắt gặp văn các độc giả dạng thông tin ko hề đối tượng chuyển di thì sao lưu giấy tờ và chuyển giấy tờ (các độc giả dạng chính) sang cơ quan lại công an để rà soát, xác minh và xử lý theo quy định của pháp luật.
2.4. Thu hồi thẻ BHYT cũ của người chuyển đến và cấp thẻ BHYT mới theo quy định.
2.5. thực hành lưu trữ giấy tờ theo quy định.
2.6. Ghi vào Sổ theo dõi giấy tờ hưởng trọn BHXH mỗi tháng từ tỉnh khác chuyển đến (mẫu số 25B-HSB).
2.7. Trước ngày 10 tháng 7 mỗi năm, lập mỏng đối tượng chuyển đến của Quý I và Quý II trong năm; trước ngày 10 tháng 01 năm sau, lập mỏng đối tượng chuyển đến trong Quý III và Quý IV của năm trước (mẫu số 25D-HSB), gửi Ban thực hành chính sách BHXH kèm theo bố̉n điện tử của bố́o cáo.
Điều 31. bổn phận của BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an quần chúng. #
1. thực hiện nay các điều quy định chung và cứ giấy tờ, thời hạn giải quyết hưởng trọn BHXH để giải quyết các chế độ BHXH đối với người cần lao thuộc đối tượng cai quản lý.
2. công nhận trong sổ BHXH theo quy định về nội dung hưởng trọn chế độ hưu trí, trợ cấp tai nạn cần lao, bệnh nghề, trợ cấp tử tuất.
3. căn cứ biểu mẫu trong Quy định này, điều chỉnh cho phù hợp với quy định về cai quản lý cần lao thuộc bộ, ngành mình để phát hành giấy tờ và quy trình giải quyết hưởng trọn các chế độ BHXH sau những Khi có ý con kiến thống nhất của BHXH nước ta.
4. Quản lý và lưu trữ giấy tờ đã giải quyết như quy định tại Tiết 1.2.2 Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 29; BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an quần chúng căn cứ vào đặc thù trong phát động và sinh hoạt giải trí và tổ chức của ngành quy định cụ thể số lượng giấy tờ cần lập và cai quản lý.
5. Chế độ mỏng và thời hạn nộp giấy tờ lưu trữ:
5.1. Trước ngày 20 tháng 01 mỗi năm, lập báo cho biết giải trình tổng hợp giải quyết hưởng trọn các chế độ BHXH trong năm trước gửi Ban thực hiện nay chính sách BHXH.
5.2. Trước ngày 10 mỗi tháng, gửi về trọng điểm Lưu trữ 01 bộ giấy tờ hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng đã giải quyết trong tháng trước theo quy định tại Tiết 1.2.3 Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 29 tất nhiên Danh sách giải quyết đối với từng loại chế độ để lưu trữ, cai quản lý.
6. thực hành việc chuyển di giấy tờ đối với người đã được giải quyết hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng về hưởng trọn tại điểm cư trú như sau:
6.1. Về giấy tờ: Ngoài giấy tờ theo quy định tại Tiết 1.2.2 Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 29 (ko bao héc tàm tất cả sổ BHXH), có thêm giấy giới thiệu trả lương hưu, trợ cấp.
6.2. Về quy trình:
– BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an dân chúng trực tiếp niêm phong hoặc ủy quyền đơn vị sử dụng lao động (cấp có thẩm quyền) niêm phong giấy tờ và gửi BH an toàn bởi đường công vụ hoặc giao cho đơn vị sử dụng cần lao hoặc người hưởng trọn chế độ chuyển đến BHXH tỉnh điểm người hưởng trọn cư trú;
– thực hành các nội dung theo quy định tại các Điểm 1.4, 1.6, 1.8 Khoản 1 Điều 30.
Điều 32. bổn phận của các đơn vị kỹ năng trực thuộc BHXH nước ta
1. trọng tâm Công nghệ thông tin
1.1. tiếp thụ cơ sở dữ liệu giải quyết hưởng trọn, điều chỉnh hưởng, hủy quyết định hưởng chế độ hưu trí, tai nạn lao động, bệnh công việc và nghề nghiệp và chế độ tử tuất do BHXH tỉnh chuyển đến để tích hợp vào cơ sở dữ liệu chung của toàn Ngành.
1.2. Xây dựng các chương trình phần mềm xét duyệt và cai quản lý các chế độ hưu trí, TNLĐ, BNN và chế độ tử tuất để chuyển giao cho các địa phương thực hành; xây dựng các phần mềm để BHXH các tỉnh kết xuất dữ liệu cho các mỏng kỹ năng nêu tại Chương này trước ngày 05 mỗi tháng. Trước ngày 05 mỗi tháng kết xuất các chỉ tiêu ít của toàn Ngành theo các mẫu số 20-HSB, mẫu số 22C-HSB, mẫu số 22D-HSB, mẫu số 22E-HSB, mẫu số 22G-HSB, mẫu số 22H-HSB, mẫu số 22K-HSB, mẫu số 22M-HSB, mẫu số 22N-HSB để phục vụ công tác cai quản lý.
2. Các đơn vị kỹ năng trực thuộc BHXH nước ta: Ban Thực hiện chính sách BHXH chủ trì phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ chỉ đạo, chỉ dẫn, Kiểm tra BHXH tỉnh trong việc giải quyết chế độ BHXH theo quy định tại văn bố̉n này.
Trong quá trình thực hiện nay nếu có vướng mắc, BHXH các tỉnh phản ánh về BHXH nước ta để phân tách và thử nghiệm và phân tích, chỉ dẫn./.
Tải về tại đây:
#Quyết #định #636QĐBHXH #Quy #định #về #chế #độ #BHXH