Categories: Thuế Kế Toán

Quyết định 919/QĐ-BHXH Sửa đổi bổ sung QĐ 01/QĐ-BHXH 2022

Quyết định 919/QĐ-BHXH Sửa đổi bổ sung QĐ 01/QĐ-BHXH 2022

Quyết định 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của Bảo hiểm từng lớp nước ta: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 01/QĐ-BHXH, Quyết định 1399/QĐ-BHXH và Quyết định 488/QĐ-BHXH của BHXH nước ta.
BẢO HIỂM tầng lớp VIỆT NAM
——-
CỘNG HÒA từng lớp CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 919/QĐ-BHXH
HN Thủ Đô, ngày 26 tháng 8 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/QĐ-BHXH, QUYẾT ĐỊNH SỐ 1399/QĐ-BHXH VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 488/QĐ-BHXH CỦA BẢO HIỂM xã hội VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM xã hội VIỆT NAM
căn cứ Luật Bảo hiểm tầng lớp số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội nước ta;
căn cứ quyết nghị số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về những trách nhiệm, giải pháp cốt tử cải thiện môi ngôi trường kinh dinh, nâng cao năng lực cạnh tranh đất nước;
Để đơn giản hóa các thủ tục nhằm mục đích cắt giảm thời gian, phí tổn cho đơn vị sử dụng cần lao và cá nhân giao dịch với cơ quan lại Bảo hiểm tầng lớp; Xét yêu cầu của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội nước ta,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 01/QĐ-BHXH ngày 03/01/2014 của Bảo hiểm tầng lớp nước ta phát hành Quy định về giấy tờ, quy trình giải quyết hưởng trọn các chế độ bảo đảm xã hội như sau:
1. Bãi bỏ các thành phần giấy tờ sau:
a) Quyết định của cấp có thẩm quyền cử đi tiếp thu kĩ năng và kĩ năng, làm việc ở nước ngoài đối với ngôi trường hợp bị ốm đau phải nghỉ ngơi việc trong thời kì được cử đi tiếp thu kĩ năng và kĩ năng, làm việc ở nước ngoài quy định tại Điểm 1.4 Khoản 1 và Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 8.
b) Đơn của người cha hoặc người trực tiếp nuôi chăm sóc con (Mẫu số 11A-HSB) quy định tại Tiết d Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 9.
c) Đơn của người lao động nữ giới sinh con hoặc đơn của người cần lao nhận nuôi con ăn học nuôi (mẫu số 11B-HSB) quy định tại Điểm 5.2 Khoản 5 Điều 9.
(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)
2. Sửa đổi, bổ sung, cắt giảm các tiêu thức trên thành phần giấy tờ sau:
a) Thay “Danh sách thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức bình phục sức mạnh mạnh khoắn” do người sử dụng cần lao lập (Mẫu số C70a-HD)” quy định tại Khoản 3 Điều 8, Khoản 6 Điều 9, Điều 10, Khoản 5 Điều 12, Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 13 bởi Danh sách yêu cầu giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức phục hồi sức mạnh mạnh khoắn
(Chi tiết tại Mẫu C70a-HD và nội dung chỉ dẫn lập mẫu đính kèm)
.
b) Thay “Danh sách người lao động hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp chăm sóc sức phục hồi sức mạnh mạnh khoắn được duyệt” (Mẫu số C70b-HD) quy định tại Khoản 5 Điều 12, các Điểm 1.2, 1.5 và 1.6 Khoản 1 Điều 13 bởi Danh sách giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp chăm sóc sức bình phục sức mạnh mạnh khoắn”
(Chi tiết tại Mẫu số C70b-HD và nội dung chỉ dẫn lập mẫu đính kèm).
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 12, Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 3 Điều 12 như sau:
“2. rà soát và trả mỹ giấy tờ đối với từng người lao động theo quy định tại Điều 8 và Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 9.
3. kết phù hợp với Ban chấp hành Công đoàn cơ sở (nếu có) hoặc Ban chấp hành Công đoàn trợ thì (nếu có), căn cứ giấy tờ hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn cần lao, bệnh nghề để quyết định về số người lao động, số ngày nghỉ ngơi và mẫu mã nghỉ ngơi chăm sóc sức hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn sau ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh công việc và nghề nghiệp theo quy định; chi trả chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức phục hồi sức mạnh mạnh khoắn cho người lao động trong vận hạn 03 ngày làm việc Tính từ lúc ngày cảm bắt gặp Danh sách giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp chăm sóc sức phục hồi sức mạnh mạnh khoắn do cơ quan lại Bảo hiểm từng lớp chuyển đến.”
b) Sửa đổi, bổ sung Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 13 như sau:
“1.2. Xét duyệt trợ cấp ốm đau, thai sản, trợ cấp chăm sóc sức phục hồi sức mạnh mạnh khoắn đối với từng người cần lao theo Danh sách do người sử dụng lao động chuyển đến; lập 02 các độc giả dạng Danh sách giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp chăm sóc sức hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn theo mẫu số C70b-HD; hạn vận giải quyết: Tối đa 10 ngày Tính từ lúc ngày cảm bắt gặp Danh sách do người sử dụng cần lao lập. hít giấy tờ do người sử dụng cần lao chuyển đến, rà đối chiếu giấy tờ với danh sách đã giải quyết và đóng dấu “ĐÃ DUYỆT” trên từng thành phần giấy tờ; Nếu qua rà phát hiện nay các ngôi trường hợp giải quyết chưa đúng phải bổ sung hoặc thu hồi ngân sách đầu tư đầu tư đã giải quyết thì đưa vào Phần C của Danh sách giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp chăm sóc sức bình phục sức mạnh mạnh khoắn theo mẫu số C70b-HD của đợt xét duyệt sau”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của Bảo hiểm xã hội nước ta phát hành Quy định về tổ chức thực hiện nay bảo đảm y tế trong đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh như sau:
1. Bãi bỏ các thành phần giấy tờ sau:
a) Giấy yêu cầu tính sổ phí đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh BHYT” (Mẫu số 06/BHYT) tại Phụ lục số 01.
b) Giấy ủy quyền hoặc giấy tờ xác nhận quyền đại diện hợp lí cho người bệnh đối với người thanh toán hộ quy định tại Khoản 2 Điều 16.
(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)
2. Thay thế Điểm 5 Mục II chỉ dẫn ghi chép biểu mẫu của Phụ lục số 1 phát hành tất nhiên Quyết định 1399/QĐ-BHXH bởi Phụ lục số II phát hành tất nhiên Quyết định này.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của Bảo hiểm tầng lớp nước ta phát hành quy định cai quản lý chi trả các chế độ bảo đảm xã hội như sau:
1. Bãi bỏ các thành phần giấy tờ sau:
a) Giấy yêu cầu truy lĩnh số tiền chưa nhận (Mẫu số 17-CBH) trong ngôi trường hợp người hưởng trọn nhận lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng sau kỳ chi trả, trước Khi BHXH thị trấn báo số chưa nhận về BHXH tỉnh tại Điểm c Khoản 1 Điều 11 và Điểm g Khoản 11 Điều 14.
b) Giấy yêu cầu công nhận chữ ký (Mẫu số 21-CBH).
c) Giấy công nhận đang đi học tập của ngôi nhà ngôi trường (Mẫu số 22-CBH) trong ngôi trường hợp người từ đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi còn đi học tập nhận trợ cấp tuất mỗi tháng tại Điểm h Khoản 1 Điều 11, Khoản 8 Điều 12 và Khoản 6 Điều 14.
d) Danh sách xác nhận người hưởng trọn chế độ BHXH mỗi tháng qua trương mục ATM (Mẫu số 24a-CBH).
đ) Giấy công nhận người hưởng trọn chế độ BHXH mỗi tháng qua tài khoản ATM (Mẫu số 24b-CBH).
e) Giấy yêu cầu tạm ứng táng phí (Mẫu số 30-CBH) trong ngôi trường hợp người hưởng trọn chế độ BHXH mỗi tháng, trợ cấp BHXH một lần chết, thân nhân yêu cầu tạm ứng tại Khoản 6 Điều 16 và Khoản 4 Điều 18.
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)
2. Sửa đổi, bổ sung, cắt giảm các tiêu thức trên thành phần giấy tờ sau:
a) Giấy đề nghị truy lãnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH (Mẫu 19-CBH): bỏ phần xác nhận của cơ quan lại có thẩm quyền; bổ sung nội dung yêu cầu người hưởng trọn cam kết ko vi phạm quy định tại Điều 64, Luật BHXH số 58/2014/QH13
(Chi tiết tại Mẫu 19-CBH đính kèm).
b) Giấy yêu cầu thay đổi điểm lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu số 20-CBH): đổi tên thành “Giấy thay đổi phương thức nhận lương hưu, trợ cấp BHXH”; bỏ phần xác nhận của Đại diện chi trả và các tiêu thức chẳng cần thiết (
Chi tiết tại Mẫu 20-CBH đính kèm
).
c) Thay “Giấy lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu 18-CBH) bởi “Giấy ủy quyền lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH” (
Chi tiết tại Mẫu 18-CBH đính kèm
).
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm b và d Khoản 1 Điều 11; Khoản 2 và 8 Điều 14 như sau:
“BHXH thị trấn có trách nhiệm xét duyệt đề nghị theo Mẫu số 19-CBH trong ngôi trường hợp người hưởng trọn chưa đến nhận tiền từ 6 tháng trở lên hoặc người hưởng trọn đề nghị truy lãnh chế độ BHXH do đã ko hề vận hạn hưởng trọn mà ko hề tên trên danh sách chi trả; chi trả ngay cho người hưởng trọn số tiền được truy lãnh, chậm nhất là ngày làm việc Kế tiếp Tính từ lúc lúc cảm bắt gặp Giấy đề nghị”.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành từ ngày 01/10/2015.
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm từng lớp nước ta, Giám đốc Bảo hiểm từng lớp tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương chịu bổn phận thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Thủ tướng Chính phủ;
– Phó Thủ tướng: Vũ Văn Ninh, Vũ Đức Đam (thay b/c);
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ: LĐTB&XH, TC, YT, NV, KHĐT, TP, TTCP;
– Ủy Ban Nhân Dân tỉnh, tp trực thuộc TW;
– HĐQL-BHXHVN;
– TGĐ, các phó TGĐ;
– Website BHXHVN;
– Lưu: VT, PC, CSXH, CSYT, TCKT(10b).
giám đốc điều hành
Nguyễn Thị Minh
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ huỷ bỏ
(Ban hành tất nhiên Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của TỔNG GIÁM ĐỐC BHXH nước ta)
Số TT
Tên thành phần giấy tờ
Ký hiệu
chú thích
1
Đơn yêu cầu hưởng trọn trợ cấp thai sản
Mẫu 11A- HSB
Lĩnh vực thực hiện nay CS BHXH
2
Đơn đề nghị hưởng trọn trợ cấp thai sản
Mẫu 11B- HSB
Lĩnh vực thực hành CS BHXH
3
Giấy yêu cầu tính sổ phí đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh BHYT
Mẫu 06/BHYT
Lĩnh vực thực hành chính sách BHYT
4
Giấy đề nghị truy lĩnh số tiền chưa nhận
Mẫu 17-CBH
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH
5
Giấy xác nhận đang đi học tập của ngôi nhà ngôi trường
Mẫu 22-CBH
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH
6
Giấy yêu cầu tạm ứng táng phí
Mẫu 30-CBH
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH
7
Quyết định của cấp có thẩm quyền cử đi tiếp thu kĩ năng và kĩ năng, làm việc ở nước ngoài
Lĩnh vực thực hành CS BHXH
8
Giấy ủy quyền nộp giấy tờ thanh toán trực tiếp chi phí thăm khám xét, chữa bệnh BHYT
Lĩnh vực thực hiện nay chính sách BHYT
9
Giấy yêu cầu xác nhận chữ ký
Mẫu số 21 – CBH
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH
10
Danh sách công nhận người hưởng trọn chế độ BHXH mỗi tháng qua trương mục ATM
Mẫu số 24 a- CBH
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH
11
Giấy công nhận người hưởng trọn chế độ BHXH mỗi tháng qua tài khoản ATM
Mẫu số 24b- CBH
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH
PHỤ LỤC II:
chỉ dẫn ghi chép MẪU SỐ 05/BHXH “GIẤY chứng thực KHÔNG CÙNG CHI TRẢ TRONG NĂM” TẠI PHỤ LỤC SỐ 1 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1399/QĐ-Ủy Ban Nhân Dân
(Ban hành tất nhiên Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của giám đốc điều hành BHXH nước ta
)
a) Mục đích:
Người dự BHYT có đủ điều khiếu nại được cấp “Giấy chứng nhận ko cùng chi trả trong năm” để được tận hưởng trọn quyền ko cùng chi trả Tính từ lúc lần đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh đúng tuyến Kế tiếp đến ko hề năm dương lịch.
b) trách nhiệm lập:
Phòng/bộ phận Cấp Sổ, thẻ Phối phù hợp với Phòng/bộ phận Thu, Phòng/bộ phận Giám định BHYT thực hành việc công nhận người tham gia BHYT có đủ điều khiếu nại để cấp “Giấy chứng thực ko cùng chi trả trong năm”.
c) Hồ sơ đề nghị:
Người dự BHYT nộp giấy tờ cho cơ quan lại BHXH gồm:
– Bản chính các Hóa đơn, Biên lai thu tiền cùng chi trả hoài đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh bảo đảm y tế (5% hoặc 20%) của người bệnh Tính từ lúc đầu năm.
(Trường hợp người tham dự bảo đảm y tế có nhu muốn sử dụng Hóa đơn, Biên lai các độc giả dạng chính vào mục đích khác, bộ phận một cửa của cơ quan lại BHXH chụp Hóa đơn, Biên lai và ký công nhận trên các độc giả dạng chụp, trả các độc giả dạng chính cho người tham dự BHYT; Trường hợp người dự bảo đảm y tế làm thất lạc Hóa đơn, Biên lai các độc giả dạng chính thì nộp các độc giả dạng chụp Hóa đơn, Biên lai hoặc các độc giả dạng chụp Hóa đơn, Biên lai có công nhận của cơ sở đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh điểm người dân có thẻ bảo đảm y tế đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh hoặc Bảng kê tổn phí đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh (theo Mẫu số 01/BV, 02/BV);
– Thẻ BHYT còn giá trị sử dụng (Phòng/bộ phận Tiếp nhận giấy tờ và trả hiệu quả chụp thẻ BHYT, ký xác nhận trên các độc giả dạng chụp và trả lại ngay thẻ BHYT cho người tham gia).
d) hạn giải quyết:
d1) 01 ngày làm việc đối với ngôi trường hợp người dự BHYT có đủ các điều khiếu nại sau:
– Nộp đủ Hóa đơn, Biên lai thu tiền cùng chi trả là các độc giả dạng chính (hoặc các độc giả dạng chụp do Phòng/bộ phận hít giấy tờ và trả hiệu quả chụp và ký xác nhận) hoặc các độc giả dạng chụp có xác nhận của cơ sở đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh điểm người dân có BHYT đến đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh, song song trên Hóa đơn, Biên lai mô tả rõ số tiền người bệnh cùng chi trả phí tổn đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh bảo đảm y tế (5% hoặc 20%);
– Có quá trình tham gia BHYT chỉ trên địa bàn một tỉnh hoặc trên thẻ BHYT có ghi thời tự khắc tham dự BHYT liên tiếp đủ 05 năm.
d2) 03 ngày làm việc đối với ngôi trường hợp người tham gia nộp đủ giấy tờ như Tiết d1 nêu trên tuy nhiên có thời kì tham dự bảo đảm y tế ở nước ngoài tỉnh, trên thẻ BHYT ko ghi thời tự khắc tham gia BHYT liên tiếp đủ 05 năm.
d3) 05 ngày làm việc đối với ngôi trường hợp sau: chỉ đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh nội tỉnh, trên Biên lai, Hóa đơn ko biểu lộ rõ số tiền cùng chi trả của người bệnh hoặc người tham gia bảo đảm y tế nộp các độc giả dạng chụp Hóa đơn, Biên lai, Bảng kê tổn phí đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh theo Mẫu số 01/BV, 02/BV.
d4) 10 ngày làm việc đối với ngôi trường hợp: có đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh ở nước ngoài tỉnh, trên Biên lai, Hóa đơn chẳng thể hiện nay rõ số tiền cùng chi trả của người bệnh hoặc người dự bảo đảm y tế nộp các độc giả dạng chụp Hóa đơn, Biên lai, Bảng kê hoài đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh theo Mẫu số 01/BV, 02/BV.
đ) Quy trình thực hiện nay:
đ1) Trường hợp thẻ BHYT có ghi thời kì dự BHYT đủ 05 năm liên tục được thực hiện nay như sau:
Phòng/bộ phận hít giấy tờ và trả hiệu quả chuyển giấy tờ đến Phòng/bộ phận thẩm định BHYT để xác định số tiền cùng chi trả phí đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh. Nếu đủ điều điều khiếu nại, Phòng/bộ phận thẩm định BHYT chuyển giấy tờ về Phòng/bộ phận Cấp Sổ, thẻ để cấp “Giấy chứng thực ko cùng chi trả trong năm” chuyển Phòng/bộ phận hít giấy tờ và trả hiệu quả.
đ2) Trường hợp thẻ BHYT chưa ghi thời kì dự BHYT đủ 05 năm liên tục được thực hành như sau:
– Phòng/bộ phận kết nạp giấy tờ và trả hiệu quả
chuyển giấy tờ như sau:
+ Thẻ BHYT và Giấy thu nạp giấy tờ và trả hiệu quả chuyển Phòng/bộ phận Thu.
+ Hồ sơ còn lại chuyển Phòng/bộ phận thẩm định BHYT để xác định số tiền cùng chi trả phí đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh BHYT trong năm.
– Phòng/bộ phận Thu:
cứ dữ liệu đóng BHYT của người tham gia để xác định thời kì dự BHYT: Nếu người tham dự BHYT đủ 05 năm liên tiếp thì chuyển giấy tờ về Phòng/bộ phận Sổ, thẻ để in thẻ vật liệu bằng nhựa BHYT mới cho người tham gia BHYT. Nếu người dự BHYT chưa đủ thời gian tham dự 05 năm liên tục thì xác định cụ thể số thời gian tham gia thực tế của người dân có thẻ BHYT; chuyển hiệu quả về Phòng/bộ phận tiếp thụ giấy tờ và trả hiệu quả song song thông báo cho Phòng/bộ phận Giám định BHYT để chuyển lại giấy tờ cho Phòng/bộ phận hít giấy tờ và trả hiệu quả.
– Phòng/bộ phận Giám định BHYT:
xác định số tiền cùng chi trả hoài đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh BHYT trong năm chuyển hiệu quả cho Phòng/bộ phận Sổ, thẻ.
– Phòng/bộ Sổ, thẻ
: căn cứ hiệu quả xác định thời kì tham dự BHYT do Phòng/bộ phận Thu cung cấp và hiệu quả xác định số tiền cùng chi trả uổng đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh BHYT trong năm do Phòng/bộ phận Giám định BHYT cung cấp, nếu đủ điều khiếu nại ‘thì in “Giấy chứng thực ko cùng chi trả trong năm” và in thẻ vật liệu bằng nhựa BHYT mới có ghi thời gian tham dự BHYT đủ 05 năm liên tiếp cho người tham dự BHYT, chuyển giấy tờ và hiệu quả giải quyết về Phòng/bộ phận hít giấy tờ và trả hiệu quả để trả cho người tham dự BHYT.
– Phòng/bộ phận hít giấy tờ và trả hiệu quả:
trả hiệu quả cho người dự BHYT.
+ Trường hợp người dự được cấp thẻ BHYT mới có ghi thời gian dự BHYT đủ 05 năm liên tiếp: Khi trả thẻ BHYT mới phải thu lại thẻ BHYT cũ.
+ Trường hợp mất đi điều khiếu nại cấp “Giấy chứng nhận ko cùng chi trả trong năm” phải thông báo rõ lý do để người tham gia biết.
e) trách nhiệm BHXH tỉnh, đô thị
BHXH tỉnh, thành thị căn cứ kì hạn giải quyết quy định tại Điểm d nêu trên để quy định thời kì thực hành quy trình tại mỗi bộ phận. Việc đàm luận thông báo giữa các phòng/bộ phận thuộc BHXH tỉnh, giữa BHXH tỉnh và BHXH cấp thị trấn, giữa BHXH tỉnh nhận giấy tờ và BHXH tỉnh điểm cần xác minh thời kì, địa chỉ điểm dự BHYT, điểm thăm khám xét chữa bệnh BHYT và các thông báo cấp thiết khác cần dùng qua mẫu mã gửi E-Mail hoặc fax để giải quyết BH an toàn hạn theo quy định nêu trên./.
Mẫu 18-CBH
CỘNG HÒA từng lớp CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY ỦY QUYỀN LĨNH THAY LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH
1. Người ủy quyền (Người hưởng trọn chế độ BHXH):
– Họ và tên:…………………………………………Năm sinh:…………………………………………..
– Nơi ngụ…………………………………………Số điện thoại:……………………………………..
– Số sổ BHXH/mã định danh:…………………………..Loại chế độ BHXH đang hưởng trọn……….
– Nơi đang lĩnh chế độ BHXH: …………………………………………
Tôi đồng ý ủy quyền cho Ông (Bà) ………………………………………… nêu tại mục 2 bên dưới đây lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH.
2. Người được ủy quyền (Người lĩnh thay chế độ BHXH):
– Họ và tên:………………………………………………………………………………………………………
– Số CMND:……………………………………………………………………………………………………..
– Nơi ngụ…………………………………………Số điện thoại………………………………………
– thời hạn ủy quyền: Từ tháng…….năm……. đến tháng……. năm….
– Nơi lĩnh:………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng quy định về việc lĩnh tiền chế độ BHXH. Trong ngôi trường hợp Người ủy quyền (Người hưởng trọn chế độ BHXH) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc chết hoặc có cứ xác định việc hưởng trọn BHXH ko đúng quy định của luật pháp thì Người được ủy quyền (Người lĩnh thay chế độ BHXH) có trách nhiệm thông tin kịp lúc cho Đại diện chi trả hoặc BHXH cấp thị trấn, nếu vi phạm phải trả lại số tiền đã nhận và bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
……, ngày … tháng … năm …
xác nhận của chính quyền địa phương; hoặc Giám đốc trại giam; hoặc Đại sứ quán nước ta hoặc cơ quan lại đại diện Việt
Nam hoặc Chính quyền địa phương ở nước điểm người hưởng trọn đang hàm
(Ký, ghi rõ bọn họ tên và đóng dấu)
……, ngày … tháng … năm …
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ bọn họ tên)
chú giải:
– Người lĩnh thay Khi tới nhận tiền phải xuất trình Giấy ủy quyền, chứng minh quần chúng. # hoặc giấy má tùy thân có ảnh;
– Giấy ủy quyền bởi tiếng nước ngoài phải tất nhiên các độc giả dạng dịch sang tiếng Việt của phòng công chứng để cơ quan lại BHXH biết, giải quyết.
– vận hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận, ngôi trường hợp ko thỏa thuận thì hạn ủy quyền có hiệu lực thực thi hiện hành là một trong trong năm Tính từ lúc ngày xác lập việc ủy quyền.
Mẫu 18a-CBH
CỘNG HÒA từng lớp CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY ỦY QUYỀN LĨNH THAY TIỀN KHÁM CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
1. Người ủy quyền (Người hưởng trọn chế độ BHXH):
– Họ và tên:…………………………………………Năm sinh:…………………………………………..
– Nơi ngụ…………………………………………Số điện thoại:……………………………………..
– Số thẻ BHXH/mã định danh:…………………………..
– Số phiếu Tiếp nhận giấy tờ và hứa trả hiệu quả: …………………… Ngày hứa trả …/…/…
Tôi đồng ý ủy quyền cho Ông (Bà) ………………………………………… nêu tại mục 2 bên dưới đây lĩnh thay tiền thanh toán trực tiếp phí thăm khám xét chữa bệnh BHYT
2. Người được ủy quyền (Người lĩnh thay):
– Họ và tên:………………………………………………………………………………………………………
– Số CMND:……………………………………………………………………………………………………..
– Nơi hàm…………………………………………Số điện thoại………………………………………
– hạn vận ủy quyền: Từ tháng…….năm……. đến tháng……. năm….
– Nơi lĩnh: BHXH tỉnh/thị trấn…………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng quy định về việc lĩnh thay tiền thanh toán trực tiếp hoài thăm khám xét chữa bệnh BHYT; nếu vi phạm phải trả lại số tiền đã nhận và bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
……, ngày … tháng … năm …
xác nhận của chính quyền địa phương; hoặc Giám đốc trại giam; hoặc Đại sứ quán nước ta hoặc cơ quan lại đại diện nước ta hoặc Chính quyền địa phương ở nước điểm người hưởng trọn đang trú ngụ
(Ký, ghi rõ bọn họ tên và đóng dấu)
……, ngày … tháng … năm …
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ bọn họ tên)
Ghi chú:
– Người lĩnh thay Khi tới nhận tiền phải xuất trình Giấy ủy quyền, chứng minh dân chúng hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh;
– Giấy ủy quyền bởi tiếng nước ngoài phải tất nhiên các độc giả dạng dịch sang tiếng Việt của phòng công chứng để cơ quan lại BHXH biết, giải quyết.
– vận hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận, ngôi trường hợp ko thỏa thuận thì vận hạn ủy quyền có hiệu lực thực thi hiện hành là một trong trong năm Tính từ lúc ngày xác lập việc ủy quyền.
Mẫu 19-CBH
CỘNG HÒA xã hội CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY truy lĩnh, tiếp chuyện NHẬN CHẾ ĐỘ BHXH
Kính gửi: Bảo hiểm tầng lớp………………………………………….…..
– Họ và tên:…………………………………………Năm sinh:…………………………………………..
– Nơi cư trú…………………………………………Số điện thoại:……………………………………..
– Số sổ BHXH/mã định danh:…………………………..Loại chế độ BHXH đang hưởng trọn……….
– Nơi đang lĩnh chế độ BHXH: ……………………………………………………………………..
thời gian chưa nhận chế độ BHXH: Từ tháng…. năm:……đến tháng…. năm:……………….
Lý do:…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan trong thời gian ko lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH tôi ko biến thành phạt từ giam hoặc xuất cảnh trái phép hoặc ko biến thành tòa án tuyên bố bị mất tích hoặc hưởng trọn BHXH ko đúng quy định của luật pháp. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm và trách nhiệm trước pháp luật.
đề nghị được truy lĩnh tiền tại cơ quan lại BHXH: c
yêu cầu tiếp nhận chế độ tại: …………………………………………………………………..
(nếu nhận qua tài khoản cá nhân ghi rõ số hiệu tài khoản ngân mặt hàng điểm mở trương mục)./.
Xét duyệt của cơ quan lại BHXH
– Tổng số tháng được truy lĩnh:…..tháng
Từ tháng…. năm…. Đến tháng…. năm…
– Tổng số tiền được truy lãnh: ………….đồng
Bằng chữ:…………………………..
……, ngày … tháng … năm …
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)
……, ngày … tháng … năm …
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ bọn họ tên)
chú giải:
– Nơi đang lĩnh chế độ BHXH: Đối với người nhận lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng ghi điểm nhận chế độ BHXH trước Khi bị dừng in danh sách chi trả.
– Người hưởng trọn đề nghị truy lãnh tích X vào ô trống.
Mẫu 20-CBH
CỘNG HÒA tầng lớp CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY đổi thay PHƯƠNG THỨC NHẬN LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội…………………………………..
Tên tôi là:…………………………………………Năm sinh:…………………………………………….
Nơi cư trú…………………………………………Số điện thoại:……………………………………….
Số sổ BHXH/mã định danh:…………………………………………………………………………
Chế độ BHXH đang hưởng trọn………………………………………………………………………………………..
Phương thức đang lĩnh: Tiền mặt: c trương mục cá nhân: c
Nay thay đổi phương thức lĩnh chế độ BHXH theo phương thức:
Tiền mặt: c trương mục cá nhân: c
Tại: …………………………………………………………………………………………………………………………
(số hiệu trương mục, ngân mặt hàng mở tài khoản cá nhân chủ nghĩa nếu lĩnh qua trương mục cá nhân)
Lĩnh theo phương thức mới từ tháng……..năm……./.
……, ngày … tháng … năm …
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ bọn họ tên)
chú thích:
– Trường hợp người hưởng trọn chuyển từ tiền mặt sang lĩnh tiền qua trương mục cá nhân chủ nghĩa, hoặc từ trương mục này sang trương mục khác thì ghi rõ số hiệu trương mục cá nhân, ngôi nhà băng mở tài khoản; nếu lĩnh bởi tiền mặt ghi rõ tổ hưu trí, xã, thị trấn.
BẢO HIỂM từng lớp……………………….
BẢO HIỂM xã hội……………………….
Mẫu số C70b-HD
(Ban hành theo Thông tư số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)
DANH SÁCH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, phục hồi SỨC KHỎE
Đợt…….tháng…….năm……
Tên cơ quan lại (đơn vị):…………………….Mã đơn vị:……………
Số hiệu tài khoản:…………………………..mở tại:………………..
PHẦN A
:
SỐ GIẢI QUYẾT MỚI
Mục 1: DANH SÁCH ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
STT
Họ và tên
Số sổ BHXH/Số định danh
thời kì đóng BHXH
tiền lương tính hưởng trọn BHXH
Điều khiếu nại hưởng trọn
Số ngày nghỉ ngơi được tính hưởng trọn trợ cấp
Số tiền
(đồng)
Ký nhận
Tình trạng
thời điểm
Từ ngày
Đến ngày
Tổng số
Lũy kế từ đầu năm
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
A
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
I
Bản thân ốm thường
1

II
Bản thân ốm dài ngày
1

III
Con ốm
1
….
Cộng
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
B
CHẾ ĐỘ THAI SẢN
I
Khám thai
1
II
Sẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu
1
….
III
Sinh con, nuôi con ăn học nuôi
1
….
IV
thực hành các biện pháp tránh thai
1
….
Cộng
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
C
DƯỠNG SỨC hồi sinh SỨC KHỎE
I
Nghỉ DS sau ốm đau
1

II
Nghỉ DS sau thai sản
1
….
III
Nghỉ DS sau TNLĐ-BNN
1
….
Cộng
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Tổng cộng số nảy sinh
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Mục 2: DANH SÁCH CHƯA ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
Phần B: SỐ ĐIỀU CHỈNH THEO yêu cầu CỦA ĐƠN VỊ
Mục 1: DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH
STT
Họ và tên
Số sổ BHXH/Số định danh
Số ngày nghỉ ngơi sau điều chỉnh
Số tiền
(đồng)
Nội dung, lý do điều chỉnh
Ký nhận
Trong kỳ
Lũy kế từ đầu
A
B
1
2
3
4
C
D
A
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
I
Bản thân ốm thường
1

II
1

Cộng:
X
X
X
B
CHẾ ĐỘ

I
1

II

Cộng
X
X
X
Tổng cộng số điều chỉnh
X
X
X
X
X
Mục 2: DANH SÁCH CHƯA ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH
STT
Họ và tên
Số sổ BHXH/ Số định danh
Lý do chưa giải quyết
Ghi chú
A
B
1
C
D
A
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
I.
Bản thân ốm thường
1
….
II.

1
….
B
CHẾ ĐỘ …

….
PHẦN C: SỐ BỔ SUNG, THU HỒI KINH PHÍ SAU đánh giá soát HỒ SƠ
STT
Họ và tên
Số sổ BHXH/Số định danh
Số ngày nghỉ ngơi sau điều chỉnh
Số tiền
(đồng)
Nội dung, lý do chi bổ sung hoặc thu hồi ngân sách đầu tư đầu tư giải quyết
Ký nhận
Trong kỳ
Lũy kế từ đầu
A
B
1
2
3
4
C
D
A
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
I
Bản thân ốm thường
1

II
1

Cộng:
X
X
X
B
CHẾ ĐỘ

I
1
….
II
….
Cộng
X
X
X
Tổng cộng số điều chỉnh
X
X
X
X
X
PHẦN D: TỔNG HỢP SỐ TIỀN GIẢI QUYẾT
1. Số tiền duyệt mới:………………………………………………đồng
2. Số tiền điều chỉnh theo yêu cầu của đơn vị: ………………………đồng
3. Số chi bổ sung, thu hồi ngân sách đầu tư đầu tư sau soát: ……………………….đồng
TỔNG CỘNG (1 + 2 + 3)
: ……………………………đồng
(Viết bởi văn bản:……………………………………đồng)
Cán bộ xét duyệt
(Ký, bọn họ tên)
Phụ trách chế độ BHXH
(Ký, bọn họ tên)
Ngày …..tháng…..năm
…..
Giám đốc BHXXH
…………
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
Tên cơ quan lại đơn vị
………………
Mã đơn vị:
………………………
Mẫu số: C70a-HD
(Ban hành theo Thông tư số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)
DANH SÁCH yêu cầu GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, bình phục SỨC KHỎE
Đợt…… tháng…. quý….. năm ……
Số hiệu tài khoản…………………. Mở tại …………………………..
PHẦN 1: Danh sách yêu cầu hưởng trọn chế độ mới nảy sinh
STT
Họ và tên
Số sổ BHXH/ Số định danh
Điều khiếu nại tính hưởng trọn
Số ngày thực nghỉ ngơi
chú giải
Tình trạng
thời tự khắc
Từ ngày
Đến ngày
Tổng số
A
B
1
2
3
4
5
6
C
A
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
I
Bản thân ốm thường
1
….
II
Bản thân ốm dài ngày
1
….
III
Con ốm
1
….
B
CHẾ ĐỘ THAI SẢN
I
Khám thai
1
….
lI
Sẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu
1
….
III
Sinh con, nuôi con ăn học nuôi
1
IV
thực hiện nay các biện pháp tránh thai
1
….
C
DƯỠNG SỨC bình phục SỨC KHỎE
I
Nghỉ DS sau ốm đau
1
….
II
Nghỉ DS sau thai sản
1
III
Nghỉ DS sau TNLĐ-BNN
1
…..
PHẦN 2: DANH SÁCH yêu cầu ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
STT
Họ và tên
Số sổ BHXH/ Số định danh
Đợt giải quyết
Nội dung điều chỉnh
Lý do điều chỉnh
A
B
1
2
3
C
A
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
I.
Bản thân ốm thường
1
….
II.

1

B
CHẾ ĐỘ

….
Cộng
X
X
X
Người lập biểu
(Ký, bọn họ tên)
Công đoàn cơ sở
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
…..ngày …..tháng…..năm
…..
Thủ trưởng đơn vị
…………
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
DANH SÁCH yêu cầu GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, bình phục SỨC KHỎE
(Mẫu số: C70a-HD)
1. Mục đích:
Là căn cứ đề nghị giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, phục hồi sức mạnh mạnh khoắn đối với người cần lao trong đơn vị;
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Danh sách này do đơn vị sử dụng lao động lập cho từng đợt. Tùy thuộc vào số người hưởng trọn trợ cấp phát sinh, đơn vị có thể đề nghị làm nhiều đợt trong tháng, theo tháng hoặc theo quý. Trường hợp danh sách có nhiều tờ thì giữa các tờ phải có dấu giáp lai.
Góc trên, bên trái của danh sách phải ghi rõ tên đơn vị dùng lao động, mã số đơn vị đăng ký dự BHXH.
Phần đầu: Ghi rõ đợt trong tháng thuộc quý, năm đề nghị xét duyệt; số hiệu tài khoản, điểm đơn vị mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan lại BHXH chuyển tiền.
Cơ sở để lập danh sách ở phần này là giấy tờ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, bình phục sức mạnh mạnh khoắn theo quy định như: Giấy chứng nhận nghỉ ngơi việc hưởng trọn BHXH, giấy thăm khám xét chữa bệnh của con, các độc giả dạng sao sổ y bạ của con, phiếu hội chẩn, giấy thăm khám xét thai, các độc giả dạng sao giấy chứng sinh, các độc giả dạng sao giấy khai sinh, giấy ra viện, Quyết định xác nhận việc nuôi con ăn học nuôi… và Danh sách được cơ quan lại BHXH duyệt của đợt trước.
Lưu ý:
Khi lập danh sách này phải phân loại chế độ nảy sinh theo lớp lang ghi trong danh sách, những nội dung ko nảy sinh chế độ thì chẳng cần hiển thị; Đơn vị tụ hợp giấy tờ yêu cầu hưởng trọn chế độ của người cần lao để nộp cho cơ quan lại BHXH theo trình tự ghi trong danh sách.
PHẦN 1: DANH SÁCH yêu cầu HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI phát sinh
Phần này gồm danh sách người cần lao đề nghị giải quyết hưởng trọn chế độ mới phát sinh trong đợt.
Cột A, B:
Ghi số thứ tự, bọn họ và tên đầy đủ của người cần lao trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH mới phát sinh.
Cột 1:
Ghi số sổ BHXH hoặc số định danh của người cần lao trong đơn vị yêu cầu giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 2:
Ghi điều khiếu nại tính hưởng trọn trợ cấp BHXH về tình trạng:
– Đối với người hưởng trọn chế độ ốm đau:
+ Trường hợp người cần lao bị bệnh thường nhật thì để trống và điềm nhiên được hiểu là bị bệnh thường ngày; ngôi trường hợp ngày nghỉ ngơi mặt hàng tuần của đơn vị thực hiện nay theo quy định chung thì ko phải ghi và thản nhiên được hiểu là ngày thứ Bảy và Chủ nhật hoặc ngày Chủ nhật tùy theo quy định đối với từng loại hình đơn vị; ngôi trường hợp cá biệt ngày nghỉ ngơi mặt hàng tuần của người cần lao ko rơi vào ngày nghỉ ngơi mặt hàng tuần theo quy định chung thì cần ghi rõ. thí dụ: Ngày nghỉ ngơi mặt hàng tuần vào thứ Hai hoặc thứ Ba thì ghi: T2 hoặc T3;
+ Trường hợp các độc giả dạng thân mình người cần lao bị bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi: BDN.
– Đối với chế độ thai sản:
+ Đối với thăm khám xét thai: Để trống;
+ Đối với sảy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu: Ghi tuổi (số tuần hoặc số tháng) của thai. tỉ dụ: thai 02 tuần tuổi thì ghi: 02T, thai 3 tháng tuổi thì ghi: 03Th;
+ Đối với sinh con: lao động nữ giới sinh con thì ghi: SC và mặc nhiên được hiểu là sinh 01 con, nếu sinh từ 2 con trở lên thì ghi: SC và số con được sinh (thí dụ: Sinh đôi thì ghi: SC02); người lao động nhận nuôi con ăn học nuôi thì ghi: NCN; ngôi trường hợp mẹ chết sau Khi sinh mà cha hưởng trọn chế độ để chăm con thì ghi: MC01, nếu người nuôi chăm sóc hưởng trọn chế độ để chăm con thì ghi: MC02; ngôi trường hợp sau Khi sinh, nếu con bên dưới 60 ngày tuổi bị chết thì ghi: 60-, con từ 60 ngày tuổi trở lên bị chết thì ghi 60+;
– Đối với thực hành các biện pháp tránh thai:
Nếu đặt vòng tránh thai ghi: ĐV; nếu thực hành biện pháp triệt sản thì ghi: TS;
– Đối với nghỉ ngơi chăm sóc sức, bình phục sức mạnh mạnh khoắn
+ Đối với nghỉ ngơi chăm sóc sức, hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn sau ốm đau: Trường hợp ốm đau do mắc bệnh thường nhật thì để trống và thản nhiên được hiểu là bị bệnh thông thường; nếu ốm đau phải phẫu thuật thì ghi: PT; nếu ốm đau do mắc các bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi: BDN; ngôi trường hợp nghỉ ngơi tại gia đình thì ko phải ghi và mặc nhiên được hiểu là nghỉ ngơi tại gia đình, nếu nghỉ ngơi tập kết thì ghi TT. Ví dụ: Nghỉ chăm sóc sức tại cơ sở tụ hội sau ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi: BDN/TT;
+ Đối với nghỉ ngơi chăm sóc sức, hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn sau thai sản: Trường hợp nghỉ ngơi sau Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc sinh thường một con thì để trống và điềm nhiên được hiểu là sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc sinh thường một con; nếu nghỉ ngơi do sinh con phải giải phẫu thì ghi: PT; nếu sinh một lần từ 2 con trở lên thì ghi SC02; ngôi trường hợp nghỉ ngơi tại gia đình thì ko phải ghi và thản nhiên được hiểu là nghỉ ngơi tại gia đình, nếu nghỉ ngơi tại cơ sở tập kết thì ghi: TT. Ví dụ: Nghỉ chăm sóc sức tại cơ sở cô đọng sau Khi sinh từ 2 con trở lên thì ghi: SC02/TT hoặc nếu nghỉ ngơi chăm sóc sức do sinh con phải phẫu thuật tại cơ sở tập trung thì ghi: PT/TT;
+ Đối với nghỉ ngơi chăm sóc sức, bình phục sức mạnh mạnh khoắn sau tai nạn lao động, bệnh nghề: Ghi tỷ lệ suy giảm kĩ năng cần lao; ngôi trường hợp nghỉ ngơi tại gia đình thì để trống và bình thản được hiểu là nghỉ ngơi tại gia đình, nếu nghỉ ngơi tại cơ sở tụ hội thì ghi: TT. Ví dụ: Nghỉ do suy giảm kĩ năng lao động 35% tại gia đình thì ghi: 35, cũng ngôi trường hợp này nếu nghỉ ngơi tại cơ sở tụ hợp thì ghi: 35/TT
Cột 3:
Điều khiếu nại tính hưởng trọn về thời điểm
– Ghi ngày, tháng, năm sinh của con đối với ngôi trường hợp nghỉ ngơi trông con ốm, sinh con, nhận nuôi con ăn học nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày 08 tháng 7 năm 2015 thì ghi: 08/07/2015;
– Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau, thai sản đối với ngôi trường hợp nghỉ ngơi chăm sóc sức, phục hồi sức mạnh mạnh khoắn sau ốm đau, thai sản. Cách thức ghi như thí dụ nêu trên;
– Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng thẩm định y học tập cuối cùng mức suy giảm kĩ năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề đối với ngôi trường hợp nghỉ ngơi chăm sóc sức, phục hồi sức mạnh mạnh khoắn sau tai nạn cần lao, bệnh công việc và nghề nghiệp. Cách thức ghi như thí dụ nêu trên;
Cột 4:
Ghi ngày, tháng, năm trước nhất người cần lao thực tại nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ theo quy định. Cách thức ghi như tỉ dụ nêu tại Cột 3;
Cột 5:
Ghi ngày, tháng, năm rút cục người cần lao thực tế nghỉ ngơi hưởng trọn chế độ theo quy định. Cách thức ghi như thí dụ nêu tại Cột 3;
Cột 6:
Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ ngơi việc trong kỳ đề nghị giải quyết.
PHẦN 2: DANH SÁCH yêu cầu ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
Phần danh sách này được lập đối với người cần lao đã được cơ quan lại BHXH giải quyết hưởng trọn trợ cấp trong các đạt trước tuy nhiên do vì tính sai mức hưởng trọn hoặc nảy về giấy tờ, về chính sách hoặc lương phía làm thay đổi mức hưởng trọn, phải điều chỉnh lại theo quy định.
Cột A, B, 1:
Ghi như chỉ dẫn tại Phần I.
Cột 2:
Ghi đợt/tháng/năm đã được giải quyết.
Cột 3:
Ghi rõ nội dung phải điều chỉnh như: tiền lương làm cứ tính hưởng trọn, số ngày nghỉ ngơi, mức hưởng trọn…
Cột C:
Lý do điều chỉnh: Ghi cụ thể lý do phải điều chỉnh mức hưởng trọn. Ví dụ: lương phía tính hưởng trọn BHXH do điều chỉnh theo lương cơ sở, do được nâng lương, do tính sai, do bổ sung giấy tờ…
Phần cuối danh sách phải có đầy đủ công nhận của người lập, Thủ trưởng của đơn vị sử dụng cần lao. Nếu trong danh sách có người hưởng trọn trợ cấp chăm sóc sức, phục hồi sức mạnh mạnh khoắn thì có thêm phần xác nhận của người đại diện có thẩm quyền của công đoàn cơ sở (ngôi trường hợp đơn vị chưa có tổ chức công đoàn thì phải ghi rõ chưa có tổ chức công đoàn).
Danh sách này được lập trên giấy khổ A3 hoặc A4, nộp cho cơ quan lại BHXH điểm đơn vị đóng BHXH 01 các độc giả dạng tất nhiên các độc giả dạng điện tử cơ sở dữ liệu của danh sách và vớ giấy tờ theo quy định. Đơn vị dùng lao động chịu trách nhiệm và trách nhiệm về các thông báo nêu trong danh sách.
DANH SÁCH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, bình phục SỨC KHỎE
(Mẫu số: C70b-HD)
1. Mục đích:
Là danh sách người cần lao được cơ quan lại BHXH giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức phục hồi sức mạnh mạnh khoắn làm căn cứ chi trả chế độ cho người lao động.
2- Phương pháp lập và bổn phận ghi
Danh sách này do cơ quan lại BHXH lập trên cơ sở và theo lớp lang của Danh sách yêu cầu giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, bình phục sức mạnh mạnh khoắn (mẫu số C70a-HD) do người sử dụng cần lao chuyển đến, tất nhiên giấy tờ đề nghị giải quyết chế độ. Cơ quan lại BHXH căn cứ giấy tờ, cơ sở dữ liệu về cai quản lý thu BHXH đối với người cần lao và quy định của chính sách, xác định thời kì, mức hưởng trọn trợ cấp của người cần lao. Trường hợp danh sách có nhiều tờ thì giữa các tờ phải có dấu giáp lai.
Góc trên, bên trái của danh sách phải ghi rõ tên cơ quan lại cai quản lý cấp trên, tên cơ quan lại BHXH giải quyết.
Phần đầu: Ghi rõ đợt, tháng, năm xét duyệt; tên cơ quan lại, đơn vị sử dụng cần lao; mã số đơn vị; số hiệu tài khoản; điểm đơn vị mở trương mục để làm cơ sở cho cơ quan lại BHXH chuyển tiền.
Phần A: SỐ GIẢI QUYẾT MỚI
Mục 1: Danh sách được giải quyết
Các cột A, B, 1:
Ghi như nội dung chỉ dẫn tại các cột A, B, 1 của Phần 1 “Danh sách yêu cầu hưởng trọn chế độ mới phát sinh” của Danh sách yêu cầu giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn tại mẫu số C70a-HD.
Cột 2:
thời gian đóng BHXH
Đối với người hưởng trọn chế độ ốm đau: Nếu thời kì đóng BHXH được tính hưởng trọn chế độ ốm đau đến tháng liền kề trước tháng người cần lao nghỉ ngơi ốm bên dưới 15 năm thì ko phải ghi và thản nhiên được hiểu là thời kì bên dưới 15 năm; nếu đủ 15 năm đến bên dưới 30 năm thì ghi: 15+; nếu đủ 30 năm trở lên thì ghi: 30+. Không phải ghi trong ngôi trường hợp người cần lao nghỉ ngơi trông con ốm;
Đối với người hưởng trọn chế độ thai sản: Ghi số tháng đóng BHXH trong 12 tháng liền kề trước Khi nghỉ ngơi việc hoặc sinh con, nhận nuôi con ăn học nuôi theo quy định. thí dụ: Người lao động có 8 tháng đóng BHXH thì ghi: 08;
Cột 3:
tiền lương tính hưởng trọn BHXH của người cần lao:
– Đối với người hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản: Ghi mức lương bổng làm cứ tính hưởng trọn trợ cấp theo quy định;
– Không phải ghi đối với ngôi trường hợp nghỉ ngơi chăm sóc sức, phục hồi sức mạnh mạnh khoắn.
Cột 4:
Ghi điều khiếu nại tính hưởng trọn trợ cấp BHXH về tình trạng
– Đối với người hưởng trọn chế độ ốm đau:
+ Trường hợp các độc giả dạng thân mình ốm do mắc bệnh thông thường và điều khiếu nại làm việc thường nhật thì để trống và thản nhiên được hiểu là bị bệnh thông thường và điều khiếu nại làm việc thông thường; nếu điều khiếu nại làm việc nặng nhọc, độc hại, hiểm nguy hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, hiểm nguy thì ghi: NN-ĐH; nếu làm việc tại điểm có phụ cấp điểm thông số 0,7 trở lên thì ghi: KV0,7; ngôi trường hợp ngày nghỉ ngơi mặt hàng tuần của đơn vị thực hành theo quy định chung thì ko phải ghi và thản nhiên được hiểu là ngày thứ Bảy và Chủ nhật hoặc ngày Chủ nhật tùy theo quy định đối với từng loại hình đơn vị; ngôi trường hợp cá biệt ngày nghỉ ngơi mặt hàng tuần của người cần lao ko rơi vào ngày nghỉ ngơi mặt hàng tuần theo quy định chung thì cần ghi rõ ngày đó.
Ví dụ: Người lao động nghỉ ngơi ốm do mắc bệnh thông ngôi trường và trong điều khiếu nại làm nặng nhọc, độc hại, hiểm và được nghỉ ngơi mặt hàng tuần vào ngày thứ Ba thì ghi: NNĐH/T3;
+ Trường hợp người cần lao bị bệnh cần điều trị dài ngày thì ghi đúng tên bệnh quy định trong Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
– Đối với chế độ thai sản:
cứ giấy tờ hưởng trọn chế độ thai sản, ghi điều khiếu nại tính thời gian hưởng trọn chế độ thai sản theo quy định tương ứng với từng loại… Cụ thể như sau:
+ Đối với thăm khám xét thai: Để trống;
+ Đối với sảy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu: Ghi tuổi (số tuần hoặc số tháng) của thai. thí dụ: thai 02 tuần tuổi thì ghi: 02T, thai 3 tháng tuổi thì ghi: 03Th;
+ Đối với sinh con: cần lao nữ giới sinh con thì ghi: SC và thản nhiên được hiểu là sinh 01 con, nếu sinh từ 2 con trở lên thì ghi: SC và số con được sinh (Ví dụ: Sinh đôi thì ghi: SC02); người lao động nhận nuôi con ăn học nuôi thì ghi: NCN; ngôi trường hợp mẹ chết sau Khi sinh mà cha hưởng trọn chế độ để chăm con thì ghi: MC01, nếu người nuôi chăm sóc hưởng trọn chế độ để chăm con thì ghi: MC02; ngôi trường hợp sau Khi sinh, nếu con bên dưới 60 ngày tuổi bị chết thì ghi: 60-, con từ 60 ngày tuổi trở lên bị chết thì ghi 60+;
– Đối với thực hành các biện pháp tránh thai:
Nếu đặt vòng tránh thai ghi: ĐV; nếu thực hiện nay biện pháp triệt sản thì ghi: TS;
– Đối với nghỉ ngơi chăm sóc sức, phục hồi sức mạnh mạnh khoắn
+ Đối với nghỉ ngơi chăm sóc sức, hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn sau ốm đau: Trường hợp ốm đau do mắc bệnh thường ngày thì để trống và điềm nhiên được hiểu là bị bệnh bình thường; nếu ốm đau phải giải phẫu thì ghi: PT; nếu ốm đau do mắc các bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi: BDN; ngôi trường hợp nghỉ ngơi tại gia đình thì ko phải ghi và mặc nhiên được hiểu là nghỉ ngơi tại gia đình, nêu nghỉ ngơi tập kết thì ghi TT. Ví dụ: Nghỉ chăm sóc sức tại cơ sở tụ hội sau ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi: BDN/TT;
+ Đối với nghỉ ngơi chăm sóc sức, hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn sau thai sản: Trường hợp nghỉ ngơi sau Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc sinh thường 01 con thì để trống và bình thản được hiểu là sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc sinh thường một con; nếu nghỉ ngơi do sinh con phải giải phẫu thì ghi: PT; nếu sinh một lần từ 2 con trở lên thì ghi SC02; ngôi trường hợp nghỉ ngơi tại gia đình thì ko phải ghi và bình thản được hiểu là nghỉ ngơi tại gia đình, nếu nghỉ ngơi tại cơ sở tập kết thì ghi: TT. thí dụ: Nghỉ chăm sóc sức tại cơ sở giao hội sau Khi sinh từ 2 con trở lên thì ghi: SC02/TT hoặc nếu nghỉ ngơi chăm sóc sức do sinh con phải giải phẫu tại cơ sở tập trung thì ghi: PT/TT;
+ Đối với nghỉ ngơi chăm sóc sức, bình phục sức mạnh mạnh khoắn sau tai nạn cần lao, bệnh công việc và nghề nghiệp: Ghi tỷ lệ suy giảm kĩ năng lao động; ngôi trường hợp nghỉ ngơi tại gia đình thì để trống và mặc nhiên được hiểu là nghỉ ngơi tại gia đình, nếu nghỉ ngơi tại cơ sở tập trung thì ghi: TT. tỉ dụ: Nghỉ do suy giảm kĩ năng cần lao 35% tại gia đình thì ghi: 35, cũng ngôi trường hợp này nếu nghỉ ngơi tại cơ sở tụ họp thì ghi: 35/TT
Cột 5:
Điều khiếu nại tính hưởng trọn về thời điểm
– Ghi ngày, tháng, năm sinh của con đối với ngôi trường hợp nghỉ ngơi trông con ốm, sinh con, nhận nuôi con ăn học nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày 08 tháng 7 năm 2015 thì ghi: 08/07/2015;
– Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau, thai sản đối với ngôi trường hợp nghỉ ngơi chăm sóc sức, bình phục sức mạnh mạnh khoắn sau ốm đau, thai sản. Cách thức ghi như Ví dụ nêu trên;
– Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng thẩm định y khoa cuối cùng mức suy giảm kĩ năng lao động do tai nạn cần lao, bệnh công việc và nghề nghiệp đối với ngôi trường hợp nghỉ ngơi chăm sóc sức, phục hồi sức mạnh mạnh khoắn sau tai nạn lao động, bệnh nghề. Cách thức ghi như Ví dụ nêu trên;
Cột 6:
Ghi ngày, tháng, năm trước tiên người cần lao thực tại nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ theo quy định. Cách thức ghi như Ví dụ nêu tại Cột 5;
Cột 7:
Ghi ngày, tháng, năm chung cục người cần lao thực tiễn nghỉ ngơi hưởng trọn chế độ theo quy định. Cách thức ghi như thí dụ nêu tại Cột 5;
Cột 8:
Ghi tổng số ngày được nghỉ ngơi hưởng trọn chế độ theo quy định trong kỳ giải quyết.
Cột 9:
Ghi tổng số ngày nghỉ ngơi được giải quyết hưởng trọn chế độ cộng dồn từ đầu năm đến ko hề kỳ giải quyết.
Cột 10:
Ghi tổng số tiền trợ cấp BHXH được hưởng trọn trong kỳ.
Cột C:
Người cần lao ký vào cột này sau Khi nhận tiền trợ cấp ốm đau, thai sản, chăm sóc sức hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn. Trường hợp người sử dụng lao động chi trả tiền trợ cấp cho người lao động phê duyệt tài khoản cá nhân chủ nghĩa tại ngôi nhà băng hoặc chi trả cùng với lương lậu mỗi tháng thì người cần lao ko cố định phải ký nhận ở cột này.
Mục 2:Danh sách chưa được giải quyết:
Các cột A, B, 1:
Ghi như nội dung chỉ dẫn tại các cột A, B, 1 của Mục 1
Cột C:
Ghi rõ lý do chưa được giải quyết. Nếu ko hề ngôi trường hợp chưa được duyệt thì chẳng cần hiển thị mục này.
Phần B: SỐ ĐIỀU CHỈNH
Mục 1: Danh sách điều chỉnh
Lập trong mục này danh sách người cần lao (nêu tại Phần II mẫu C70a-HD) của các đợt xét duyệt trước đã được đơn vị sử dụng lao động yêu cầu điều chỉnh lại mức hưởng trọn đúng quy định. Nếu ko hề ngôi trường hợp được điều chỉnh chế độ của kỳ trước thì chẳng cần hiển thị mục này.
Các cột A, B, 1:
Ghi như nội dung chỉ dẫn tại các cột A, B, 1 Mục 1 Phần A Mẫu này.
Cột 2:
Ghi số ngày hưởng trọn trợ cấp tăng thêm hoặc giảm đi sau điều chỉnh, ngôi trường hợp ko hề đổi thay thì để trống. Đối với ngôi trường hợp điều chỉnh giảm số ngày hưởng trọn thì ghi giá trị (-). tỉ dụ: số ngày chênh lệch giảm 02 ngày thì ghi: -2.
Cột 3:
Ghi số ngày hưởng trọn trợ cấp lũy kế từ đầu năm đối với ngôi trường hợp số ngày nghỉ ngơi hưởng trọn trợ cấp sau Khi điều chỉnh có tăng thêm hoặc giảm đi, ngôi trường hợp ko hề đổi thay thì để trống.
Cột 4:
Ghi mức hưởng trọn tăng lên hoặc giảm đi sau điều chỉnh. Đối với ngôi trường hợp điều chỉnh giảm mức hưởng trọn thì ghi giá trị (-). Ví dụ mức hưởng trọn sau điều chỉnh giảm 20.000 đồng thì ghi: -20.000.
Cột C:
Ghi rõ nội dung (làm đổi thay mức hưởng trọn) và lý do điều chỉnh. thí dụ: tiền lương tính hưởng trọn BHXH do điều chỉnh theo lương tối thiểu chung, do được nâng lương …
Cột D:
Người lao động ký vào cột này sau Khi nhận tiền trợ cấp ốm đau, thai sản, chăm sóc sức hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn chênh lệch. Trường hợp người sử dụng cần lao chi trả tiền trợ cấp cho người lao động ưng chuẩn tài khoản cá nhân chủ nghĩa tại ngân mặt hàng hoặc chi trả cùng với lương mỗi tháng thì người lao động ko một mực phải ký nhận ở cột này.
Mục 2: Danh sách chưa được điều chỉnh.
Lập vào mục này danh sách người lao động (nêu tại Phần II mẫu C70a-HD) được đơn vị sử dụng cần lao yêu cầu điều chỉnh mức hưởng trọn trợ cấp tuy nhiên ko được cơ quan lại BHXH duyệt do ko đúng quy định hoặc ko an toàn căn cứ để điều chỉnh; đồng thời phải ghi rõ lý do ko được điều chỉnh. Nếu ko hề ngôi trường hợp ko được điều chỉnh thì chẳng cần hiển thị mục này.
Các cột A, B, 1:
Ghi như nội dung chỉ dẫn tại các cột A, B, 1 Mục 1 Phần này.
Cột C:
Ghi lý do chưa được điều chỉnh
Phần C: SỐ BỔ SUNG, THU HỒI KINH PHÍ SAU thẩm tra, soát HỒ SƠ
Lập trong phần này các ngôi trường hợp qua soát phát hiện nay các ngôi trường hợp giải quyết chưa đúng cần bổ sung hoặc thu hồi ngân sách đầu tư đầu tư đã giải quyết của các đợt xét duyệt trước. Nếu ko hề ngôi trường hợp được điều chỉnh chế độ của kỳ trước thì chẳng cần hiển thị mục này.
Các cột A, B, 1:
Ghi như nội dung chỉ dẫn tại các cột A, B, 1 Mục 1 Phần A Mẫu này.
Cột 2:
Ghi số ngày hưởng trọn trợ cấp tăng thêm hoặc giảm đi sau rà soát, soát giấy tờ ngôi trường hợp ko hề thay đổi thì để trống. Đối với ngôi trường hợp điều chỉnh giảm số ngày hưởng trọn thì ghi giá trị (-). Ví dụ: số ngày chênh lệch giảm 02 ngày thì ghi: -2.
Cột 3:
Ghi số ngày hưởng trọn trợ cấp lũy kế từ đầu năm đối với ngôi trường hợp số ngày nghỉ ngơi hưởng trọn trợ cấp sau Khi điều chỉnh có tăng thêm hoặc giảm đi, ngôi trường hợp ko hề đổi thay thì để trống.
Cột 4:
Ghi mức hưởng trọn tăng lên hoặc giảm đi sau soát, rà giấy tờ. Đối với ngôi trường hợp điều chỉnh giảm mức hưởng trọn thì ghi giá trị (-). Ví dụ mức hưởng trọn sau điều chỉnh giảm 20.000 đồng thì ghi: -20.000.
Cột C:
Ghi rõ nội dung và lý do chi bổ sung hoặc thu hồi ngân sách đầu tư đầu tư giải quyết.
Cột D:
Người cần lao ký vào cột này sau Khi nhận tiền trợ cấp ốm đau, thai sản, chăm sóc sức hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn chênh lệch. Trường hợp người sử dụng cần lao chi trả tiền trợ cấp cho người lao động chuẩn y tài khoản cá nhân tại ngân mặt hàng hoặc chi trả cùng với lương mỗi tháng thì người cần lao ko nhất thiết phải ký nhận ở cột này.
Dòng bên dưới cùng của Danh sách ghi tổng cộng số tiền được điều chỉnh.
Phần D: TỔNG HỢP SỐ TIỀN ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
Ghi số tiền cơ quan lại BHXH giải quyết trong đợt này, số tiền được cơ quan lại BHXH giải quyết điều chỉnh của các đợt trước và tổng cộng số tiền được duyệt (ghi rõ số tiền ngay số và bởi văn bản).
Danh sách giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức, hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn do cơ quan lại BHXH giải quyết có đầy đủ chữ ký của cán bộ xét duyệt, trưởng phòng hoặc đảm đang CĐBHXH, Giám đốc cơ quan lại BHXH mới là cứ để chi trả chế độ BHXH đối với đơn vị dùng lao động. Trong ngôi trường hợp cơ quan lại BHXH chưa ứng dụng công nghệ thông báo đầy đủ thì trên danh sách phải có chữ ký của cán bộ thu BHXH để đối chiếu công nhận những chỉ tiêu liên can đến thu BHXH.
Danh sách này được lập thành 02 các độc giả dạng trên giấy khổ A3 hoặc A4, bộ phận kế toán tài chính cơ quan lại BHXH giữ 01 các độc giả dạng để lưu và ghi sổ kế toán tài chính; 01 các độc giả dạng gửi cho đơn vị dùng lao động tất nhiên giấy tờ hưởng trọn trợ cấp để chi trả trợ cấp BHXH cho người cần lao; đơn vị cai quản lý và lưu trữ theo quy định đối với chứng từ kế toán tài chính.
Tải về tại đây:

Dữ Liệu Quyết định 919/QĐ-BHXH Sửa đổi bổ sung QĐ 01/QĐ-BHXH 2021-08-26 11:38:00

#Quyết #định #919QĐBHXH #Sửa #đổi #bổ #sung #QĐ #01QĐBHXH

tinh

Published by
tinh