Categories: Thủ Thuật Mới

Review Bài 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 trang 3 sbt hóa học 12 Mới nhất

Mục lục bài viết

Mẹo Hướng dẫn Bài 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 trang 3 sbt hóa học 12 Mới Nhất

Cập Nhật: 2022-02-06 12:20:03,Quý khách Cần tương hỗ về Bài 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 trang 3 sbt hóa học 12. Bạn trọn vẹn có thể lại Comment ở phía dưới để Tác giả đc tương hỗ.


Hợp chất X đơn chức có công thức đơn thuần và giản dị nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu trúc của X là
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1.1.
  • Câu 1.2.
  • Câu 1.3.
  • Câu 1.4.

Câu 1.1.

Ứng với công thức phân tử (CTPT) C4H8O2có bao nhiêu este đồng phân của nhau ?

A. 2. B. 3. C.4. D. 5

Phương pháp giải:

Bước 1:Tính k (tổng số link π và vòng trong phân tử), tìm số link π trong gốc hiđrocacbon.

Bước 2:Viết những đồng phân của este fomat HCOOR (R mạch không nhánh, có nhánh).

Bước 3:Thực hiện chuyển lần lượt 1 cacbon từ gốc R sang gốc R cho tới khi R chỉ từ H thì tạm ngưng.

Lời giải rõ ràng:

Bước 1:(k = dfrac2.4 + 2 – 82 = 1)

Vì este đơn chức có một link (pi ) trong nhóm COO nên gốc R và R’ đều là gốc hiđrocacbon no.

Bước 2:Các đồng phân của este fomat HCOOR’

1. HCOOCH2CH2CH3

2. HCOOCH(CH3)2

Bước 3:Chuyển lần lượt 1C từ gốc R’ sang gốc R

3. CH3COOC2H5

4. C2H5COOCH3

Ta thấy ở đồng phân thứ 4, R’ chỉ từ 1C nên đã là đồng phân ở đầu cuối.

Vậy CTPTC4H8O2có 4 đồng phân este

( to )Chọn C.

Câu 1.2.

Cho những chất có công thức cấu trúc tại đây :

(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4)CH3COOH;

(5) ; (6) HOOCCH2CH2OH ;

(7) CH3OOC-COOC2H5

Những chất thuộc loại este là

A. (1),(2), (3), (4), (5), (6).

B. (1), (2), (3), (5), (7).

C. (1), (2), (4), (6), (7).

D.(1), (2), (3), (6), (7).

Phương pháp giải:

Dựa vào định nghĩa về este: Khi ta thay thể nhóm(-OH) trong phân tửaxitbằng gốc (-OR’) thì thu được este.

Chú ý:Cách viết khác của este

R – COO – R’ hoặc R’ – OOC – R hoặc R’ – OCO – R(R’ H)

Lời giải rõ ràng:

Các chất (1), (2), (3), (5), (7) thuộc loại este.

( to )Chọn B.

Câu 1.3.

Hợp chất X đơn chức có công thức đơn thuần và giản dị nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu trúc của X là

A. CH3COOH. B. CH3COOCH3.

C. HCOOCH3 D. OHCCH2OH.

Phương pháp giải:

X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na( to ) X là este.

Lời giải rõ ràng:

X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na( to ) X là este.

Dựa vào đáp án( to ) X có 2 nguyên tử O trong phân tử( to ) CTPT của X là C2H4O2( to ) CTCT của X là HCOOCH3

( to )Chọn C.

Câu 1.4.

Hợp chất X có công thức cấu trúc: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là

A. etyl axetat. B. metyl propionat

C.. metyl axetat. D. propyl axetat.

Phương pháp giải:

Danh pháp của este RCOOR’ = tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit (“ic”( to ) “at”).

Lời giải rõ ràng:

CH3OOCCH2CH3=CH3CH2COOCH3

Gốc -CH3: metyl

Axit CH3CH2COOH : axit propionic

Vậy esteCH3CH2COOCH3có tên là metyl propionat.

( to )Chọn B.

Reply
2
0
Chia sẻ

Video full hướng dẫn Share Link Tải Bài 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 trang 3 sbt hóa học 12 ?

– Một số Keyword tìm kiếm nhiều : ” Review Bài 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 trang 3 sbt hóa học 12 tiên tiến và phát triển nhất , Share Link Down Bài 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 trang 3 sbt hóa học 12 “.

Hỏi đáp vướng mắc về Bài 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 trang 3 sbt hóa học 12

Bạn trọn vẹn có thể để lại phản hồi nếu gặp yếu tố chưa hiểu nghen.
#Bài #trang #sbt #hóa #học Bài 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 trang 3 sbt hóa học 12

Phương Bách

Published by
Phương Bách