Categories: Thủ Thuật Mới

Review Cách sử dụng đuôi ed và ing Mới nhất

Mục lục bài viết

Thủ Thuật Hướng dẫn Cách sử dụng đuôi ed và ing Mới Nhất

Update: 2022-04-14 21:11:09,Quý khách Cần kiến thức và kỹ năng về Cách sử dụng đuôi ed và ing. Quý khách trọn vẹn có thể lại Thảo luận ở cuối bài để Admin đc lý giải rõ ràng hơn.


Bài viết này nằm trong chuổi nội dung bài viết về ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Để liền mạch những nội dung quý vị trọn vẹn có thể xem lại nội dung bài trước Thì quá khứ hoàn thành xong tiếp nối. Trong nội dung bài viết này chúng tôi sẽ cùng quý vị tìm hiểu về tính từ đuôi -ING và -ED . Đây là dạng tính từ thông dụng, thường xuyên được sử dụng trong tiếp xúc, hay những nội dung bài viết, văn bản. Tuy nhiên, việc không nắm chắc thực ra sự khác lạ, cũng như mơ hồ trong cách sử dụng hai loại tính từ này dễ dẫn đến việc sử dụng nhầm lẫn. Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ về yếu tố này trong nội dung bài viết phân tích nâng cao tại đây  thông qua đó hiểu rỏ vốn để làm sử dụng một cách chuẩn xác trong tiếng Anh

Tóm lược đại ý quan trọng trong bài

  • Phân biệt tính từ đuôi -ING và – ED
  • Tính từ đuôi -ING
  • Tính từ đuôi -ED
  • Một số cặp tính từ đuôi ING và ED
  • Phát âm đuôi -ED với tính từ đuôi -ED: những vấn đề cần lưu ý
  • Bài tập phân biệt tính từ “ing” và “ed”

Phân biệt tính từ đuôi -ING và – ED

Tính từ đuôi -ING

Tính từ đuôi -ING được sử dụng để miêu tả thực ra, tính cách, điểm lưu ý vốn có của con người, sự vật hay hiện tượng kỳ lạ. 

Ví dụ:

The story is boring. (Câu chuyện vô cùng nhàm chán.) 

→ Tính từ BORING diễn tả tính chất của mẩu chuyện.

+ The detective movie I saw last night was very thrilling. (Bộ phim trinh thám tôi xem tối qua rất hồi hộp.)

She is charming. (Cô ấy thật duyên dáng.)

Chúng ta thường sử dụng tính từ đuôi ING trong những trường hợp sau:Đứng trước danh từ: 

Ví dụ: interesting story (mẩu chuyện thú vị)

challenging question (vướng mắc khó) 

Trong cấu trúc: S + find + something + ADJ

Ví dụ: I find this story interesting. (Tôi thấy mẩu chuyện này thú vị.)

Do you find this trò chơi exciting? (Bạn có thấy trò chơi này thú vị không?)

Tính từ đuôi -ED

Tính từ đuôi ED được sử dụng để diễn tả cảm nhận, cảm xúc của con người hoặc loài vật về một sự vật, hiện tượng kỳ lạ nào đó.

Ví dụ: 

+ I was surprised when he won the race. (Tôi đã bất thần khi anh ấy thắng lợi đường đua.) 

→ Tính từ SURPRISED diễn tả cảm xúc của người nói về việc “he won the race”. 

+ After hearing that her husband had passed away on the battlefield, she is depressed. (Sau khi nghe đến tin chồng đã quyết tử trên mặt trận, cô ấy suy sụp tinh thần.) 

His explanation made me confused. (Lời lý giải của Ông ấy làm cho tôi bồn chồn.) 

Chúng ta thường sử dụng tính từ đuôi ED trong những trường hợp sau: Trong cấu trúc: S + make + somebody + ADJ

He made me surprised. (Anh ấy làm cho tôi bất thần.)

The exam result makes me satisfied. (Kết quả bài kiểm tra khiến tôi hài lòng.) 

Trong cấu trúc: S + feel + ADJ

Ví dụ: I feel nervous when i am in the test. (Tôi cảm thấy lo ngại khi tôi làm bài kiếm tra).

She feels shame because the rumour about her bad behaviour. (Cô ấy cảm thấy ngại vì cái những lời đồn thổi về hành vi cư xử không tốt của tớ).

Một số cặp tính từ đuôi ING và ED

  • Amusing / Amused: Thích thú
  • Annoying / Annoyed: Phiền phức
  • Astonishing / Astonished: Kinh ngạc
  • Boring / Bored: Nhàm chán
  • Challenging / Challenged: Thử thách
  • Charming / Charmed: Duyên dáng
  • Confusing / Confused: Bối rối
  • Convincing / Convinced: Chắc chắn
  • Disappointing / Disappointed: Thất vọng
  • Depressing / Depressed: Suy sụp
  • Discouraging / Discouraged: Chán nản
  • Disturbing / Disturbed: Lúng túng
  • Embarrassing / Embarrassed: Bối rối
  • Entertaining / Entertained: Giải trí
  • Exhausting / Exhausted: Kiệt sức
  • Fascinating / Fascinated: Quyến rũ
  • Frightening / Frightened: Khiếp đảm
  • Interesting / Interested: Thú vị
  • Surprising / Surprised: Ngạc nhiên
  • Satisfying / Satisfied: Hài lòng
  • Shocking / Shocked: Bất ngờ
  • Terrifying / Terrified: Sợ hãi
  • Thrilling / Thrilled: Hồi hộp
  • Tiring / Tired: Mệt mỏi
  • Touching / Touched: Cảm động
  • Worrying / Worried: Lo lắng
  • Phát âm đuôi -ED với tính từ đuôi -ED: những vấn đề cần lưu ý

    Thực tế, hầu hết những tính từ tận cùng bằng đuôi -ING và -ED đều xuất phát từ những động từ gốc và thêm hậu tố. Trong tiếng Anh, hậu tố -ED có ba cách phát âm rất khác nhau là /id/, /t/, /d/ ứng với những trường hợp rất khác nhau. Tuy nhiên, với những động từ khi thêm hậu tố -ED, dùng dưới vai trò một tính từ thì hậu tố -ED luôn luôn được phát âm là /id/. Bạn cần để ý cách dùng đặc biệt quan trọng này để sử dụng đúng trong tiếp xúc, và đọc bài.

    Xem thêm dịch thuật công chứng Nghệ An

    Bài tập phân biệt tính từ “ing” và “ed”

    Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.

  • You should take a rest. You look really (tire) _______.
  • She’s feeling (depress) _______, so I’m suggesting that she should go home, drink warm water, and go to bed early with (relax) _______ music.
  • Mary was (fascinating) _______ by Mandarin at the first time he learned languages. she decided to practise more and now she can speak it fluently.
  • He looked very (confuse) _______ when we told him we had to change the flight because of him.
  • That film was so (depressed) _______! There was no happy ending for any of the characters.
  • It’s so (frustrated) _______! No matter how much I concentrated on his speech I couldn’t understand what he meant.
  • The journey was (bore) _______! Twenty hours by train made us (exhaust) _______.
  • Don’t show my baby photos to others, Mum! It’s so (embarrassing) _______!
  • The little girl was (terrify) _______ when she saw dinosaur model in museum.
  • She got really (annoy) _______ yesterday because someone threw rubbish in front of her house.
  • Đáp án

    1. tired2. depressed/relaxing3. fascinated4. confused5. depressing6. frustrating7. boring/exhausted8. embarrassing9. terrified10. annoyed

    Với những ví dụ cụ thế trên, chúng tôi kỳ vọng bạn đã thực sự làm rõ về một nội dung cơ bản vô cùng quan trọng – phân biệt tính từ đuôi -ING và -ED. Qua đó hiểu rỏ vốn để làm sử dụng.Nếu bạn có yêu cầu nào khác hoặc muốn liên hệ với chúng tôi dịch thuật tiếng Anh hoặc góp phần ý kiến vui lòng gọi Hotline: 0946.688.883. Xem thêm chủ đề tiếp theo Reported Speech: câu tường thuật trực tiếp và gián tiếp

    Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans

    Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438

    E-Mail: 

    Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

    Văn Phòng Tp Hà Nội Thủ Đô: 101 Láng Hạ Q.. Đống Đa, Tp Hà Nội Thủ Đô

    Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Tp Huế

    Văn Phòng Tp Thành Phố Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Tp Thành Phố Đà Nẵng

    Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh

    Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

    Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương

    Reply
    3
    0
    Chia sẻ

    Video full hướng dẫn Chia Sẻ Link Download Cách sử dụng đuôi ed và ing ?

    – Một số Keywords tìm kiếm nhiều : ” Review Cách sử dụng đuôi ed và ing tiên tiến và phát triển nhất , Share Link Down Cách sử dụng đuôi ed và ing “.

    Giải đáp vướng mắc về Cách sử dụng đuôi ed và ing

    Bạn trọn vẹn có thể để lại phản hồi nếu gặp yếu tố chưa hiểu nhé.
    #Cách #sử #dụng #đuôi #và #ing Cách sử dụng đuôi ed và ing

    Phương Bách

    Published by
    Phương Bách