Categories: Thủ Thuật Mới

Review Đề cương ôn thi ngữ văn 9 học kì 1 Chi tiết

Mục lục bài viết

Kinh Nghiệm Hướng dẫn Đề cương ôn thi ngữ văn 9 học kì 1 Chi Tiết

Cập Nhật: 2022-04-12 07:53:10,You Cần tương hỗ về Đề cương ôn thi ngữ văn 9 học kì 1. Bạn trọn vẹn có thể lại Báo lỗi ở phía dưới để Ad đc lý giải rõ ràng hơn.


Đề cương ôn tập Ngữ văn 9 học kì một năm 2021 – 2022 là tài liệu hữu ích mà Mobitool trình làng đến quý thầy cô và những bạn học viên lớp 9 tìm hiểu thêm.

Đề cương cuối học kì 1 lớp 9 môn Văn tóm tắt toàn bộ kiến thức và kỹ năng và những bài tập trọng tâm trong chương trình Văn học kì 1. Qua đó giúp những bạn nhanh gọn nắm được kiến thức và kỹ năng, biết phương pháp ôn tập để đạt kết quả cao trong bài thi học kì 1. Đồng thời cũng là tài liệu cho những thầy cô hướng dẫn ôn tập cuối học kì 1 cho những em học viên. Vậy sau đấy là nội dung rõ ràng tài liệu, mời những bạn theo dõi tại đây.

A. Chủ đề 1: Phần văn học

* Yêu cầu:

– Học thuộc những bài thơ, nhận ra tên tác giả và tác phẩm;

– Chỉ ra những giải pháp nghệ thuật và thẩm mỹ trong văn bản;

– Tóm tắt, nêu được trường hợp truyện, nắm vững nội dung và nghệ thuật và thẩm mỹ của truyện;

– Hiểu được ý nghĩa những văn bản;

– Giải thích được ý nghĩa nhan đề, rõ ràng, hình ảnh, giải pháp nghệ thuật và thẩm mỹ của tác phẩm.

Câu 1: Các tác phẩm văn học trung đại:

1. Chuyện người con gái Nam Xương

– Tác giả: Nguyễn Dữ

– Năm – tình hình sáng tác, nguồn gốc:

+ TK 16

+ Trích “Truyền Kì mạn lục”

– Thể loại – PTBĐ:

+ Truyện truyền kì

+ Tự sự

– Nội dung: Niềm cảm thương so với số phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới quyết sách PK, đồng thời xác lập vẻ đẹp truyền thống cuội nguồn của mình.

– Nghệ thuật: Nghệ thuật dựng truyện, miêu tả nhân vật, phối hợp tự sự và trữ tình…

2. Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14)

– Tác giả: Nhóm tác giả: Ngô gia văn phái

– Năm – tình hình sáng tác, nguồn gốc:

+ Đầu TK 19

+ Trích (hồi 14) “Quang Trung đại phá quân Thanh”

– Thể loại – PTBĐ:

+ Chí

+ Tiểu thuyết lịch sử dân tộc bản địa – chương hồi.

– Nội dung: Hình ảnh người anh hùng dân tộc bản địa Nguyễn Huệ qua chiến công thần tốc đại phá quân Thanh, sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống

– Nghệ thuật: Tự sự kết thích phù hợp với miêu tả, rõ ràng rõ ràng, khắc họa nhân vật

3. Truyện Kiều (Đoạn trường tân thanh)

– Tác giả: Nguyễn Du

– Năm – tình hình sáng tác, nguồn gốc:

+ Đầu TK 19

+ Dựa theo diễn biến “Kim Vân Kiều truyện”

– Thể loại – PTBĐ:

+ Truyện thơ Nôm (Lục bát)

+ Tự sự

– Nội dung:

+ Giá trị hiện thực: Là bức tranh hiện thực về một XH bất công, tàn bạo.

+ Giá trị nhân đạo: Là tiếng nói thương cảm trước số phận thảm kịch của con người; lên án, tố cáo những thế lực xấu xa,…

– Nghệ thuật:

+ Kết tinh thành tựu văn học dân tộc bản địa về ngôn từ, thể loại.

+ Thể thơ lục bát đạt tới đỉnh điểm rực rỡ,…

4. Chị em Thúy Kiều

– Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người và dự cảm về số phận tài hoa bạc mệnh

– Nghệ thuật: Bút pháp ước lệ tượng trưng cổ xưa, miêu tả chân dung

5. Cảnh ngày xuân

– Nội dung: Bức tranh vạn vật thiên nhiên, liên hoan ngày xuân tươi đẹp, trong sáng

– Nghệ thuật: Miêu tả cảnh vật giàu chất tạo hình

6. Kiều ở lầu Ngưng Bích

– Nội dung: Cảnh ngộ đơn độc buồn tủi và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của Thúy Kiều

– Nghệ thuật: Bút pháp tả cảnh ngụ tình

Câu 2: Tóm tắt truyện “Chuyện người con gái Nam Xương”:

Xưa có chàng Trương Sinh, vừa cưới vợ xong lại phải đi lính. Giặc tan, Trương Sinh trở về, nghe lời con nhỏ, nghi vợ mình không chung thủy. Vũ Nương bị oan, bèn gieo mình xuống sông Hoàng Giang tự vẫn. Một đêm, Trương Sinh cùng con trai ngồi bên ngọn đèn, người con chỉ cái bóng trên tường và nói đó đó là người hay tới đêm hôm. Lúc đó chàng mới hiểu ra nỗi oan của vợ. Phan Lang, một người hàng xóm của Trương Sinh vô tình hội ngộ Vũ Nương dưới Thủy Cung. Khi Phan Lang được trở về trần gian, Vũ Nương gửi chiếc hoa vàng cùng lời nhắn cho chồng. Trương Sinh lập đàn giải oan trên bến Hoàng Giang. Vũ Nương trở về ngồi trên chiếc kiệu hoa giữ dòng sông lúc ẩn, lúc hiện.

Câu 3: Trình bày những nét chính về tác giả Nguyễn Du.

* Định khuynh hướng về tác giả Nguyễn Du:

1. Thân thế: Nguyễn Du (1765 – 1820) tự là Tố Như, hiệu Thanh Hiên, quê ở làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh thành phố Hà Tĩnh. Ông xuất thân trong một mái ấm gia đình đại quý tộc, có truyền thống cuội nguồn văn học.

2. Cuộc đời:

– Ông sống vào thời cuối Lê đầu Nguyễn quá trình quyết sách phong kiến Việt Nam có nhiều dịch chuyển tư tưởng chính trị của ông không rõ ràng.

– Nguyễn Du sống lưu lạc chìm nổi, đời sống nhiều cực khổ thăng trầm.

3. Con người: Nguyễn Du là người dân có kiến thức và kỹ năng sâu rộng, am hiểu văn hóa truyền thống dân tộc bản địa và văn chương Trung Quốc. Cuộc đời từng trải tạo cho ông vốn sống phong phú và niềm cảm thông thâm thúy với những nỗi khổ của nhân dân.

4. Sự nghiệp:

– Ông để lại một di sản văn hóa truyền thống lớn về cả chữ Hán và chữ Nôm. Sáng tác Nôm xuất sắc nhất là Truyện Kiều.

– Ông là một thiên tài văn học, là nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn, là Danh nhân văn hoá toàn thế giới.

Câu 4: Tóm tắt “Truyện Kiều”. (HS xem ở SGK/78+79)

Câu 5: Phân tích vẻ đẹp và số phận đầy thảm kịch của người phụ nữ qua tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” và những đoạn trích “Truyện Kiều”.

* Định hướng:

1/Vẻ đẹp người phụ nữ:

– Vẻ đẹp về nhan sắc, tài năng:

+ Thúy Vân: Vẻ đẹp phúc hậu, xa hoa.

+ Thúy Kiều: Tuyệt thế giai nhân.

– Vẻ đẹp về tâm hồn, phẩm chất: Vũ Nương, Thúy Kiều: Hiếu thảo, chung thủy. Khát vọng tự do, công lí chính nghĩa (Thúy Kiều).

2/ Bi kịch của người phụ nữ:

– Đau khổ, oan khuất (vũ Nương).

– Tình yêu tan vỡ, nhân phẩm bị chà đạp (Thúy Kiều).

Câu 6: Nắm được điểm lưu ý của tiểu thuyết chương hồi. Hiểu được nội dung, nghệ thuật và thẩm mỹ, ý nghĩa của Hoàng Lê nhất thống chí (hồi thứ 14).

* “Quang Trung đại phá quân Thanh”: Vua tôi Lê Chiêu Thống hèn nhát, thần phục ngoại bang một cách nhục nhã.

* Nguyễn Huệ: Người anh hùng dân tộc bản địa: Có lòng yêu nước nồng nàn; quả cảm, tài trí; nhân cách cao đẹp.

Câu 7: Nêu giá trị nhân đạo của Truyện Kiều trải qua những đoạn trích: “Chị em Thúy kiều”, “Kiều ở lầu Ngưng Bích”?

– Khẳng định, tôn vinh vẻ đẹp, tài năng con người. (“Chị em Thúy kiều”).

– Thương cảm trước những đau khổ,thảm kịch của con người (“Kiều ở lầu Ngưng Bích”).

Câu 8: Nêu nghệ thuật và thẩm mỹ rực rỡ của “Truyện Kiều”?

– Nghệ thuật miêu tả vạn vật thiên nhiên:

+ Trực tiếp miêu tả vạn vật thiên nhiên “Cảnh ngày xuân”.

+ Tả cảnh ngụ tình: “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.

– Nghệ thuật miêu tả nhân vật :

+ Khắc họa nhân vật bằng bút pháp ước lệ: “Chị em Thúy Kiều”.

+ Miêu tả đời sống nội tâm nhân vật qua ngôn từ độc thoại: “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.

Câu 9: Hoàng Lê nhất thống chí và Đoạn trường tân thanh là những tác phẩm tiêu biểu vượt trội của văn học trung đại Việt Nam. Hãy lý giải nhan đề hai tác phẩm trên.

– Hoàng Lê nhất thống chí: Ghi chép sự thống nhất vương triều nhà Lê.

– Đoạn trường tân thanh : Tiếng kêu mới về nỗi đau đứt ruột hoặc tiếng kêu về một nỗi đau đứt ruột.

II. THƠ HIỆN ĐẠI

Câu 1: Các tác phẩm thơ tân tiến:

1. Đồng chí (Trích Đầu súng trăng treo)

– Tác giả: Chính Hữu (Trần Đình Đắc) sinh vào năm 1926, quê ở Can Lộc, thành phố Hà Tĩnh

– Sáng tác: 1948. KC chống Pháp

– Thể loại: Thơ tự do

– Chủ đề: Người lính

– Nội dung: Ca ngợi tình đồng chí cùng chung lý tưởng của những người dân lính cách mạng trong trong năm đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. Tình đồng chí trở thành sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của anh bộ đội Cụ Hồ

– Nghệ thuật:

+ Chi tiết, hình ảnh, ngôn từ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.

+ Hình ảnh sáng tạo vừa hiện thực, vừa lãng mạn: Đầu súng trăng treo

2. Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Trích Vầng trăng quầng lửa)

– Tác giả: Phạm Tiến Duật sinh vào năm 1942, quê ở Phú Thọ.

– Sáng tác: 1969

– KC chống Mĩ

– Thể loại: Thơ 7 chữ phối hợp 8 chữ

– Chủ đề: Người lính

– Nội dung: Tư thế hiên ngang, tinh thần chiến đấu bình tĩnh, dũng mãnh, nụ cười sáng sủa của những người dân lính lái xe trên tuyến phố Trường Sơn thời chống Mĩ.

– Nghệ thuật: Tứ thơ độc lạ và rất khác nhau: Những chiếc xe không kính; Giọng điệu tự nhiên, khoẻ khoắn, vui tếu có chút ngang tàng; lời thơ gần với văn xuôi, lời nói thường ngày.

3. Đoàn thuyền đánh cá (Trích Trời mỗi ngày lại sáng)

– Tác giả: Huy Cận (1919 – 2005), tên khá đầy đủ Cù Huy Cận, quê ở Đức Thọ, thành phố Hà Tĩnh.

– Sáng tác: 1958

– Thể loại: Thơ bảy chữ

– Chủ đề: Thiên nhiên và con người

– Nội dung: Khắc họa nhiều hình ảnh đẹp trang trọng, thể hiện sự hòa giải và hợp lý giữa vạn vật thiên nhiên và con người lao động, thể hiện nụ cười, niềm tự hào của nhà thơ trước giang sơn và môi trường sống đời thường.

– Nghệ thuật: Có nhiều hình ảnh sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh bằng liên tưởng, tưởng tượng phong phú, độc lạ và rất khác nhau; có âm hưởng khỏe mạnh, hào hứng, sáng sủa

4. Bếp lửa (Trích Hương cây – Bếp lửa)

– Tác giả: Bằng Việt (Nguyễn Việt Bằng), quê ở Thạch Thất, Hà Tây.- Trưởng thành trong KC chống Mĩ.

– Sáng tác: 1963 hòa bình ở miền Bắc

– Thể loại: Thơ tám chữ

– Chủ đề: Người phụ nữ

Tình cảm mái ấm gia đình

– Nội dung: Nhớ lại những kỷ niệm xúc động về bà và tình bà cháu. Lòng kính yêu và biết ơn của cháu so với bà cũng là so với mái ấm gia đình, quê nhà, giang sơn.

– Nghệ thuật: Kết hợp miêu tả, biểu cảm, kể chuyện và phản hồi. Hình ảnh nhà bếp lửa gắn với hình ảnh người bà, tạo ý nghĩa thâm thúy. Giọng thơ bồi hồi, cảm động

5. Ánh trăng (Trích Ánh trăng)

– Tác giả: Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh vào năm 1948, quê ở Thanh Hóa.

– Sáng tác: 1978 sau hòa bình

– Thể loại: Thơ năm chữ

– Chủ đề: Người lính

– Nội dung: Bài thơ như một lời nhắc nhở về trong năm tháng gian lao đã qua của đời sống người lính gắn bó với vạn vật thiên nhiên giang sơn bình dị, hiền hậu. Gợi nhắc nhở ở người đọc thái độ sống “Uống nước nhớ nguồn”, ân nghĩa thủy chung cùng quá khứ.

– Nghệ thuật: Kết cấu như một mẩu chuyện, có sự phối hợp yếu tố tự sự và trữ tình. Giọng điệu tâm tình, hình ảnh giàu tính biểu cảm.

…….

Mời những bạn tải File tài liệu để click more nội dung rõ ràng đề cương

Reply
1
0
Chia sẻ

đoạn Clip hướng dẫn Share Link Tải Đề cương ôn thi ngữ văn 9 học kì 1 ?

– Một số Keywords tìm kiếm nhiều : ” đoạn Clip hướng dẫn Đề cương ôn thi ngữ văn 9 học kì 1 tiên tiến và phát triển nhất , Share Link Tải Đề cương ôn thi ngữ văn 9 học kì 1 “.

Thảo Luận vướng mắc về Đề cương ôn thi ngữ văn 9 học kì 1

Quý khách trọn vẹn có thể để lại phản hồi nếu gặp yếu tố chưa hiểu nghen.
#Đề #cương #ôn #thi #ngữ #văn #học #kì Đề cương ôn thi ngữ văn 9 học kì 1

Phương Bách

Published by
Phương Bách