Categories: Thuế Kế Toán

Thông tư 302/2016/TT-BTC Hướng dẫn về lệ phí môn bài 2022

Thông tư 302/2016/TT-BTC Hướng dẫn về lệ phí môn bài bác 2022

Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ tài chính: chỉ dẫn về lệ phí môn bài bác, các mức lệ phí môn bài bác, các đối tượng được miễn thuế môn bài bác, các đối tượng phải nộp thuế môn bài bác …
BỘ TÀI CHÍNH
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 302/2016/TT-BTC
HN Thủ Đô, ngày 15 tháng 11 năm 2016
THÔNG TƯ
chỉ dẫn VỀ LỆ PHÍ MÔN BÀI
căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế; Luật số 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế;
cứ Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài bác;
cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo yêu cầu của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính phát hành Thông tư chỉ dẫn về lệ phí môn bài bác như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này chỉ dẫn về người nộp lệ phí môn bài bác, các ngôi trường hợp miễn lệ phí môn bài bác, mức thu lệ phí môn bài bác và khai, nộp lệ phí môn bài bác.
Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài bác
Người nộp lệ phí môn bài bác là tổ chức, cá nhân chủ nghĩa phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản, kinh dinh product, dịch vụ quy định tại Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài bác, trừ các ngôi trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài bác và chỉ dẫn tại Điều 3 Thông tư này.
Điều 3. Miễn lệ phí môn bài bác
Các ngôi trường hợp được miễn lệ phí môn bài bác
thực hiện nay theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài bác. Riêng các ngôi trường hợp miễn lệ phí môn bài bác quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP xác định như sau:
1. cá nhân, group cá nhân chủ nghĩa, hộ gia đình phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, kinh dinh có doanh thu mỗi năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, group cá nhân chủ nghĩa, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài bác là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
2. cá nhân chủ nghĩa, group cá nhân chủ nghĩa, hộ gia đình phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản, marketing thương mại ko bộc trực; ko hề địa điểm marketing thương mại cố định.
kinh dinh ko thẳng tuột; ko hề địa điểm kinh dinh một mực thực hành theo chỉ dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính chỉ dẫn thực hành thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có phát động và sinh hoạt giải trí kinh dinh; chỉ dẫn thực hành một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình ko hề địa điểm marketing thương mại một mực chỉ dẫn tại khoản này cả về ngôi trường hợp cá nhân chủ tức là xã viên cộng tác xã và cộng tác xã đã nộp lệ phí môn bài bác theo quy định đối với liên minh xã; cá nhân chủ nghĩa trực tiếp ký giao kèo làm đại lý xổ số, đại lý bảo đảm, đại lý buôn cung cấp giá chuẩn thực hành khấu trừ thuế tại mối cung cấp; cá nhân chủ nghĩa liên minh marketing thương mại với tổ chức theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài bác
1. Mức thu lệ phí môn bài bác đối với tổ chức phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản, kinh dinh product, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư
trên 10 tỷ đồng
:
3.000.000 (bố triệu) đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư
từ 10 tỷ đồng trở xuống
:
2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
c)
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh dinh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính tài chính khác
: 1
.000.000 (một triệu) đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài bác đối với tổ chức chỉ dẫn tại khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký marketing thương mại hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ cộng tác xã. Trường hợp ko hề vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn các độc giả dạng quyết định chủ trương đầu tư.
Tổ chức nêu tại điểm a, b khoản này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài bác là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài bác.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng thực đăng ký marketing thương mại hoặc giấy chứng thực đăng ký đầu tư bởi nước ngoài tệ thì quy đổi ra tiền đồng nước ta để làm cứ xác định mức lệ phí môn bài bác theo tỷ giá mua vào của ngân mặt hàng thương nghiệp, tổ chức tín dụng điểm người nộp lệ phí môn bài bác mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài bác nộp tiền vào ngân sách đất nước.
2. Mức thu lệ phí môn bài bác đối với cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, marketing thương mại product, dịch vụ như sau:
a) cá nhân chủ nghĩa, group cá nhân chủ nghĩa, hộ gia đình
có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm
:
1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
b) cá nhân, group cá nhân chủ nghĩa, hộ gia đình
có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm
:
500.000 (năm trăm ngàn) đồng/năm;
c) cá nhân chủ nghĩa, group cá nhân, hộ gia đình
có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm
:
300.000 (bố trăm ngàn) đồng/năm.
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài bác đối với cá nhân chủ nghĩa, group cá nhân chủ nghĩa, hộ gia đình tại khoản này là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của luật pháp về thuế thu nhập cá nhân.
cá nhân, group cá nhân chủ nghĩa, hộ gia đình nêu tại khoản này có đổi thay doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài bác là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài bác.
cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình mới ra marketing thương mại trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài bác là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của luật pháp về thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa.
3. Tổ chức, cá nhân chủ nghĩa, group cá nhân chủ nghĩa, hộ gia đình sinh sản, marketing thương mại hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài bác cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời kì 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài bác cả năm.
Tổ chức, cá nhân, group cá nhân chủ nghĩa, hộ gia đình sản xuất, kinh dinh tuy nhiên ko kê khai lệ phí môn bài bác thì phải nộp mức lệ phí môn bài bác cả năm, ko phân biệt thời tự khắc phát hiện nay là của 6 tháng đầu năm hoặc 6 tháng cuối năm.
Tổ chức, cá nhân chủ nghĩa, group cá nhân chủ nghĩa, hộ gia đình đang sản xuất, kinh dinh và có thông tin gửi cơ thuế quan lại về việc tạm ngừng marketing thương mại cả năm dương lịch thì ko phải nộp lệ phí môn bài bác của năm tạm ngừng marketing thương mại. Trường hợp tạm ngừng kinh dinh ko trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài bác cả năm.
Điều 5. Khai, nộp lệ phí môn bài bác
1. Khai, nộp lệ phí môn bài bác đối với tổ chức phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, marketing thương mại product, dịch vụ.
a) Khai lệ phí môn bài bác
a.1) Khai lệ phí môn bài bác một lần Khi tổ chức mới ra phát động và sinh hoạt giải trí marketing thương mại,
chậm nhất là ngày rút cuộc của tháng chính thức phát động phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản kinh dinh;
a.2) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm marketing thương mại) marketing thương mại ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nay nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài bác của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan lại thuế cai quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
a.2) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh dinh) kinh dinh ở khác địa phương cấp tỉnh điểm người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nay nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài bác của đơn vị phụ thuộc cho cơ thuế quan lại cai quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.
a.3) Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh dinh tuy nhiên chưa phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản marketing thương mại thì phải khai lệ phí môn bài bác trong hạn vận 30 ngày, Tính từ lúc ngày được cấp giấy chứng thực đăng ký kinh dinh hoặc ngày cấp giấy chứng thực đăng ký đầu tư và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; ngày cấp giấy chứng thực đăng ký phát động và sinh hoạt giải trí chi nhánh; ngày phát hành văn các độc giả dạng chuẩn y chủ trương đầu tư.
b) Nộp lệ phí môn bài bác
kì hạn nộp lệ phí môn bài bác
chậm nhất là ngày 30 tháng 1 mỗi năm.
Trường hợp tổ chức mới ra phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất marketing thương mại hoặc mới thành lập cơ sở sinh sản kinh dinh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài bác
chậm nhất là ngày rút cục của hạn nộp giấy tờ khai lệ phí môn bài bác
theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài bác.
2. Khai, nộp lệ phí môn bài bác đối với cá nhân chủ nghĩa, group cá nhân, hộ gia đình phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, kinh dinh product, dịch vụ
a) Khai lệ phí môn bài bác
a.1) cá nhân chủ nghĩa, group cá nhân chủ nghĩa, hộ gia đình kinh dinh nộp thuế theo phương pháp khoán ko phải khai lệ phí môn bài bác. Cơ quan lại thuế cứ cơ sở dữ liệu về tổng doanh thu của cá nhân chủ nghĩa, group cá nhân chủ nghĩa, hộ gia đình để xác định mức thu lệ phí môn bài bác đối với từng địa điểm sinh sản, marketing thương mại.
a.2)
cá nhân chủ nghĩa, group cá nhân chủ nghĩa, hộ gia đình cho thuê BDS
khai lệ phí môn bài bác một lần theo từng hợp đồng cho thuê BDS. Trường hợp giao kèo cho thuê BDS kéo dãn trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài bác theo từng năm ứng với số năm cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa. Trường hợp cá nhân, group cá nhân chủ nghĩa, hộ gia đình khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa một lần đối với hợp đồng cho thuê BDS kéo dãn trong nhiều năm thì nộp mức lệ phí môn bài bác của một năm.
a.3) Trường hợp cá nhân chủ nghĩa, group cá nhân, hộ gia đình sản xuất, marketing thương mại ko trực tiếp khai, nộp thuế với cơ quan lại thuế mà có tổ chức khai và nộp thay thuế thì tổ chức có trách nhiệm và trách nhiệm nộp thuế thay có trách nhiệm và trách nhiệm nộp thay lệ phí môn bài bác của cá nhân chủ nghĩa, group cá nhân, hộ gia đình phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất kinh dinh Khi cá nhân, group cá nhân chủ nghĩa, hộ gia đình này chưa nộp.
b) Nộp lệ phí môn bài bác
cá nhân, group cá nhân chủ nghĩa, hộ gia đình thực hiện nay nộp lệ phí môn bài bác
chậm nhất là ngày 30 tháng 01 mỗi năm.
Trường hợp người nộp lệ phí môn bài bác là cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình mới ra sản xuất, kinh dinh nộp thuế theo phương pháp khoán thì kì hạn nộp lệ phí môn bài bác chậm nhất là ngày chung cục của tháng tiếp theo tháng có nảy trách nhiệm và trách nhiệm khai thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Thông tư này huỷ bỏ Điều 17 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính chỉ dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và thay thế các Thông tư sau:
a) Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính chỉ dẫn thực hiện nay Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/08/2002 của Chính phủ về điều chỉnh mức thuế môn bài bác;
b) Thông tư số 113/2002/TT-BTC ngày 16/12/2002 của Bộ Tài chính chỉ dẫn bổ sung Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính;
c) Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 của Bộ Tài chính chỉ dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002.
Điều 7. Tổ chức thực hiện nay
1. Hàng năm, Cục Thuế tỉnh, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các Chi cục thuế thực dân địa bàn cai quản lý thực hiện nay:
a) Lập và duyệt sổ bộ, phát hành thông báo lệ phí môn bài bác phải nộp mỗi năm đối với cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, marketing thương mại cùng thời kì lập và duyệt bộ thuế khoán, thông báo thuế khoán phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;
b) thẩm tra các tổ chức, cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, kinh dinh trên địa bàn để phân loại người nộp thuế đang phát động và sinh hoạt giải trí ổn định, người nộp thuế mới ra phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, marketing thương mại, xác định mức thu và thu lệ phí môn bài bác theo quy định.
2. Cơ quan lại thuế các cấp có trách nhiệm và trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, chỉ dẫn các tổ chức, cá nhân, group cá nhân chủ nghĩa, hộ gia đình phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản, kinh dinh thực hành Thông tư này.
3. Tổ chức, cá nhân chủ nghĩa, group cá nhân chủ nghĩa, hộ gia đình phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản, marketing thương mại product, dịch vụ có bổn phận khai, nộp lệ phí môn bài bác theo đúng quy định.
4. Trong quá trình thực hành, nếu văn các độc giả dạng liên can đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện nay theo văn các độc giả dạng mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Trong quá trình thực hành, nếu có gian khổ, vướng mắc, các cơ quan lại, đơn vị, tổ chức, cá nhân đề đạt kịp lúc về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
– Văn phòng TW và các ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng bí thơ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng chủ toạ nước;
– Viện Kiểm sát NDTC;
– Ban Nội chính Trung ương;
– Toà án dân chúng tối cao;
– Kiểm toán đất nước;
– Các Bộ, cơ quan lại ngang Bộ, cơ quan lại thuộc Chính phủ;
– Cơ quan lại TW của các đoàn thể;
– Ủy Ban Nhân Dân các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Sở Tài chính, Cục Thuế, ngân khố đất nước;
– Công báo;
– Cục soát văn các độc giả dạng Bộ Tư pháp;
– Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, TCT (VT,CS).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ vàng anh Tuấn
Tải về tại đây:
Xem thêm
:
nước ngoài giả các các độc giả xem thêm:
Tác_Giả_2 xin chúc các các độc giả thành công

Dữ Liệu Thông tư 302/2016/TT-BTC Hướng dẫn về lệ phí môn bài bác 2021-08-24 12:43:00

#Thông #tư #3022016TTBTC #Hướng #dẫn #về #lệ #phí #môn #bài bác

tinh

Published by
tinh