Categories: Thủ Thuật Mới

Thủ Thuật He wondered whether to tell the news to his parents 2022

Mục lục bài viết

Mẹo Hướng dẫn He wondered whether to tell the news to his parents Mới Nhất

Update: 2021-12-01 11:54:06,Bạn Cần kiến thức và kỹ năng về He wondered whether to tell the news to his parents. You trọn vẹn có thể lại phản hồi ở phía dưới để Admin được tương hỗ.



Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

Bài khác

Bài 1

Task 1. Make up the sentences using words and phrases given.

Example: Mai / said / too / tired / and / did / not / want / go / out /. / she / been / staying / up / late / studying / for / exam/.

-> Mai said she was too tired and didnt want to go out. Shes been staying up late studying for the exam.

1. Mais parents / always / expect / her / get / good / grades / and / go / top / university / study / medicine /.

2. Minh / feel / very / worried / because / he / have / big / assignment / complete / and / he / not / know / where / start /.

3. you / thought / about / asking / friend / who / confident/ about / maths / help / you/?

4. you / done / very / well / exam/. / I / think / you / relax / now/.

5. it / not / difficult / make / new / friends /. / you / should / be / open / friendly / first /.

Lời giải rõ ràng:

1. Mais parents / always / expect / her / get / good / grades / and / go / top / university / study / medicine /.

Lời giải:

Trạng từ always (luôn luôn) => tín hiệu thì hiện tại đơn

Công thức: S + V-inf (khi chủ ngữ là I, you, we, they, danh từ số nhiều)

S + V(s/es) (khi chủ ngữ là he, she, it, danh từ không đếm được, danh từ số ít)

Mais parents là danh từ số nhiều => chia expect

Cấu trúc: expect someone to V: mong đợi ai đó làm gì

go + to + N: đi đến, vào học

top university là danh từ đếm được => sử dụng mạo từ a

Cấu trúc: Clause + to + V: chỉ mục tiêu (để)

Đáp án:Mais parents always expect her to get good grades and go to a top university to study medicine.

Tạm dịch:Bố mẹ của Mai mong cô nàng trọn vẹn có thể đạt điểm trên cao và vào một trong những trường ĐH số 1 để học y khoa.

2. Minh / feel / very / worried / because / he / have / big / assignment / complete / and / he / not / know / where / start /.

Lời giải:

Câu không tồn tại tín hiệu nhận ra rõ ràng => chia thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn.

Công thức thì hiện tại đơn:

Câu xác lập: S + V-inf (khi chủ ngữ là I, you, we, they, danh từ số nhiều)

S + V(s/es) (khi chủ ngữ là he, she, it, danh từ không đếm được, danh từ số ít)

Câu phủ định: S + dont + V (khi chủ ngữ là I, you, we, they, danh từ số nhiều)

S + doesnt + V (khi chủ ngữ là he, she, it, danh từ không đếm được, danh từ số ít)

Minh, he là đại từ số ít => chia feels, doesnt know

Cấu trúc: clause + to + V: chỉ mục tiêu (để) => to complete

Trong lời nói gián tiếp, dùng: từ để hỏi (what, where, when, how, ) + to + V-inf => where to start

Đáp án:Minh feels very worried because he has a big assignment to complete and he doesnt know where to start.

Tạm dịch:Minh cảm thấy rất lo ngại vì cậu ấy có một bài tập đồ sộ nên phải hoàn thành xong và cậu ta chưa chứng minh và khẳng định khởi đầu từ đâu.

3. you / thought / about / asking / friend / who / confident/ about / maths / help / you/?

Lời giải:

Câu ở dạng nghi vấn, động từ sau chủ ngữ được chia ở V3 => dùng câu nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành xong.

Công thức: (?) Have/has + S + Ved/V3 + O?

Chủ ngữ là you => dùng trợ động từ have

friend là danh từ đếm được số ít, lần đầu được nhắc tới => cần mạo từ a đứng trước.

Trong mệnh đề quan hệ who chưa tồn tại động từ chính, confident là tính từ => cần một động từ tobe. who vốn để làm thay thế cho a friend là danh từ số ít => tobe được chia là is

Cấu trúc: ask somebody to V: nhờ/ yêu cầu ai đó làm gì => ask a friend to help you?

Đáp án:Have you thought about asking a friend who is confident about maths to help you?

Tạm dịch:Cậu đã từng nghĩ về nhờ một người bạn tự tin về môn Toán giúp sức cậu chưa?

4. you / done / very / well / exam/. / I / think / you / relax / now/.

Lời giải:

Trong câu có từ now => ngữ cảnh của câu ở hiện tại.

– Câu thứ nhất vốn để làm chỉ một hành vi vừa mới xẩy ra không xác lập thời hạn => dùng thì hiện tại hoàn thành xong.

Công thức: (+) S + have/ has + Ved/V3 + O.

Chủ ngữ là you => dùng trợ động từ have

Dùng cụm từ in the exam để diễn đạt nghĩa trong kì thi.

=> You have done very well in the exam.

– Câu thứ hai: Khi khuyên bảo ai đó nên làm gì, thường dùng mẫu câu:

I think somebody should + V: tôi nghĩ bạn nên (không dùng thì hiện tại tiếp nối am thinking)

=> I think you should relax now.

Đáp án:You have done very well in the exam. I think you should relax now.

Tạm dịch:Con đã làm tốt trong kì thi rồi. Mẹ nghĩ hiện giờ con nên nghỉ ngơi.

5. it / not / difficult / make / new / friends /. / you / should / be / open / friendly / first /.

Lời giải:

– Câu thứ nhất:

Cấu trúc: It + be + adj + to + V: thật để làm gì

=> It is not difficult to make new friends.

– Câu 2:

open và friendly đều là tính từ chỉ tính cách => cần nối với nhau bằng liên từ and

=> You should be open and friendly first.

Đáp án:It is not difficult to make new friends. You should be open and be friendly first.

Tạm dịch:Kết bạn không khó đâu. Trước tiên con nên cởi mở và thân thiện.

Bài 2

Task 2. Rewrite the following sentences in reported speech.

(Viết lại những câu sau sang câu gián tiếp.)

1. What are you most worried about before the exam? my teacher asked me.

2. If you get high scores in your final exam, Ill buy you a computer. His mother said.

3. My parents are very glad because my sister has passed the entrance exam to go to a top university. Lan told me.

4. I couldnt sleep last night because I felt nervous about the exam. Hoa said.

5. Im so delighted. Ive received a mobile phone from my brother. My brother has just been abroad. Quang said.

Lời giải rõ ràng:

1. What are you most worried about before the exam? my teacher asked me.

Lời giải:

Cấu trúc câu gián tiếp với từ để hỏi:

S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V (lùi thì).

Cách chuyển:

-Lùi thì: HTĐ => QKĐ: are => was (do đại từ you chuyển thành I)

-Biến đổi đại từ: you => I

Đáp án:My teacher asked me what I was most worried about before the exam.

Tạm dịch: Cô giáo hỏi tôi là tôi là tôi lo ngại điều gì nhất trước kì thi.

2. If you get high scores in your final exam, Ill buy you a computer. His mother said.

Lời giải:

Khi chuyển sang câu gián tiếp, câu Đk loại 1 lùi thì và trở thành câu Đk loại 2.

Cấu trúc câu trần thuật gián tiếp với câu Đk loai 1:

S + said + If + S + V2/-ed, S + would + V

Cách chuyển:

-Lùi thì: get => got, will buy => would buy

-Biến đổi đại từ: you => he, your final exam => his final exam, I => he, you => him

Đáp án:His mother said if he got high scores in his final exam, she would buy him a computer.

Tạm dịch: Mẹ anh ấy nói rằng nếu anh ấy đạt điểm trên cao trong kì thi cuối kì, mẹ anh ấy sẽ mua cho anh ấy một chiếc máy tính mới.

3. My parents are very glad because my sister has passed the entrance exam to go to a top university. Lan told me.

Lời giải:

Cấu trúc câu trần thuật gián tiếp:

S + told O/ said + S + V(lùi thì)

Cách chuyển:

-Lùi thì: HTĐ => QKĐ: are => were, has passed => had passed

-Biến đổi đại từ: my parents => her parents, my sister => her sister

Đáp án:Lan told me her parents were very glad because her sister had passed the entrance exam to go to a top university.

Tạm dịch: Lan bảo tôi rằng cha mẹ của cô ấy đã rất vui mừng vì chị của cô ấy đã đỗ đỗ vào một trong những trường ĐH số 1.

4. I couldnt sleep last night because I felt nervous about the exam. Hoa said.

Lời giải:

Cấu trúc câu trần thuật gián tiếp:

S + told O/ said + S + V(lùi thì)

Cách chuyển:

-Lùi thì: động từ khuyết thiếu quá khứ không thay đổi trong câu gián tiếp=> couldnt không thay đổi

QKĐ => QKHT: felt => had felt

-Biến đổi đại từ: I => she

-Biến đổi trạng từ chỉ thời hạn: last night => the night before

Đáp án:Hoa said she couldnt sleep night before because she had felt nervous about the exam.

Tạm dịch: Hoa nói rằng cô ấy không thể ngủ tối qua chính vì cô ấy cảm thấy lo ngại về kì thi.

5. Im so delighted. Ive received a mobile phone from my brother. My brother has just been abroad. Quang said.

Lời giải:

Cấu trúc câu trần thuật gián tiếp:

S + told O/ said + S + V(lùi thì)

Cách chuyển:

-Lùi thì: HTĐ => QKĐ: am => was (do chủ ngữ I chuyển thành he)

HTHT => QKHT: have received => had received, has just been => had just been

-Biến đổi đại từ: I => he, my brother => his brother

Đáp án:Quang said he was so delighted because he had received a mobile phone from his brother. His brother had just been abroad.

Tạm dịch: Quang nói rằng cậu ấy rất mừng vì nhận được cuộc điện thoại cảm ứng từ anh trai cậu ấy. Anh trai cậu ấy vừa ra quốc tế.

Bài 3

Task 3. Rewrite the following sentences in direct speech.

(Viết lại câu sang lời nói trực tiếp.)

1. They wondered what to do to get good marks at the exam.

2. Minh asked his teacher what to prepare for the camping.

3. Nam and Lan couldnt decide what to buy for Linh on her birthday.

4. She was not sure whether to tell her close friend that news.

5. He had no idea who to ask for advice about his problem.

Lời giải rõ ràng:

1. They wondered what to do to get good marks at the exam.

Lời giải:

Câu có động từ wondered (do dự) và từ để hỏi what => câu trực tiếp là vướng mắc với what

wh-words + to + V là dạng rút gọn của wh-words + S + should + V

=> Cần chuyển mệnh đề what they should do to get good marks at the exam về vướng mắc trực tiếp.

Cách chuyển:

– Đưa động từ về dạng chưa lùi thì: should => should

– Đảo should lên trước chủ ngữ

– Biến đổi đại từ: they => we

Đáp án:What should we do to get good marks at the exam? they wondered.

Tạm dịch: Chúng ta nên làm gì để đạt được điểm trên cao trong kì thi? Họ do dự.

2. Minh asked his teacher what to prepare for the camping.

Lời giải:

Câu có động từ asked (hỏi) và từ để hỏi what => câu trực tiếp là vướng mắc với what

wh-words + to + V là dạng rút gọn của wh-words + S + should + V

=> Cần chuyển mệnh đề what they should prepare for the camping về vướng mắc trực tiếp.

Cách chuyển:

– Đưa động từ về dạng chưa lùi thì: should => should

– Đảo should lên trước chủ ngữ

– Biến đổi đại từ: they => we

Đáp án:What should we prepare for the camping? Minh asked his teacher.

Tạm dịch: Chúng ta nên sẵn sàng gì cho buổi cắm trại? Minh hỏi giáo viên của anh ấy.

3. Nam and Lan couldnt decide what to buy for Linh on her birthday.

Lời giải:

Câu có cụm từ couldnt decide (không thể quyết định hành động) và từ để hỏi what => câu trực tiếp là vướng mắc với what.

wh-words + to + V là dạng rút gọn của wh-words + S + should + V

=> Cần chuyển mệnh đề what they should buy for Linh on her birthday về vướng mắc trực tiếp.

Cách chuyển:

– Đưa động từ về dạng chưa lùi thì: should => should

– Đảo should lên trước chủ ngữ

– Biến đổi đại từ: they => we

Đáp án:What should we buy for Linh on her birthday? asked Nam and Lan.

Tạm dịch: Chúng ta nên mua gì cho Linh vào trong thời gian ngày sinh nhật của cậu ấy nhỉ? Nam và Lan hỏi.

4. She was not sure whether to tell her close friend that news.

Lời giải:

Câu có cụm từ not sure (không chắc) và từ whether (liệu) => câu trực tiếp là dạng vướng mắc yes/no

wh-words + to + V là dạng rút gọn của wh-words + S + should + V

=> Cần chuyển mệnh đề whether she should tell her close friend that news. về vướng mắc trực tiếp.

Cách chuyển:

– Bỏ từ whether

– Đưa động từ về dạng chưa lùi thì: should => should

– Đảo should lên trước chủ ngữ.

– Biến đổi đại từ: she => I, her close friend => my close friend

– Biến đổi tính từ chỉ định: that => this

Đáp án:Should I tell my close friend this news? she asked.

Tạm dịch: Tớ có nên kể cho bạn tri kỷ của tớ về tin này sẽ không nhỉ? Cô ấy hỏi.

5. He had no idea who to ask for advice about his problem.

Lời giải:

Câu có cụm từ had no idea (không biết) và từ để hỏi who => câu trực tiếp vướng mắc với từ để hỏi who

wh-words + to + V là dạng rút gọn của wh-words + S + should + V:

=> Cần chuyển mệnh đề who he should ask for advice about his problem về vướng mắc trực tiếp.

Cách chuyển:

– Đưa động từ về dạng chưa lùi thì: should => should

– Đảo should lên trước chủ ngữ.

– Biến đổi đại từ: he => I, his problem => my problem

Đáp án:Who should I ask for advice about my problem? she asked.

Tạm dịch: Tớ nên xin lời khuyên của người nào về vấn đền của tớ nhỉ? cậu ấy hỏi.

Bài 4

Task 4. Rewrite the following sentences using words + to-infinitive

(Viết lại câu sử dụng từ + to động từ nguyên thể.)

1. Could you tell me when I should explain everything to our teacher?

2. I dont know what I should do to make my mother happy.

3. She wondered how she could tell her mother about the stolen bicycle.

4. We are not sure what we should do to make our house more beautiful at Christmas.

5. My mother cant decide where we should go at summer holidays.

Lời giải rõ ràng:

1. Could you tell me when I should explain everything to our teacher?

Lời giải:

Trong câu gián tiếp dạng vướng mắc:

wh-words + S + should/could + V trọn vẹn có thể được rút gọn thành wh-words + to + V

=> when I should explain= when to explain

Đáp án:Could you tell me when to explain everything to our teacher?

Tạm dịch: Cậu trọn vẹn có thể nói rằng cho tớ biết lúc nào tớ nên lý giải mọi thứ với cô được không?

2. I dont know what I should do to make my mother happy.

Lời giải:

Tương tự câu 1

Đáp án:I dont know what to do to make my mother happy.

Tạm dịch: Tớ không biết làm gì để khiến mẹ tớ vui nữa.

3. She wondered how she could tell her mother about the stolen bicycle.

Lời giải:

Tương tự câu 1

Đáp án:She wondered how to tell her mother about the stolen bicycle.

Tạm dịch: Cô gái do dự làm cách nào để trọn vẹn có thể nói rằng với mẹ về chiếc xe bị mất cắp.

4. We are not sure what we should do to make our house more beautiful at Christmas.

Lời giải:

Tương tự câu 1

Đáp án:We are not sure what to do to make our house beautiful at Christmas.

Tạm dịch: Chúng tớ không chắc nên làm gì để làm cho ngôi nhà đất của chúng tớ đẹp hơn vào lễ Giáng Sinh.

5. My mother cant decide where we should go at summer holidays.

Lời giải:

Tương tự câu 1:

Đáp án:My mother cant decide where to go at summer holidays.

Tạm dịch: Mẹ tớ không thể quyết định hành động được nên đi đâu vào kì nghỉ hè.

HocTot.Nam.Name.Vn

đoạn Clip hướng dẫn Share Link Download He wondered whether to tell the news to his parents ?

– Một số từ khóa tìm kiếm nhiều : ” đoạn Clip hướng dẫn He wondered whether to tell the news to his parents tiên tiến và phát triển nhất , Share Link Down He wondered whether to tell the news to his parents “.

Hỏi đáp vướng mắc về He wondered whether to tell the news to his parents

Bạn trọn vẹn có thể để lại phản hồi nếu gặp yếu tố chưa hiểu nha.
#wondered #news #parents

Phương Bách

Published by
Phương Bách