Categories: Thủ Thuật Mới

Thủ Thuật So sánh quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn 2022

Mục lục bài viết

Mẹo về So sánh quá khứ đơn và quá khứ tiếp nối Mới Nhất

Cập Nhật: 2021-12-02 23:28:06,Bạn Cần tương hỗ về So sánh quá khứ đơn và quá khứ tiếp nối. Bạn trọn vẹn có thể lại Comment ở phía dưới để Tác giả đc tương hỗ.



Mục lục

  • The past simple tense (Thì quá khứ đơn)
  • Cấu trúc (Form)
  • Cách dùng (Use)
  • Các cụm từ thời hạn (Time phrases)
  • The past continuous tense (Thì quá khứ tiếp nối)
  • Cấu trúc (Form)
  • Cách dùng (Use)
  • Các cụm từ chỉ thời hạn (Time phrases)
  • Bài tập vận dụng cơ bản
  • Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp nối tuy là hai thì cơ bản nhưng rất quan trọng và không thể thiếu trong việc ứng dụng vào nghe nói và cả ngữ pháp.

    Tóm lược đại ý quan trọng trong bài

    • 1. The past simple tense (Thì quá khứ đơn)
    • 1.1 Cấu trúc (Form)
    • 1.2. Cách dùng (Use)
    • 1.3.Các cụm từ thời hạn (Time phrases)
    • 2. The past continuous tense (Thì quá khứ tiếp nối)
    • 2.1. Cấu trúc (Form)
    • 2.2 Cách dùng (Use)
    • 2.3. Các cụm từ chỉ thời hạn (Time phrases)
    • 3. Bài tập vận dụng cơ bản

    1. The past simple tense (Thì quá khứ đơn)

    1.1 Cấu trúc (Form)

    Affirmative (Khẳng định)
    Negative (Phủ định)
    Interrogative (Nghi vấn)
    S + V(past) (+ O)
    S + did not/ didn’t + V(bare- inf) (+ O)
    Did + S +V(bare-inf) (+ O)?
    They went to the cinema last night.
    They didn’t go to the cinema last night.
    Did they go to the cinema last night?

    1.2. Cách dùng (Use)

    Diễn tả hành vi đã xẩy ra và kết thúc tại thuở nào gian trong quá khứ (finished actions or events)

    Thì quá khứ đơn vốn để làm diễn tả hành vi đã xẩy ra và kết thúc tại thuở nào gian trong quá khứ.

    Ex:

    I saw him at the airport yesterday. (Hôm qua tôi đã nhìn thấy anh ấy ở trường bay.)

    My aunt sent me a letter two days ago. (Cách đây 2 ngày cô tôi đã gửi thư cho tôi.)

    Diễn tả hành vi lặp đi tái diễn trong quá khứ (repeated actions)

    Ex:

    I played soccer three times a week when I was at school. (Lúc tôi còn đi học thì tôi đã chơi bóng đá 3 lần một lần.)

    She went to Paris twice last year. (Năm ngoái cô ấy đến Pari gấp đôi.)

    Diễn tả thói quen trong quá khứ (past habits)

    Ex:

    She visited her parents every Sunday. (Vào mỗi chủ nhật thì cô ấy đã đi đến thăm cha mẹ.)

    We often went swimming every afternoon. (Vào mỗi buổi chiều thì chúng tôi đã thường đi bơi.)

    Diễn tả tình trạng hay trường hợp trong quá khứ

    Did you have a car when you were young? (Có phải bạn có xe hơi khi toàn bộ chúng ta còn trẻ không?)

    Diễn tả một chuỗi hành vi xẩy ra liên tục nhau trong quá khứ (sequences of actions)

    Ex:

    He ran to the car, jumped in and raced off into the night.

    1.3.Các cụm từ thời hạn (Time phrases)

    Một số cụm từ thời hạn được sử dụng trong thì quá khứ đơn: yesterday, last night/week/month/year, etc., two days/ weeks/months, etc. ago, in 2000, at that moment, then, suddenly, when.

    2. The past continuous tense (Thì quá khứ tiếp nối)

    2.1. Cấu trúc (Form)

    Affirmative (Khẳng định)

    Negative (Phủ định)
    Interrogative (Nghi vấn)
    S + was/ were + V-ing (+O)
    S + was/ were + not + V-ing (+O)
    Was/Were + S +V-ing (+O)?
    My brother was reading books at this time last night.
    My brother wasn’t reading books at this time last night.

    Was your brother reading books at this time last night?

    2.2 Cách dùng (Use)

    Diễn tả hành vi đang trình làng tại thuở nào gian rõ ràng trong quá khứ (actions in progress at a point of time in the past).

    Thì quá khứ tiếp nối lại diễn tả hành vi đang trình làng tại thuở nào gian rõ ràng trong quá khứ

    Ex:

    At 9 o’clock yesterday, I was doing the homework. (Vào lúc 9 giờ ngày hôm qua tôi đang làm bài tập về nhà.)

    Diễn tả hành vi đang trình làng trong một khoảng chừng thời hạn trong quá khứ (actions in progress over a period of time).

    Ex:

    My husband was working hard all day. (Chồng tôi đã thao tác vất vả suốt một ngày dài.)

    Note: Các cụm từ thời hạn như all day, all the morning,… thường được sử dụng trong trường hợp này

    Diễn tả trường hợp/ yếu tố trong thời gian tạm thời hoặc đang thay đổi trong quá khứ (temporary or changing situations in the past).

    Ex:

    At the time, I was working for a ngân hàng nhà nước in this city. (a temporary situation)

    I was becoming bored with the job, so I decided to change. (a changing situation)

    Diễn tả một hành vi đang trình làng thì một hành vi khác xen vào trong quá khứ (an action was in progress when another action happened/ interrupted it).

    Ex:

    We were having dinner when someone knocked at/on the door.

    (Chúng tôi đang ăn tối thì có ai này đã gõ cửa.)

    Diễn tả hai hay nhiều hành vi xẩy ra tuy nhiên tuy nhiên cùng một lúc trong quá khứ (two or more actions in progress at the same time in the past)

    Ex:

    While I was cooking dinner, my husband was playing computer games.

    (Trong khi tôi đang nấu bữa tối thì chồng tôi đang chơi điện tử.)

    – Diễn tả hành vi tái diễn nhiều lần trong quá khứ gây ra sự rất khó chịu, bực mình (mang nghĩa xấu đi). Cách dùng này thường đi kèm theo với trạng từ “always/ constantly”.

    Ex:

    The old man was always complaining about the noise in the area.

    Note: Chúng ta không thường dùng thì quá khứ tiếp nối với những động từ chỉ tình trạng, cảm xúc, sở hữu, tri giác như: be, cost, belong, own, have, feel, hear, hate, like,…

    2.3. Các cụm từ chỉ thời hạn (Time phrases)

    Các cụm từ thời hạn thường được sử dụng trong thì này như: while, as, when, meanwhile, at that time, all the morning/ afternoon/ day, etc.

    3. Bài tập vận dụng cơ bản

    Bài 1: Write the words in the correct order.

    1. I/ the bus/ caught/ yesterday/ to work/.

    2. it was raining/because/ didn’t/ she/ for a walk/ go/.

    3. I got/TV/ when/ watching/ my/ brother/ was/ home/.

    4. break/your arm/you/how/did/?

    5. last summer/ in a beautiful village/ spent/ we/.

    6. last night/ Sally/ what/ was/ wearing/ at the party/?

    7. a loud party/ while/ my neighbors/I/ were having/ to study,/ was trying/.

    8. you/ to the cinema/ last night/ did/ go/?

    Bài 2: Choose the correct answer in the bracket.

    1. Last night I _______ on my thesis and it took me a while to realise that my phone was ringing. (work/ was working)

    2. When you _______ I was in a meeting so I couldn’t answer your call. (called/ were calling)

    3. David can never agree with Tim. They _______. (always argue/ are always arguing)

    4. Why did you disagree with me at the meeting? _______ to make me look incompetent? (Did you try/Were you trying)

    5. Daisy _______ the búp Phê while I was seeing to the drinks. (prepared/ was preparing)

    6. Tim _______ home when the accident happened. (walked/ was walking)

    7. I _______ to work, even when it rained. (was always walking/ always walked)

    8. Kelly _______ her speech when I walked in. (was finishing/ finished)

    Bài 3: Put the verbs into the past simple or past continuous tense.

    1. I used my time well while I (wait) _______ for the train – I wrote some emails.

    2. I (not/work) _______ when my boss walked in my office. I was on Facebook.

    3. I saw a car crash when I (wait) _______ for the taxi.

    4. Tom (have) _______ long hair and a beard when he was at university.

    5. It started raining while I (drive) _______ to work.

    6. What (you/do) _______ this time last year?

    7. I (not/call) _______ you at 10 o’clock as arranged because I was having a meeting.

    8. I (stiIl/sleep) _______ when my husband left for work this morning.

    KEY

    Bài 1:

    1. I caught the bus to work yesterday.

    2. She didn’t go for a walk because it was raining.

    3. My brother was watching TV when I got home.

    4. How did you break your arm?

    5. We spent last summer in a beautiful village.

    6. What was Sally wearing at the party last night?

    7. While I was trying to study, my neighbors were having a loud party.

    8. Did you go to the cinema last night?

    Bài 2:

    1. was workin

    2. called

    3. are always arguing

    4. Were you trying

    5. was preparing

    6. was walking

    7. always walked

    8. was finishing

    Bài 3:

    1. was waiting

    2. wasn’t working

    3. was waiting

    4. had

    5. was driving

    6. were you doing

    7. didn’t call

    8. was still sleeping

    ———————————–

    Hy vọng nội dung bài viết và những bài tập trên sẽgiúp những em trọn vẹn có thể hiểu được thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp nối và trọn vẹn có thể phân biệt được giữa hai thì này.

    Người biên soạn:

    Giáo viên: Lê Thị Mỹ Hà

    Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến

    đoạn Clip hướng dẫn Share Link Cập nhật So sánh quá khứ đơn và quá khứ tiếp nối ?

    – Một số Keyword tìm kiếm nhiều : ” Review So sánh quá khứ đơn và quá khứ tiếp nối tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Cập nhật So sánh quá khứ đơn và quá khứ tiếp nối “.

    Thảo Luận vướng mắc về So sánh quá khứ đơn và quá khứ tiếp nối

    You trọn vẹn có thể để lại Comment nếu gặp yếu tố chưa hiểu nghen.
    #sánh #quá #khứ #đơn #và #quá #khứ #tiếp #diễn

    Phương Bách

    Published by
    Phương Bách