Thủ tục giải thể Doanh nghiệp, công ty mới nhất: Điều khiếu nại, giấy tờ, trình tự thủ tục giải thể Công ty cổ phần, TNHH 1TV, TNHH 2TV, Doanh nghiệp tư nhân … theo Luật doanh nghiệp.
Sơ đồ trình tự giải thể Doanh nghiệp:
(Nguồn thương hiệu: Cục cai quản lý đăng ký marketing thương mại)
Như vậy:
– Việc đầu tiên để giải thể doanh nghiệp là DN phải có Quyết định giải thể, Biên bạn dạng họp; Phương án giải quyết nợ …
– Tiếp đó là phải niêm yết tại trụ sở, chi nhánh … Thông báo cho người lao động, chủ nợ, cơ quan lại thuế, cơ quan lại ĐKKD …
– Trong thời gian chờ các bạn làm thủ tục đóng mã số thuế, làm công văn và giấy tờ gửi lên thuế rồi thiếu đâu bọn họ sẽ bảo mình bổ sung.
– Về nguyên lý công ty muốn giải thể phải thanh toán ko hề các số tiền nợ, thanh lý các hợp đồng, có xác nhận đóng mã số thuế của cơ quan lại thuế bạn nộp tất nhiên với giấy tờ lên Sở KHĐT, 3 số báo đã đăng, giấy tờ trả dấu (nên trả dấu Khi giấy tờ đã ổn ko hề cả vì trả dấu xong sẽ ko hề gì sửa giấy tờ).
– Thuế là thủ tục phức tạp nhất, xong thuế thì gần như đã xong.
———————————————————————
I. Các ngôi trường hợp và điều khiếu nại giải thể doanh nghiệp
Căn cứ điều 201 Luật số 68/2014/QH13 Luật doanh nghiệp quy định:
1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các ngôi trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn phát động và sinh hoạt giải trí đã ghi trong Điều lệ công ty mà ko hề quyết định gia hạn;
b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty ko hề đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà ko làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp
chỉ được giải thể Khi
BH an toàn
thanh toán ko hề các số tiền nợ
và
trách nhiệm và trách nhiệm tài sản khác
và doanh nghiệp ko trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ cần thiết tài. Người cai quản lý có liên quan lại và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các số tiền nợ của doanh nghiệp.
—————————————————————————–
II. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
Căn cứ điều 202 Luật số 68/2014/QH13 Luật doanh nghiệp, Công văn 4211/BKHĐT-ĐKKD và Điều 59 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định:
– Việc giải thể doanh nghiệp trong các ngôi trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 201 của Luật này được thực hiện nay theo quy định sau đây:
1. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp
. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các số tiền nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng ko được vượt quá 06 tháng, Tính từ lúc ngày thông qua quyết định giải thể;
d) Phương án xử lý các trách nhiệm và trách nhiệm phát sinh từ hợp đồng lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng cai quản trị
trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản
doanh nghiệp, trừ ngôi trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
3.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
Tính từ lúc ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bạn dạng họp
phải được gửi đến
Cơ quan lại đăng ký marketing thương mại
,
cơ quan lại thuế
, người lao động trong doanh nghiệp,
đăng quyết định giải thể
trên Cổng thông tin đất nước về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
– Trường hợp doanh nghiệp còn trách nhiệm và trách nhiệm tài chính
chưa thanh toán
thì
phải gửi tất nhiên
quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người dân có quyền lợi và trách nhiệm và trách nhiệm có liên quan lại. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết năng khiếu nại của chủ nợ.
4. Cơ quan lại đăng ký marketing thương mại phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin đất nước về đăng ký doanh nghiệp ngay sau Khi cảm bắt gặp quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).
5.
Các số tiền nợ của doanh nghiệp
được thanh toán theo thứ tự
sau đây:
a) Các số tiền nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo đảm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã thỏa thuận;
b) Nợ thuế;
c) Các số tiền nợ khác.
6. Sau Khi
đã thanh toán ko hề các số tiền nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp,
phần còn lại chia cho
chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
gửi
đề nghị giải thể
cho Cơ quan lại đăng ký marketing thương mại
trong 05 ngày làm việc
Tính từ lúc ngày thanh toán ko hề các số tiền nợ của doanh nghiệp.
8. Sau thời hạn 180 ngày, Tính từ lúc ngày cảm bắt gặp quyết định giải thể theo khoản 3 Điều này mà ko sở hữu và cảm bắt gặp ý con kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan lại bởi văn bạn dạng hoặc trong 05 ngày làm việc Tính từ lúc ngày nhận giấy tờ giải thể, Cơ quan lại đăng ký marketing thương mại cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu đất nước về đăng ký doanh nghiệp.
Quy định chi tiết về trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp thực hiện nay theo quy định tại Điều 202, 203, 204 Luật Doanh nghiệp như sau:
1.
Trước Khi
thực hiện nay thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp
, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt phát động và sinh hoạt giải trí các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm marketing thương mại của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký marketing thương mại điểm đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm marketing thương mại.
2.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
Tính từ lúc ngày thông qua quyết định giải thể quy định tại Khoản 1 Điều 202 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp
gửi thông báo
về việc giải thể
đến Phòng Đăng ký marketing thương mại
.
-> Kèm theo thông báo phải có quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
– Quyết định và bạn dạng sao hợp thức biên bạn dạng họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp.
3. Sau Khi cảm bắt gặp giấy tờ giải thể của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 204 Luật Doanh nghiệp:
–
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
Tính từ lúc thời điểm cảm bắt gặp giấy tờ giải thể doanh nghiệp,
Phòng Đăng ký marketing thương mại
gửi thông báo về việc đăng ký giải thể doanh nghiệp của doanh nghiệp
cho cơ quan lại thuế
.
–
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
Tính từ lúc ngày cảm bắt gặp thông tin của Phòng Đăng ký marketing thương mại,
cơ quan lại thuế
gửi ý con kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký marketing thương mại.
4.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
Tính từ lúc ngày nhận giấy tờ giải thể, Phòng Đăng ký marketing thương mại chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu đất nước về đăng ký doanh nghiệp
sang tình trạng giải thể nếu ko sở hữu và cảm bắt gặp ý con kiến từ chối của cơ quan lại thuế
, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
5. Đối với doanh nghiệp
sử dụng con dấu
do cơ quan lại công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm
trả con dấu
,
Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu
cho cơ quan lại công an
để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu
.
-> Trong ngôi trường hợp này, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu trong giấy tờ giải thể doanh nghiệp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 204 Luật Doanh nghiệp được thay thế bởi giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
Chú ý:
– Việc trả dấu cho cơ quan lại công an chỉ nên thực hiện nay sau Khi cơ quan lại đăng ký marketing thương mại có thông báo yêu cầu doanh nghiệp trả dấu. Nếu việc này thực hiện nay trước những Khi có thông báo thì rất có thể các văn bạn dạng, biểu mẫu của doanh nghiệp sẽ ko được đóng dấu đầy đủ dẫn đến gặp gỡ gian khổ trong các thủ tục hành chính tiếp theo.
—————————————————————————–
III. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
Căn cứ điều 204 Luật số 68/2014/QH13 Luật doanh nghiệp quy định:
1. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH 1TV, Công ty TNHH 2TV trở lên … bao héc tàm tất cả giấy tờ sau đây:
– Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp
(Phụ lục II-24, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
Tham khảo mẫu
:
– Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;
– Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán ko hề các
số tiền nợ về thuế
và
nợ tiền đóng bảo đảm xã hội
,
người lao động
sau Khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
Tham khảo mẫu
:
– Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Quyết định và bạn dạng sao hợp thức biên bạn dạng họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp;
Tham khảo mẫu
:
– Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có) hoặc giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu
(ngôi trường hợp chưa có con dấu thì phải có văn bạn dạng xác nhận của Cơ quan lại Công an).
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Giấy ủy quyền về việc giải thể
(nếu là kẻ đại diện pháp luật đi làm thì chẳng cần)
–
Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư
, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp tất nhiên: Bản sao hợp thức Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp thức Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại
Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
Trong khi:
Có thể các các bạn sẽ phải cần thêm:
– Xác nhận của Ngân mặt hàng điểm Công ty mở tài khoản về việc doanh nghiệp đã tất toán tài khoản
(ngôi trường hợp chưa mở tài khoản tại Ngân mặt hàng, thì có văn cam kết chưa mở tài khoản và ko nợ tại bất cứ Ngân mặt hàng, tổ chức cá nhân nào).
– Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp đã đăng bố cáo giải thể theo quy định.
– Thông báo của Cơ quan lại Thuế về việc đóng mã số thuế;
(ngôi trường hợp chưa đăng ký thuế thì phải có văn bạn dạng xác nhận của Cơ quan lại Thuế).
– Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh, VPĐD thì phải nộp tất nhiên giấy tờ giải thể
(chấm dứt phát động và sinh hoạt giải trí)
của chi nhánh, VPĐD.
———————————————————————
=> tóm lại, thủ tục giải thể doanh nghiệp tương đối phức tạp, đòi hỏi hiệu quả của nhiều thủ tục hành chính của các cơ quan lại khác nhau.
Do vậy
, doanh nghiệp cần
liên hệ với cơ quan lại đăng ký marketing thương mại và Cơ quan lại Thuế
điểm doanh nghiệp đặt trụ sở chính để có những chỉ dẫn cụ thể.
Tải giấy tờ giải thể Doanh nghiệp tại đây nhé:
Trường hợp bạn ko tải về được thì làm theo cách sau:
Bước 1
: Comment mail vào phần bình luận bên dưới
Bước 2
: Gửi yêu cầu vào mail:
hotro.taikhoanmatma@gmail.com
(Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải)
Chú ý
: Bài viết trên là quy định về giấy tờ giải thể Công ty cổ phần, Cty TNHH 1TV, Công ty TNHH 2 TV trở lên, Doanh nghiệp tư nhân. Còn giấy tờ giải thể các loại hình khác ví như:
Giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm marketing thương mại
… các bạn xem chi tiết tại đây nhé:
————————————————————————-
IV. Các phát động và sinh hoạt giải trí bị cấm Tính từ lúc lúc có quyết định giải thể:
Căn cứ điều 205 Luật số 68/2014/QH13 Luật doanh nghiệp quy định:
1. Kể từ những Khi có quyết định giải thể doanh nghiệp
,
nghiêm cấm
doanh nghiệp, người cai quản lý doanh nghiệp thực hiện nay các phát động và sinh hoạt giải trí sau đây:
a) Cất giấu, tẩu tán tài sản;
b) Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
c) Chuyển các số tiền nợ ko hề BH an toàn thành các số tiền nợ có BH an toàn bởi tài sản của doanh nghiệp;
d) Ký phối hợp đồng mới trừ ngôi trường hợp để thực hiện nay giải thể doanh nghiệp;
đ) Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
e) Chấm dứt thực hiện nay hợp đồng đã có hiệu lực thực thi hiện hành;
g) Huy động vốn bên dưới mọi mẫu mã.
2. Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành động vi phạm khoản 1 Điều này có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
—————————————————————————————————
Tác_Giả_2 .
Các bạn có nhu muốn muốn tìm hiểu chuyên sâu rộng về thuế TNCN, TNDN… Kỹ năng quyết toán thuế thì có thể có tham gia: Khóa
thực tế chuyên sâu.
#Thủ #tục #giải #thể #công #doanh #nghiệp #với #phòng #ĐKKD