Categories: Thủ Thuật Mới

Tuts Lập bằng so sánh thú ăn thịt và thú ăn thực vật Mới nhất

Mục lục bài viết

Thủ Thuật về Lập bằng so sánh thú ăn thịt và thú ăn thực vật Mới Nhất

Update: 2021-12-07 03:23:09,You Cần tương hỗ về Lập bằng so sánh thú ăn thịt và thú ăn thực vật. Bạn trọn vẹn có thể lại Comment ở phía dưới để Ad đc tương hỗ.


1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật

a. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt

Tóm lược đại ý quan trọng trong bài

  • 1. Tóm tắt lý thuyết
  • 1.1. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật
  • 2. Bài tập minh họa
  • 3. Luyện tập
  • 3.1. Bài tập tự luận
  • 3.2. Bài tập trắc nghiệm
  • 4. Kết luận

Miệng:

+ Cấu tạo:

  • Răng cửa
  • Răng nanh to khỏe
  • Răng trước hàm và răng ăn thịt

+ Chức năng:

  • Răng cửa lấy thịt thoát khỏi xương
  • Răng nanh nhọn dài cắm và giữ chặt con mồi
  • Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắt thịt thành từng mãnh nhỏ để dễ nuốt.
  • Răng hàm có kích thước nhỏ, ít được sử dụng

Dạ dày:

+ Cấu tạo:Dạ dày đơn to, khỏe, có những enzim tiêu hóa.

+ Chức năng:

  • Dạ dày là một chiếc túi lớn nên gọi là dạ dày đơn.
  • Thịt được tiêu hoá cơ học và hoá học tựa như trong dạ dày người. Dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thuỷ phân prôtêin thành những peptit

Ruột non:

+ Cấu tạo:

  • Ruột non ngắn
  • Ruột già
  • Ruột tịt

+ Chức năng:

  • Ruột non ngắn lại nhiều so với ruột non thú ăn thực vật
  • Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và hấp thu trong ruột non tựa như ở người
  • Ruột tịt không tăng trưởng và không tồn tại hiệu suất cao tiêu hoá thức ăn

b. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thực vật

Miệng:

+ Cấu tạo:

  • Tấm sừng
  • Răng cửa và răng nanh
  • Răng trước hàm, răng hàm

+ Chức năng:

  • Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, những răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ
  • Răng trước hàm và răng hàm tăng trưởng có tác dụng nghiền nát cỏ.

Dạ dày:

+Cấu tạo:

  • Dạ dày thỏ.
  • Dạ dày thú nhai lại.

+ Chức năng:

  • Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn.
  • Dạ dày trâu, bò có 4 túi. Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế. Dạ cỏ là nơi dự trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ và những chất dinh dưỡng khác.
  • Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong lúc nhai lại. Dạ lá sách giúp tái hấp thu nước. Dạ múi khế tiết ra pepsin, HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. Bản thân vi sinh vật cũng là nguồng phục vụ nhu yếu prôtêin quan trọng cho thú hoang dã.

Ruột:

+ Cấu tạo:

  • Ruột non dài.
  • Manh tràng lớn.
  • Ruột già.

+ Chức năng:

  • Ruột non dài vài chục mét và dài hơn thế nữa thật nhiều so với ruột non của thú ăn thịt
  • Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và hấp thu tựa như trong ruột non người
  • Manh tràng rất tăng trưởng và có nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hoá xenlulôzơ và những chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn thuần và giản dị được hấp thu qua thành manh tràng.

2. Bài tập minh họa

Nêu rõ điểm lưu ý cấu trúc cơ quan tiêu hoá và quy trình tiêu hóa ở gia cầm?

Hướng dẫn giải:

  • Mỏ gà cấu trúc bằng chất sừng, hình thoi có mép trơn và nhọn nên rất thích hợp cho việc lấy thức ăn nhỏ và xé rách nát khối thức ăn lớn.
  • Diều gà rất tăng trưởng hình thành một túi chứ thức ăn, diều vịt và ngỗng kém tăng trưởng, chỉ là phần phình to của thực quản.
  • Dạ dày tuyến có dung tích nhỏ, nhưng thành của nó dày. Trong thành niêm mạc dạ dày tuyến có tuyến dịch vị (khoảng chừng 30-40 tuyến). Dịch vị do tuyến tiết ra chứa men pepxin và axit chlohydric (HCl), độ pH là 3,1-4,5.
  • Dạ dày cơ là cơ quan tiêu hoá tăng trưởng nhất của gia cầm. Nó có hình tròn trụ, dẹt như hai chiếc đĩa nhỏ úp vào nhau, do lớp cơ dày rắn tạo thành. Nó trọn vẹn có thể xem như hạ vị của dạ dày loài có vú và có hiệu suất cao đặc biệt quan trọng.
  • Ruột non của gia đứng đầu trên giáp với dạ dày cơ, đầu dưới giáp với manh tràng. Ruột già của gia cầm không tăng trưởng, nó do trực tràng thô ngắn và 2 manh tràng đổ vào đoạn đầu trực tràng tạo thành.

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1:Nêu rõ sự sai khác cơ bản trong tiêu hóa thức ăn của thú hoang dã ăn thực vật so với thú hoang dã ăn thịt và ăn tạp?

Câu 2:So sánh sự rất khác nhau cơ bản giữa hệ tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật?

Câu 3:Trình bày sự tiêu hóa của nhóm thú hoang dã nhai lại?

Câu 4:Tại sao trong mề của gà hoặc chim bồ câu mổ ra thường thấy có những hạt sỏi nhỏ? Chúng có tác dụng gì?

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Bộ hàm và độ dài ruột ở thú hoang dã ăn tạp có gì khác so với thú hoang dã ăn thịt?

A.Răng nanh, răng trước hàm sắc và nhọn hơn và ruột dài hơn thế nữa.
B.Răng nanh, răng trước hàm sắc và nhọn và ruột ngắn lại.
C.Răng nanh, răng trước hàm không sắc và nhọn bằng và ruột dài hơn thế nữa.
D.Răng nanh, răng trước hàm không sắc và nhọn bằng và ruột ngắn.

Câu 2:Vai trò của vi sinh vật cộng sinh so với thú hoang dã nhai lại:

1. VSV cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa những chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn thuần và giản dị.
2. VSV cộng sinh giúp thú hoang dã nhai lại tiêu hoá prôtêin và lipit trong dạ múi khế.
3. VSV cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn phục vụ nhu yếu prôtêin quan trọng cho thú hoang dã nhai lại.

A.1, 3.
B.2, 3.
C.1, 2.
D.1, 2, 3.

Câu 3:Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu ra làm thế nào?

A.Dạ cỏ Dạ tổ ong Dạ lá sách Dạ múi khế.
B.Dạ cỏ Dạ lá sách Dạ tổ ong Dạ múi khế.
C.Dạ cỏ Dạ múi khế Dạ lá sách Dạ tổ ong
D.Dạ cỏ Dạ múi khế Dạ tổ ong Dạ lá sách

Câu 4: Trật tự dịch chuyển thức ăn trong ống tiêu hoá của người là

A. cổ họng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.

B. thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, cổ họng,

C. thực quản, cổ họng, dạ dày, ruột già, ruột non.

D. cổ họng, dạ dày, thực quản, ruột non, ruột già.

E. cổ họng, thực quản, dạ dày, ruột già, ruột non.

Câu 5: Đánh đấu X vào ô trống cho ý vấn đáp đúng về tiêu hóa xenlulozơ

Trong ống tiêu hóa cùa thú hoang dã nhai lại, Thành xenlulozơ của tế bào thực vật:

a) không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co hóp mạnh mẽ của dạ dày.

b) được nước bọt thủy phân thành những thành phần đơn thuần và giản dị.

c) được tiêu hóa nhờ những vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.

d) được tiêu hóa hóa học nhờ những enzim tiết ra từ ống tiêu hóa.

4. Kết luận

Sau khi tham gia học xong bài này những em cần:

  • Mô tả được cấu trúc của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật.
  • So sánh được cấu trúc và hiệu suất cao của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật, từ đó rút ra được những điểm lưu ý thích nghi.

Video full hướng dẫn Share Link Download Lập bằng so sánh thú ăn thịt và thú ăn thực vật ?

– Một số Keywords tìm kiếm nhiều : ” Review Lập bằng so sánh thú ăn thịt và thú ăn thực vật tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Download Lập bằng so sánh thú ăn thịt và thú ăn thực vật “.

Hỏi đáp vướng mắc về Lập bằng so sánh thú ăn thịt và thú ăn thực vật

Quý quý khách trọn vẹn có thể để lại phản hồi nếu gặp yếu tố chưa hiểu nhé.
#Lập #bằng #sánh #thú #ăn #thịt #và #thú #ăn #thực #vật

Phương Bách

Published by
Phương Bách