Mục lục bài viết
Update: 2022-04-18 11:17:13,Quý khách Cần tương hỗ về Đề thi trắc nghiệm toán 8 giữa học kì 1. You trọn vẹn có thể lại Comments ở phía dưới để Tác giả được tương hỗ.
Giới thiệu đề thi giữa kĩ 1 toán lớp 8 trường trung học cơ sở Đại Tự- Vĩnh Phúc năm học 2020-2021. Đề thi gồm 3 phần Phần trắc nghiệm, Phần tự luận và Hướng dẫn chấm.
Tóm lược đại ý quan trọng trong bài
Thời gian: 60 phút (Không kể thời hạn giao đề)
Đề thi giữa kì 1 toán lớp 8 gồm có
Học sinh chọn câu vấn đáp đúng cho từng vướng mắc sau rồi ghi vào giấy thi
Câu 1. Phân tích đa thức : x3– 8 thành nhân tử ta được kết quả là:
A. (x-2)( x2 -2x+4)
B. (x-2)( x2 +2x+4) C. (x-2)( x2 -4x+4)
D. (x+2)( x2 -2x+4)
Câu 2. Kết quả của phép tính: ( – 20×4 y3) : 5×2 y bằng :
A. -4×2 y2 B. -4×2 y3 C. 4×2 y3 D. C. 4×2 y2
Câu 3: Với giá trị nào của a thì đa thức x3 – 3×2 +5x+a chia hết cho đa thức x-3. Câu 4. Hình nào tại đây có 2 trục đối xứng: A. Hình thang cân B. Hình bình hành C. Hình chữ nhật D. Hình thang
Bài 1 : (1,5 điểm) Tính nhanh giá trị biểu thức sau:
a) 1,62+ 4.0,8 + 3,42 b) 34.54– (152+ 1)(152– 1) c) x4– 12×3+ 12×2-12x + 111 tại x = 11
Bài 2 : (1,5 điểm) Phân tích đa thức thành nhân tử
a. 3x 6xy 3y b. x 6x 9y 9
Bài 3 : (1,5 điểm) Đặt phép chia để tính 3 2 (2x 9x 11x 3) : (2x 3)
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB < AC. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của những cạnh AB, AC, BC.
1. Chứng minh : Tứ giác FDEC là hình bình hành.
2. Chứng minh : AF = DE. 3. Gọi K là hình chiếu của điểm A trên cạnh BC, chứng tỏ tứ giác KDEF là hình
thang cân.
Chứng minh rằng với mọi số nguyên n chẵn to nhiều hơn 4 thì:
n 4– 4n3– 4n2+ 16n 384
de-thi-giua-hoc-ki-1-toan-8-nam-2020-2021-truong-thcs-dai-tu-vinh-phuc
Tải về file PDF
Đề bài
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Hãy viết vần âm in hoa đứng trước phương án đúng trong những câu sau vào bài làm.
Câu 1: Kết quả phép tính (xleft( x – y right) + yleft( x + y right)) tại (x = – 3) và (y = 4) là:
A. (1) B. (7)
C. ( – 25) D. (25)
Câu 2: Khai triển biểu thức (left( x – 2y right)^3) ta được kết quả là:
A. (x^3 – 8y^3)
B. (x^3 – 2y^3)
C. (x^3 – 6x^2y + 6xy^2 – 2y^3)
D. (x^3 – 6x^2y + 12xy^2 – 8y^3)
Câu 3: Giá trị biểu thức (2009^2 – 2018.2009 + 1009^2) có bao nhiêu chữ số (0)?
A. (6) B. (2)
C. (4) D. (0)
Câu 4: Đa thức (4x^2 – 12x + 9) phân tích thành nhân tử là:
A. (left( 2x – 3 right)^2) B. (2x + 3)
C. (4x – 9) D. (left( 2x + 3 right)^2)
Câu 5: Hình nào sau đấy là tứ giác có hai đườg chéo bằng nhau?
A. Hình thang B. Hình thang cân
C. Hình thang vuông D. Hình bình hành
Câu 6: Cho tam giác (ABC) có cạnh (BC = 8cm) và (D,,,E,,,M,,,N) lần lượt là trung điểm của (AB,,,AC,,,BD) và (CE) (như hình vẽ). Khi đó, (MN = ?)
A. (7cm) B. (5cm)
C. (6cm) D. (4cm)
Câu 7: Cho hình bình hành (ABCD) có (angle A = 60^0). Khi đó, hệ thức nào sau đấy là không đúng?
A. (angle D = 60^0) B. (angle B = 2angle C)
C. (angle C = 60^0) D. (angle A = fracangle B2)
Câu 8: Hình chữ nhật có độ dài cạnh (5cm) và (12cm) thì khoảng chừng cách từ giao điểm hai tuyến phố chéo đến mỗi đỉnh là
A. (17cm) B. (8,5cm)
C. (6,5cm) D. (13cm)
PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 (2,25 điểm):
Rút gọn những biểu thức sau:
a) (2xleft( 3x + 2 right) – 3xleft( 2x + 3 right))
b) (left( x + 2 right)^3 + left( x – 3 right)^2 – x^2left( x + 5 right))
c) (left( 3x^3 – 4x^2 + 6x right):3x)
Câu 2 (0,75 điểm):
Phân tích đa thức sau thành nhân tử: (2x^3 – 12x^2 + 18x)
Tìm (x), biết: (3xleft( x – 5 right) – x^2 + 25 = 0)
Câu 4 (3,0 điểm) Cho hình bình bình hành (ABCD,,left( AB > AD right)). Gọi (E) và (K) lần lượt là trung điểm của (CD) và (AB.)(BD) cắt (AE,,,AC) và (CK) lần lượt tại (N,,,O) và (I). Chứng minh rằng
a) Tứ giác (AECK) là hình bình hành.
b) Ba điểm (E,,,O,,,K) thẳng hàng.
c) (Doanh Nghiệp = NI = IB)
d) (AE = 3KI)
Câu 5 (1,0 điểm) Cho (x,,,y) là hai số thực tùy ý, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau:
(P = x^2 + 5y^2 + 4xy + 6x + 16y + 32)
Lời giải rõ ràng
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. D
2. D
3. A
4. A
5. B
6. C
7. A
8. C
Câu 1:
Phương pháp:
Cách 1: Thay trực tiếp giá trị của (x,,,y) vào biểu thức
Cách 2: Rút gọn biểu thức tiếp sau đó thay giá trị của (x,,,y)
Cách giải:
Thay (x = – 3) và (y = 4) vào biểu thức (xleft( x – y right) + yleft( x + y right)) ta được:
(left( – 3 right)left( – 3 – 4 right) + 4.left( – 3 + 4 right) = 21 + 4 = 25)
Chọn D.
Câu 2:
Phương pháp:
Áp dụng hằng đẳng thức “Lập phương của một hiệu”.
Cách giải:
Ta có: (left( x – 2y right)^3)( = x^3 – 3x^2.2y + 3xleft( 2y right)^2 + left( 2y right)^3)( = x^3 – 6x^2y + 12xy^2 – 8y^3)
Chọn D.
Câu 3:
Phương pháp:
Áp dụng hằng đẳng thức: (left( a – b right)^2 = a^2 – 2ab + b^2.)
Cách giải:
(beginarrayl,,,,2009^2 – 2018.2009 + 1009\ = 2009^2 – 2.2009.1009 + 1009\ = left( 2009 – 1009 right)^2\ = 1000^2\ = 1000,000endarray)
Vậy giá trị của biểu thức (2009^2 – 2018.2009 + 1009^2) có (6) chữ số (0).
Chọn A.
Câu 4:
Phương pháp:
Áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức: (left( a – b right)^2 = a^2 – 2ab + b^2.)
Cách giải:
(4x^2 – 12x + 9)( = left( 2x right)^2 – 2.2x.3 + 3^2 = left( 2x – 3 right)^2)
Chọn A.
Câu 5:
Phương pháp:
Áp dụng định nghĩa, tính chất của mỗi hình.
Cách giải:
Trong những hình ở những đáp án, chỉ có hình thanh cân có hai tuyến phố chéo bằng nhau.
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp:
Sử dụng tính chất của tam giác và hình thang để làm bài toán.
Cách giải:
Xét (Delta ABC) ta có: (D,,,E) lần lượt là trung điểm của (AB,,,AC)
( Rightarrow DE) là đường trung bình của (Delta ABC) (định nghĩa đường trung bình)
( Rightarrow left{ beginarraylDE,rm//,BC\,,DE = frac12BCendarray right.) (tính chất đường trung bình của tam giác)
( Rightarrow DE = frac12BC = frac12.8 = 4,,cm.)
Vì (DE,rm//,BC) nên tứ giác (DECB) là hình thang.
Xét hình thang (DECB) ta có: (M,,,N) lần lượt là trung điểm của (BD,,,EC)
( Rightarrow MN) là đường trung bình của hình thang (DECB) (định nghĩa đường trung bình)
( Rightarrow left beginarraylMN//DE,,rm//,BC\,,MN = frac12left( DE + BC right)endarray right.) (tính chất đường trung bình của tam giác)
( Rightarrow MN = frac12left( DE + BC right) = frac12left( 8 + 4 right) = 6,,cm.)
Vậy (MN = 6cm).
Chọn D.
Câu 7:
Phương pháp:
Áp dụng những tính chất của hình bình hành.
Cách giải:
Vì (ABCD) là hình bình hành nên ta có: (angle A = angle C,,,angle B = angle D) và (AB,rm//,CD,AD,rm//,BC) (tính chất hình bình hành).
Mà (angle A = 60^0 Rightarrow angle C = 60^0)
( Rightarrow ) Đáp án C đúng.
Vì (AD,rm//,BC) mà (angle A) và (angle B) ở vị trí trong cùng phía nên ta có: (angle A + angle B = 180^0)( Rightarrow angle B = 120^0)
( Rightarrow angle B = angle D = 120^0) ( Rightarrow ) Đáp án A sai.
( Rightarrow angle B = 2angle C)( Rightarrow ) Đáp án B đúng.
( Rightarrow angle A = fracangle B2)( Rightarrow ) Đáp án D đúng.
Chọn A.
Câu 8:
Phương pháp:
Sử dụng định lý Pitago để tính độ dài những đường chéo của hình chữ nhật.
Trong hình chữ nhật, độ dài hai tuyến phố chéo bằng nhau nên khoảng chừng cách từ giao điểm của hai tuyến phố chéo đến mỗi đỉnh = nửa đường chéo.
Cách giải:
Độ dài đường chéo của hình chữ nhật (ABCD) là: (sqrt 5^2 + 12^2 = 13left( cm right))
Vậy khoảng chừng cách từ giao điểm của hai tuyến phố chéo đến mỗi đỉnh là: (frac132cm = 6,5,,cm.)
Chọn C.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1:
Phương pháp:
a) Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
b) Khai triển hằng đẳng thức, vận dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
c) Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
Cách giải:
(beginarrayla),,,2xleft( 3x + 2 right) – 3xleft( 2x + 3 right)\ = 2x.3x + 2x.2 – 3x.2x – 3x.3\ = 6x^2 + 4x – 6x^2 – 9x\ = – 5xendarray)
(beginarraylc),,,,left( 3x^3 – 4x^2 + 6x right):3x\ = 3x^3:3x – 4x^2:3x + 6x:3x\ = x^2 – frac43x + 2endarray)
(beginarraylb),,,,left( x + 2 right)^3 + left( x – 3 right)^2 – x^2left( x + 5 right)\ = left( x^3 + 6x^2 + 12x + 8 right) + left( x^2 – 6x + 9 right) – left( x^3 + 5x^2 right)\ = x^3 + 6x^2 + 12x + 8 + x^2 – 6x + 9 – x^3 – 5x^2\ = left( x^3 – x^3 right) + left( 6x^2 + x^2 – 5x^2 right) + left( 12x – 6x right) + 8 + 9\ = 2x^2 + 6x + 17endarray)
Câu 2:
Phương pháp:
Áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức.
Cách giải:
(beginarrayl,,,,2x^3 – 12x^2 + 18x\ = 2xleft( x^2 – 6x + 9 right)\ = 2xleft( x – 3 right)^2endarray)
Câu 3:
Phương pháp:
Áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Cách giải:
(beginarrayl,,,,,,,,3xleft( x – 5 right) – x^2 + 25 = 0\ Leftrightarrow 3xleft( x – 5 right) – left( x^2 – 25 right) = 0\ Leftrightarrow 3xleft( x – 5 right) – left( x + 5 right)left( x – 5 right) = 0\ Leftrightarrow left( 3x – x – 5 right)left( x – 5 right) = 0\ Leftrightarrow left( 2x – 5 right)left( x – 5 right) = 0\ Leftrightarrow left[ beginarrayl2x – 5 = 0\x – 5 = 0endarray right. Leftrightarrow left[ beginarraylx = frac52\x = 5endarray right.endarray)
Vậy (x in left frac52;,,5 right\).
Câu 4:
Phương pháp:
a) Áp dụng tín hiệu nhận ra hình bình hành.
b) Áp dụng tính chất của hình bình hành.
c) Áp dụng tính chất đường trung bình trong tam giác.
d) Áp dụng tính chất đường trung bình trong tam giác, cộng đoạn thẳng.
Cách giải:
a) Tứ giác (AECK) là hình bình hành.
Vì (ABCD) là hình bình hành nên: (left beginarraylAB,rm//,CD\AB = CDendarray right.) (tính chất của hình bình hành)
Mà (E,,,K) lần lượt là trung điểm của (CD) và (AB) nên (AK = EC = frac12AB) và (AK,rm//,EC).
( Rightarrow ) Tứ giác (AECK) là hình bình hành (dhnb).
b) Ba điểm (E,,,O,,,K) thẳng hàng.
Trong hình bình hành (ABCD) có (O) là giao điểm của hai tuyến phố chéo nên (O) là trung điểm của (AC) và (BD) (tính chất của hình bình hành).
Mà (AECK) là hình bình hành (cmt) nên (O) là trung điểm của (EK).
( Rightarrow ) Ba điểm (E,,,O,,,K) thẳng hàng.
c) (Doanh Nghiệp = NI = IB)
Vì (AECK) là hình bình hành nên (AE,rm//,CK) (tính chất của hình bình hành)
Xét (Delta DIC) ta có: (left. beginarraylED = EC,,,left( gt right)\EN,rm//,CI,,,left( AE//CK right)endarray right Rightarrow Doanh Nghiệp = NI) (định lý hòn đảo)
Tương tự, xét (Delta ABN) ta có: (left. beginarraylKA = KBleft( = frac12AB right)\KI,rm//,AN,,,left( KC//AE right)endarray right Rightarrow BI = NI) (định lý hòn đảo)
( Rightarrow Doanh Nghiệp = BI = NI) (đpcm).
d) (AE = 3KI)
Ta có: (KI) là đường trung bình của (Delta ABN,,left( cmt right))( Rightarrow KI = frac12AN)
(EN) là đường trung bình của (Delta DCI,,left( cmt right))( Rightarrow EN = frac12IC)
( Rightarrow AE = AN + NE = 2KI + frac12IC)( = frac32KI + frac12KI + frac12IC = frac32KI + frac12KC)
( Rightarrow AE = frac32KI + frac12AE) ( Rightarrow frac12AE = frac32KI Rightarrow AE = 3KI)
Vậy (AE = 3KI).
Câu 5:
Phương pháp:
Áp dụng phương pháp nhóm, dùng hằng đẳng thức để lấy đa thức đã cho về dạng (P = A^2 + B^2 + a). Trong số đó, (A,,,B) là những đa thức và (a) là hằng số.
Cách giải:
(beginarrayl,,,,,,P = x^2 + 5y^2 + 4xy + 6x + 16y + 32\ Leftrightarrow P = x^2 + left( 4xy + 6x right) + 5y^2 + 16y + 32\ Leftrightarrow P = x^2 + 2xleft( 2y + 3 right) + left( 2y + 3 right)^2 – left( 2y + 3 right)^2 + 5y^2 + 16y + 32\ Leftrightarrow P = left[ x + left( 2y + 3 right) right]^2 – 4y^2 – 12y – 9 + 5y^2 + 16y + 32\ Leftrightarrow P = left( x + 2y + 3 right)^2 + y^2 + 4y + 23\ Leftrightarrow P = left( x + 2y + 3 right)^2 + left( y + 2 right)^2 + 19endarray)
Vì (left( x + 2y + 3 right)^2 ge 0) với mọi (x,,,y in mathbbR).
(left( y + 2 right)^2 ge 0) với mọi (y in mathbbR)
( Rightarrow P = left( x + 2y + 3 right)^2 + left( y + 2 right)^2 + 19 ge 19) với mọi (x,,,y in mathbbR).
Dấu “( = )” xẩy ra khi và chỉ khi (left{ beginarraylx + 2y + 3 = 0\y + 2 = 0endarray right.)( Leftrightarrow left{ beginarraylx + 2y = – 3\y = – 2endarray right.) ( Leftrightarrow left{ beginarraylx = 1\y = – 2endarray right.)
Vậy (P) đạt giá trị nhỏ nhất bằng (19) khi (x = 1) và (y = – 2).
Loigiaihay
Reply
2
0
Chia sẻ
– Một số Keywords tìm kiếm nhiều : ” Review Đề thi trắc nghiệm toán 8 giữa học kì 1 tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Download Đề thi trắc nghiệm toán 8 giữa học kì 1 “.
Bạn trọn vẹn có thể để lại Comments nếu gặp yếu tố chưa hiểu nhé.
#Đề #thi #trắc #nghiệm #toán #giữa #học #kì Đề thi trắc nghiệm toán 8 giữa học kì 1