Mục lục bài viết
Update: 2022-02-11 00:08:04,Bạn Cần biết về Từ khóa đúng để khai báo hàm là gì. Bạn trọn vẹn có thể lại Báo lỗi ở phía dưới để Ad đc tương hỗ.
Lập trình
Ryan Lê20/09/20203 min readTìm hiểu về kiểu cách khai báo, định nghĩa hàm và sử dụng hàm trong C++.
Thông thường hàm tiến hành việc tính toán trên những tham số và cho lại giá trị kết quả, hoặc chỉ tiến hành 1 hiệu suất cao nào này mà không cần trả lại kết quả. Kiểu giá trị trả về này được gọi là kiểu của hàm.
Tóm lược đại ý quan trọng trong bài
Hàm thường được khai báo ở đầu chương trình, phương pháp để khai báo 1 hàm như sau:
(list tham số);
Trong số đó:
Ví dụ
int test(int); // Hàm test có tham số kiểu int và kiểu hàm là int
int rand(); // Không tham số, kiểu hàm (giá trị trả lại) là int
void write(float); // Hàm không trả lại giá trị (kiểu void).
Cấu trúc 1 hàm bất kỳ được sắp xếp cũng như hàm main(), rõ ràng:
(list tham số)
dãy lệnh của hàm;
return (biểu thức trả về); // Có thể nằm đâu đó trong dãy lệnh.
Trong số đó return là để truyền tài liệu cho nơi gọi hàm. Câu lệnh return bắt buộc là phải có so với hàm có mức giá trị trả về. Và trọn vẹn có thể có hoặc không so với hàm không tồn tại giá trị trả về (có kiểu trả về là void).
Đối với hàm có mức giá trị trả về thì kèm theo sau return là một trong những biểu thức. Kiểu giá trị của biểu thức này đó là kiểu của hàm. Tuỳ theo mục tiêu của hàm mà lập trình viên trọn vẹn có thể đặt return bất kể đâu trong dấu ở trên.
Khi gặp return chương trình tức thoát khỏi hàm và trả lại giá trị biểu thức sau return. Có thể có nhiều câu lệnh return trong hàm.
Ví dụ
int sum(int a, int b)
return (a + b);
Ví dụ trên định nghĩa hàm tính tổng 2 số nguyên (kiểu int), hàm này còn có 2 tham số truyền vào (số nguyên a và số nguyên b) và giá trị trả về là số nguyên a + b.
Ví dụ
int getMax(int a, int b)
if(a > b) return a;
else return b;
Ví dụ trên định nghĩa hàm tìm số lớn số 1 từ 2 tham số truyền vào a và b. Nếu a to nhiều hơn b thì trả về giá trị là a (return a), ngược lại sẽ trả về giá trị b (return b).
1 ví dụ về hàm không tồn tại giá trị trả về:
void printNumber(int a)
std::cout << a;
Hàm trên tiến hành việc làm in 1 số ít nguyên (được truyền vào) ra màn hình hiển thị console. Không có kiểu trả về nên không cần return.
Lưu ý: list tham số trong khai báo hàm trọn vẹn có thể có hoặc không tên của biến, thường thì chỉ việc khai báo kiểu tài liệu của tham số chứ không cần khai báo tên của biến. Trong khi trong định nghĩa hàm thì phải có khá đầy đủ.
Ví dụ
//Khai báo hàm
int sum(int, int); //không cần tên biến
int sum(int a, int b); //mang tên biến
//Định nghĩa hàm
int sum(int a, int b) // mang tên biến
return (a + b);
Giải thích:
STDIO Training – Đào Tạo Lập Trình C++.
Reply
6
0
Chia sẻ
– Một số Keywords tìm kiếm nhiều : ” đoạn Clip hướng dẫn Từ khóa đúng để khai báo hàm là gì tiên tiến và phát triển nhất , Share Link Tải Từ khóa đúng để khai báo hàm là gì “.
You trọn vẹn có thể để lại Comments nếu gặp yếu tố chưa hiểu nha.
#Từ #khóa #đúng #để #khai #báo #hàm #là #gì Từ khóa đúng để khai báo hàm là gì