Categories: Thuế Kế Toán

Cách hạch toán phải thu nội bộ – Tài khoản 136 theo TT 200 2022

Cách héc tạch toán phải thu nội bộ – Tài khoản 136 theo TT 200 2022

CÁCH HẠCH TOÁN tài khoản 136 – PHẢI THU NỘI BỘ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 (Có hiệu lực từ ngày 1/1/2015). Thay thế Chế độ kế toán theo QĐ 15: Dùng để đề đạt các số tiền nợ phải thu và tình hình tính sổ các số tiền nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp bên dưới hoặc giữa các đơn vị cấp bên dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập.
1. Nguyên tắc kế toán tài chính
a) Tài khoản này dùng để đề đạt các số tiền nợ phải thu và tình hình thanh toán các số tiền nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp bên dưới hoặc giữa các đơn vị cấp bên dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp bên dưới trực thuộc trong ngôi trường hợp này là các đơn vị ko hề tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc tuy nhiên có tổ chức công tác kế toán tài chính, như các chi nhánh, xí nghiệp, Ban cai quản lý dự án… hạch toán phụ thuộc doanh nghiệp.
b) Quan hệ tính sổ giữa doanh nghiệp với các công ty thành viên, xí nghiệp… là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập ko phản ảnh trong tài khoản này mà phản ánh như đối với các công ty con.
c) Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản chiếu vào Tài khoản 136 bao héc tàm tất cả:
– Ở doanh nghiệp cấp trên :
+ Vốn, quỹ hoặc ngân sách đầu tư đầu tư đã giao, đã cấp cho cấp bên dưới;
+ Các khoản cấp bên dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định;
+ Các khoản nhờ cấp bên dưới thu hộ;
+ Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp bên dưới;
+ Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hành lượng giao khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ;
+ Các khoản phải thu vãng lai khác.
– Ở đơn vị cấp bên dưới ko hề tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:
+ Các khoản được doanh nghiệp cấp trên cấp tuy nhiên chưa cảm bắt gặp;
+ Giá trị sản phẩm, product dịch vụ chuyển cho đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác để buôn cung cấp; Doanh thu buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị nội bộ;
+ Các khoản nhờ doanh nghiệp cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ;
+ Các khoản đã chi, đã trả hộ doanh nghiệp cấp trên và đơn vị nội bộ khác;
+ Các khoản phải thu nội bộ vãng lai khác.
d) tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị cấp bên dưới có quan lại hệ thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Doanh nghiệp cần có biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các số tiền nợ phải thu nội bộ trong kỳ kế toán tài chính.
đ) Cuối kỳ kế toán tài chính, phải thẩm tra, đối chiếu và công nhận số nảy, số dư trương mục 136 “Phải thu nội bộ”, trương mục 336 “Phải trả nội bộ” với các đơn vị cấp bên dưới có quan lại hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị cấp bên dưới có quan lại hệ, Đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 trương mục 136 “Phải thu nội bộ” và tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” (theo chi tiết từng đối tượng). Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm duyên do và điều chỉnh kịp lúc.
2. Kết cấu và nội dung phản chiếu của trương mục 136 – Phải thu nội bộ
Bên Nợ:
– Số vốn marketing thương mại đã giao cho đơn vị cấp bên dưới;
– Kinh phí chủ đầu tư giao cho BQLDA; Các khoản khác được ghi tăng số phải thu của chủ đầu tư đối với BQLDA;
– Các khoản đã chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ;
– Số tiền doanh nghiệp cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp bên dưới phải nộp;
– Số tiền đơn vị cấp bên dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống;
– Số tiền phải thu về sản phẩm, mặt hàng hoá, dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ với nhau.
– Các khoản phải thu nội bộ khác.
Bên Có:
– Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị cấp bên dưới;
– Quyết toán với đơn vị cấp bên dưới về ngân sách đầu tư đầu tư sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng;
– Giá trị TSCĐ trả mỹ xong chuyển lên từ BQLDA; Các khoản khác được ghi giảm số phải thu của chủ đầu tư đối với BQLDA;
– Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;
– Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.
Số dư bên Nợ:
Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.
trương mục 136 – Phải thu nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 1361 – Vốn kinh dinh ở đơn vị trực thuộc
: tài khoản này chỉ mở ở doanh nghiệp cấp trên để phản chiếu số vốn kinh dinh hiện nay có ở các đơn vị cấp bên dưới ko hề tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc do doanh nghiệp cấp trên giao.
trương mục này ko phản chiếu số vốn công ty mẹ đầu tư vào các công ty con hoặc số vốn doanh nghiệp đầu tư các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập. Vốn đầu tư vào các đơn vị trên trong ngôi trường hợp này phản chiếu trên Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”.
– T
ài khoản 1362 – Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản chiếu khoản chênh lệch tỷ giá nảy ở các BQLDA chuyển lên.
– tài khoản 1363 – Phải thu nội bộ về hoài đi vay đủ điều khiếu nại được vốn hoá
: trương mục này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản chiếu khoản chi phí đi vay được vốn hóa phát sinh tại BQLDA.

Tài khoản 1368 – Phải thu nội bộ khác:
phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ.
3. Phương pháp kế toán tài chính một số giao thiệp tài chính tài chính chủ yếu
3.1. Tại đơn vị cấp bên dưới ko hề tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc
a) Khi chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên và các đơn vị nội bộ khác:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 111, 112.
b) Căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp cấp trên về số quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp, ghi:
Nợ
– Phải thu nội bộ (1368)
Có 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi.
c) Khi buôn cung cấp sản phẩm, product, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm phát động và sinh hoạt giải trí và phân cấp của từng đơn vị:
– Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

– Doanh thu buôn cung cấp sản phẩm và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch buôn cung cấp sản phẩm nội bộ)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp đất nước.
song song ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn mặt hàng buôn cung cấp
Có các TK 154, 155, 156.
– Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc ko được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá trị sản phẩm, product, dịch vụ cung cấp nội bộ được đề đạt là khoản phải thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 154, 155, 156
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp đất nước.
đ) Khi cảm bắt gặp tiền hoặc vật tư, tài sản của cấp trên hoặc doanh nghiệp nội bộ khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153,…
Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368).
e) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ
– Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368).
3.2. Hạch toán ở doanh nghiệp cấp trên
a) Khi doanh nghiệp cấp trên giao vốn marketing thương mại cho đơn vị cấp bên dưới ko hề tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:
– Trường hợp giao vốn bởi tiền, ghi:
Nợ TK 1361 – Vốn kinh dinh ở các đơn vị trực thuộc
Có các TK 111, 112.

Trường hợp giao vốn bởi TSCĐ, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (giá trị còn lại của TSCĐ) (1361)
Nợ
– Hao mòn tài sản nhất thiết (giá trị ngốn mòn của TSCĐ)

– TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
b) Trường hợp các đơn vị cấp bên dưới ko hề tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc nhận vốn kinh dinh trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của doanh nghiệp cấp trên, Khi đơn vị cấp bên dưới thực nhận vốn, doanh nghiệp cấp trên ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
c) Khi doanh nghiệp cấp trên cấp ngân sách đầu tư đầu tư sự nghiệp, dự án cho đơn vị cấp bên dưới, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 111, 112, 461,…
d) Trường hợp đơn vị ko hề tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc phải trả trả vốn kinh dinh cho doanh nghiệp cấp trên, Khi cảm bắt gặp tiền do đơn vị hạch toán phụ thuộc nộp lên, ghi:
Nợ các TK 111, 112,….
Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1361).
đ) Căn cứ vào bẩm của đơn vị hạch toán phụ thuộc về số vốn marketing thương mại đơn vị hạch toán phụ thuộc đã nộp Ngân sách đất nước theo sự uỷ quyền của cấp trên, ghi:
Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1361).
e) Khi buôn cung cấp sản phẩm, product, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm phát động và sinh hoạt giải trí và phân cấp của từng đơn vị, doanh nghiệp có thể ghi nhận doanh thu tại thời tự khắc chuyển giao product dịch vụ cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc hoặc tại thời tự khắc Khi đơn vị hạch toán phụ thuộc buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ ra bên phía ngoài:
– Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu tại thời tự khắc chuyển giao product, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 511 – Doanh thu buôn cung cấp sản phẩm và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao du buôn cung cấp sản phẩm nội bộ)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp đất nước.
– Trường hợp doanh nghiệp ko ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao product, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc:
+ Khi chuyển giao product, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có các
, 155, 156
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).
+ Khi đơn vị hạch toán phụ thuộc thông tin đã tiêu thụ được sản phẩm, product, dịch vụ cho bên thứ bố bên phía ngoài doanh nghiệp, kế toán tài chính ghi doanh thu, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 511 – Doanh thu buôn cung cấp sản phẩm, cung cấp dịch vụ.
Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn mặt hàng buôn cung cấp
Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368).
g) Khoản phải thu về lãi của phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản, kinh dinh, phát động và sinh hoạt giải trí khác ở các đơn vị cấp bên dưới, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
h) Khi chi hộ, trả hộ các đơn vị cấp bên dưới ko hề tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 111, 112,….
i) Khi cảm bắt gặp tiền do đơn vị cấp bên dưới nộp lên về tiền lãi marketing thương mại, tính sổ các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp bên dưới, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368).
k) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368).
3.3. Kế toán tại Chủ đầu tư có thành lập BQLDAĐT
a) Khi chủ đầu tư có quyết định giao vốn đầu tư bởi tiền, vật tư, TSCĐ cho BQLDAĐT, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1361)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có các TK 111, 112, 152
Có TK 211 – Tài sản một mực hữu hình.
b) Lãi tiền gửi ngôi nhà băng do lâm thời chưa sử dụng vốn đầu tư do các BQLDA đầu tư chuyển lên cho Chủ đầu tư, kế toán tài chính chủ đầu tư ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 515 – Doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính.
c) Chủ đầu tư kết chuyển phí tổn đi vay đủ điều khiếu nại được vốn hoá vào giá trị công trình cho BQLDAĐT tính vào phí tổn đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1363)
Có các TK 111, 112, 242, 335.
d) Khi nhận doanh thu, doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính, thu nhập khác do các BQLDAĐT nộp lên, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1362, 1368)
Có các TK 515, 711.
đ) Khi các BQLDAĐT chuyển số thuế GTGT đầu vào lúc mua NVL, CCDC, TSCĐ, dịch vụ để thực hành dự án đầu tư cho Chủ đầu tư để khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368).
e) Khi nhận giá vốn cung cấp dịch vụ, chi phí tài chính, uổng khác do các BQLDAĐT chuyển lên, kế toán tài chính ghi:
Nợ các TK 632, 635, 811
Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1362, 1368).
g) Khi dự án trả mỹ xong, nhận bàn trả công trình, kế toán tài chính chủ đầu tư ghi:
– Trường hợp nhận bàn trả công trình đã được quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá đã được quyết toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213, 217, 1557
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1361)
Có các TK 331, 333, … (nhận nợ phải trả nếu có).
– Trường hợp nhận bàn trả công trình chưa được quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá tạm tính. Khi quyết toán phải điều chỉnh giá trị công trình theo giá được quyết toán, ghi:
+ Nếu giá được quyết toán lớn rộng giá tạm tính, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217, 1557
Có các TK can dự.
+ Nếu giá được quyết toán nhỏ rộng giá tạm tính, ghi:
Nợ các TK can hệ
Có các TK 211, 213, 217, 1557.
_____________________________________________

Scr Cách héc tạch toán phải thu nội bộ – Tài khoản 136 theo TT 200 2021-08-19 07:44:00

#Cach #hach #toan #phai #thu #nôi #bô #Tai #khoan #theo

tinh

Published by
tinh