Categories: Thủ Thuật Mới

Hướng Dẫn Tìm kiếm trong ListView android Chi tiết

Mục lục bài viết

Mẹo về Tìm kiếm trong ListView android Mới Nhất

Cập Nhật: 2021-12-03 20:22:06,Bạn Cần biết về Tìm kiếm trong ListView android. Bạn trọn vẹn có thể lại Thảo luận ở phía dưới để Admin đc tương hỗ.


ListView trong Android

ListView là thành phần View được vốn để làm hiện thị tài liệu là một list (mảng) từ một nguồn cấp gọi là Adapter,
tiến trình để tạo và sử dụng ListView gồm có:

Tóm lược đại ý quan trọng trong bài

  • ListView trong Android
  • Xây dựng Adapter cho ListView
  • Ví dụ ListView trong Android
  • Nội dung Ví dụ
  • Khởi tạo Ví dụ
  • Model tài liệu thành phầm
  • Tạo Adapter cho ListView hiện thị sản phầm

Khai báo ListView trong Layout

Tương tự như những View khác, ví dụ:

Gán cho ListView một Adapter là nguồn cấp tài liệu cho nó

Xây dựng một Adapter cho ListView ở phần dưới, sau khoản thời hạn có Adapter thiết yếu lập cho ListView, ví dụ trong onCreate của Activity:

listViewProduct = findViewById(R.id.listproduct);
listViewProduct.setAdapter(productListViewAdapter);

Khi đã gán Adapter vào ListView, thì ListView sẽ dùng Adapter này xác lập cần hiện thị bao nhiêu thành phần, mỗi thành phần có View ra làm thế nào do Adapter tạo và đính vào ListView, mọi khi tài liệu Adapter quản trị và vận hành thay đổi, cần thông tin cho ListView biết mà update bằng phương pháp gọi:

adapter.notifyDataSetChanged();

Xây dựng Adapter cho ListView

Như đã nói trên, Adapter là quy mô phục vụ nhu yếu tài liệu cho ListView, nó có hiệu suất cao tạo những View thành phần, gán tài liệu vào thành phần View con trong ListView.
Để tạo ra một Adapter riêng chỉ việc thừa kế triển khai lớp trừu tượng BaseAdapter, trong số đó cần overrided những phương thức như tại đây (Ví dụ xây dựng lớp MyAdapter):

class MyAdapter extends BaseAdapter
@Override
public int getCount()
//Cần trả về số thành phần mà ListView hiện thị
return 0;

@Override
public Object getItem(int position)
//Cần trả về đối tượng người tiêu dùng tài liệu thành phần ở vị trí position
return null;

@Override
public long getItemId(int position)
//Trả về một ID tương quan đến thành phần ở vị trí position
return 0;

@Override
public View getView(int position, View convertView, ViewGroup parent)
//convertView là View hiện thị thành phần, nếu là null cần tạo mới
//(trọn vẹn có thể nạp từ layout bằng View.inflate)
//Cuối cùng là gán tài liệu ở vị trí possition vào View và trả về đối
//tượng View này
return null;

Ví dụ ListView trong Android

Nội dung Ví dụ

Ứng dụng hiện thị một list những thành phầm đơn thuần và giản dị, thành phầm được trình diễn trong một layout có những thông tin như ID, tên thành phầm, giá. Khi nhấn vào chọn một
thành phầm, Pop up lên thông tin tên thành phầm đó. Có hiệu suất cao được cho phép xoá thành phần thứ nhất của list (sau khoản thời hạn xoá ListView update lại)

Khởi tạo Ví dụ

Chạy Android Studio và tạo ứng dụng đặt tên, ví dụ XTLabListView bằng mẫu Empty Activity, tiếp sau đó thay nội dung activity_main.xml
thành giao diện đơn thuần và giản dị, riêng có ListView như sau:

Model tài liệu thành phầm

Mỗi thành phầm đơn thuần và giản dị hiện thị ID, tên thành phầm, giá nên ta tạo ra một quy mô tài liệu của nó như sau:

//Model thành phần tài liệu hiện
class Product
String name;
int price;
int productID;
public Product(int productID, String name, int price)
this.name = name;
this.price = price;
this.productID = productID;

Trong MainActivity tạo ra một mảng chứa tài liệu mẫu những Product (dùng ArrayList), ví dụ:

ArrayList listProduct; //Mảng tài liệu thành phầm
@Override
protected void onCreate(Bundle savedInstanceState)
super.onCreate(savedInstanceState);
setContentView(R.layout.activity_main);
//Khoi tao ListProduct, tự sinh một số trong những tài liệu
listProduct = new ArrayList();
listProduct.add(new Product(1, “Iphone 6”, 500));
listProduct.add(new Product(2, “Iphone 7”, 700));
listProduct.add(new Product(3, “Sony Abc”, 800));
listProduct.add(new Product(4, “Samsung XYZ”, 900));
listProduct.add(new Product(5, “SP 5”, 500));
listProduct.add(new Product(6, “SP 6”, 700));
listProduct.add(new Product(7, “SP 7”, 800));
listProduct.add(new Product(8, “SP 8”, 900));

Tạo Adapter cho ListView hiện thị sản phầm

Adapter này xây dựng để link với mảng tài liệu thành phầm ở trên (ArrayList listProduct), Adapter tạo ra những View để hiện
thị thành phầm, nên thứ nhất tạo ra layout hiện thị một thành phầm trong listview, layout này được inflate khi thiết yếu.

layout/product_view.xml (bạn cũng trọn vẹn có thể trành bày layout Theo phong cách đẹp tươi, phức tạp của bạn).

Giờ là lúc tạo ra Adapter, đặt tên lớp là ProductListViewAdapter, nội dung code như sau

class ProductListViewAdapter extends BaseAdapter
//Dữ liệu link bởi Adapter là một mảng những thành phầm
final ArrayList listProduct;
ProductListViewAdapter(ArrayList listProduct)
this.listProduct = listProduct;

@Override
public int getCount()
//Trả về tổng số thành phần, nó được gọi bởi ListView
return listProduct.size();

@Override
public Object getItem(int position)
//Trả về tài liệu ở vị trí position của Adapter, tương ứng là thành phần
//có chỉ số position trong listProduct
return listProduct.get(position);

@Override
public long getItemId(int position)
//Trả về một ID của phần
return listProduct.get(position).productID;

@Override
public View getView(int position, View convertView, ViewGroup parent)
//convertView là View của thành phần ListView, nếu convertView != null nghĩa là
//View này được sử dụng lại, chỉ việc update nội dung mới
//Nếu null cần tạo mới
View viewProduct;
if (convertView == null)
viewProduct = View.inflate(parent.getContext(), R.layout.product_view, null);
else viewProduct = convertView;
//Bind sữ liệu thành phần vào View
Product product = (Product) getItem(position);
((TextView) viewProduct.findViewById(R.id.idproduct)).setText(String.format(“ID = %d”, product.productID));
((TextView) viewProduct.findViewById(R.id.nameproduct)).setText(String.format(“Tên SP : %s”, product.name));
((TextView) viewProduct.findViewById(R.id.priceproduct)).setText(String.format(“Giá %d”, product.price));
return viewProduct;

Quay trở lại vận dụng, trong onCreate tạo ra đối tượng người tiêu dùng từ lớp ProductListViewAdapter (tài liệu khởi tạo là mảng list thành phầm listProduct),
biến Adapter này đặt tên là productListViewAdapter, tiếp sau đó gán nó cho ListView, đến đây thì ListView sẵn sàng hiện thị list
những thành phầm của bạn!

Ngoài ra có thêm một số trong những đoạn code tuỳ chọn như listViewProduct.setOnItemClickListener để bắt sự kiện khi bấm chọn một thành phần và
nhấn vào nút bấm để xoá thành phần thứ nhất. Code khá đầy đủ tổng hợp hoàn hảo nhất lại của ứng dụng như sau:

MainActivity.java
package net.xuanthulab.xtlablistview;
import android.os.Bundle;
import android.tư vấn.v7.app.AppCompatActivity;
import android.view.View;
import android.view.ViewGroup;
import android.widget.AdapterView;
import android.widget.BaseAdapter;
import android.widget.ListView;
import android.widget.TextView;
import android.widget.Toast;
import java.util.ArrayList;
public class MainActivity extends AppCompatActivity
ArrayList listProduct;
ProductListViewAdapter productListViewAdapter;
ListView listViewProduct;
@Override
protected void onCreate(Bundle savedInstanceState)
super.onCreate(savedInstanceState);
setContentView(R.layout.activity_main);
//Khoi tao ListProduct
listProduct = new ArrayList();
listProduct.add(new Product(1, “Iphone 6”, 500));
listProduct.add(new Product(2, “Iphone 7”, 700));
listProduct.add(new Product(3, “Sony Abc”, 800));
listProduct.add(new Product(4, “Samsung XYZ”, 900));
listProduct.add(new Product(5, “SP 5”, 500));
listProduct.add(new Product(6, “SP 6”, 700));
listProduct.add(new Product(7, “SP 7”, 800));
listProduct.add(new Product(8, “SP 8”, 900));
productListViewAdapter = new ProductListViewAdapter(listProduct);
listViewProduct = findViewById(R.id.listproduct);
listViewProduct.setAdapter(productListViewAdapter);
//Lắng nghe bắt sự kiện một thành phần list được chọn
listViewProduct.setOnItemClickListener(new AdapterView.OnItemClickListener()
@Override
public void onItemClick(AdapterView parent, View view, int position, long id)
Product product = (Product) productListViewAdapter.getItem(position);
//Làm gì đó khi chọn thành phầm (ví dụ tạo một Activity hiện thị rõ ràng, sửa đổi và biên tập ..)
Toast.makeText(MainActivity.this, product.name, Toast.LENGTH_LONG).show();

);
findViewById(R.id.delete).setOnClickListener(new View.OnClickListener()
@Override
public void onClick(View v)
if (listProduct.size() > 0)
//Xoá thành phần thứ nhất của list
int productpost = 0;
listProduct.remove(productpost);
//Thông báo cho ListView biết tài liệu đã thay đổi (update, xoá …)
productListViewAdapter.notifyDataSetChanged();

);

//Model thành phần tài liệu hiện
class Product
String name;
int price;
int productID;
public Product(int productID, String name, int price)
this.name = name;
this.price = price;
this.productID = productID;

class ProductListViewAdapter extends BaseAdapter
//Dữ liệu link bởi Adapter là một mảng những thành phầm
final ArrayList listProduct;
ProductListViewAdapter(ArrayList listProduct)
this.listProduct = listProduct;

@Override
public int getCount()
//Trả về tổng số thành phần, nó được gọi bởi ListView
return listProduct.size();

@Override
public Object getItem(int position)
//Trả về tài liệu ở vị trí position của Adapter, tương ứng là thành phần
//có chỉ số position trong listProduct
return listProduct.get(position);

@Override
public long getItemId(int position)
//Trả về một ID của phần
return listProduct.get(position).productID;

@Override
public View getView(int position, View convertView, ViewGroup parent)
//convertView là View của thành phần ListView, nếu convertView != null nghĩa là
//View này được sử dụng lại, chỉ việc update nội dung mới
//Nếu null cần tạo mới
View viewProduct;
if (convertView == null)
viewProduct = View.inflate(parent.getContext(), R.layout.product_view, null);
else viewProduct = convertView;
//Bind sữ liệu thành phần vào View
Product product = (Product) getItem(position);
((TextView) viewProduct.findViewById(R.id.idproduct)).setText(String.format(“ID = %d”, product.productID));
((TextView) viewProduct.findViewById(R.id.nameproduct)).setText(String.format(“Tên SP : %s”, product.name));
((TextView) viewProduct.findViewById(R.id.priceproduct)).setText(String.format(“Giá %d”, product.price));
return viewProduct;

Ví dụ này lưu tại github/xuanthulabnet/android-listview-example, trọn vẹn có thể tải vể bằng lệnh Git: git clone :xuanthulabnet/android-listview-example.git

Mục lục nội dung bài viết
ListView trong AndroidXây dựng Adapter cho ListViewXây dựng ứng dụng hiện thị list thành phầmMô tả ví Tạo Adapter cho ví dụ

ĐĂNG KÝ KÊNH, XEM CÁC VIDEO TRÊN XUANTHULAB

Review Share Link Cập nhật Tìm kiếm trong ListView android ?

– Một số Keywords tìm kiếm nhiều : ” Video full hướng dẫn Tìm kiếm trong ListView android tiên tiến và phát triển nhất , Share Link Down Tìm kiếm trong ListView android “.

Hỏi đáp vướng mắc về Tìm kiếm trong ListView android

You trọn vẹn có thể để lại Comments nếu gặp yếu tố chưa hiểu nhé.
#Tìm #kiếm #trong #ListView #android

Phương Bách

Published by
Phương Bách