Mục lục bài viết
Cập Nhật: 2022-01-20 18:21:07,You Cần biết về Cách dùng So such too enough. Bạn trọn vẹn có thể lại phản hồi ở phía dưới để Ad đc tương hỗ.
Trong nội dung bài viết trước, toàn bộ chúng ta đã tìm hiểu về những từ nhấn mạnh vấn đề cơ bản như quite, so, a bit. Bài viết này tiếp tục trình làng một số trong những từ nhấn mạnh vấn đề nâng cao, gồm có: such, too, enough.
Tóm lược đại ý quan trọng trong bài
Enough nghĩa là “đủ”.Nó được đặt sau tính hoặc trạng từ nhưng phải đứng trước danh từ.
Enough có hai công thức cơ bản:
Ví dụ:
Lưu ý: Enough có thểđi với giới từ Of nếu đi sau nó là một đại từ hoặc cấu trúc Từ xác lập (determiner) + danh từ (noun)
Ví dụ:
Nguyên tắc thứ nhất:Nếu trước tính từ/trạng từ có: too, so, very, quite, extremely… hoặc trước danh từ có: many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ.
Ví dụ:
-> He is very intelligent enough to do it (sai)
-> He is intelligent enough to do it. (đúng)
-> He has enough a lot of money to buy a car.(sai)
-> He has enough money to buy a car.(đúng)
Nguyên tắc thứ hai:Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần “for sb”
Ví dụ:
-> Tom is strong enough for him to lift the box.(sai)
-> Tom is strong enough to lift the box.(đúng)
-> The weather is fine enough to go to school.(sai)
-> The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to school.(đúng)
Lưuý: Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng trọn vẹn có thể bỏ đi.
Ví dụ:
-> The sun is not warm enough to live on. (we ở đây chỉ chung chung, mọi người)
Nguyên tắc thứ ba: Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau.
Ví dụ:
-> The water is warm enough for me to drink it. (sai)
-> The water is warm enough for me to drink. (đúng)
Too – với vai trò từ nhấn mạnh vấn đề – tức là “quá”. Nó được sử dụng vớinghĩa xấu đi.Thông thường, trong câu sử dụng too,toàn bộ chúng ta hiểu khi đó yếu tố được nói tới việc theo nghĩa nằm ngoài mức độ mà đáng lẽ nó nên xẩy ra.
Ví dụ:
Too trọn vẹn có thể phối hợp cùng much/manyđể nhấn mạnh vấn đề về lượng/số lượng.
Too much + danh từ không đếm được (nó cũng trọn vẹn có thể đứng sau động từ)
Too many + danh từ số nhiều
Ví dụ:
Too thường được sử dụng để nói tới việc ý nghĩa số lượng giới hạn của một yếu tố hay hành vi xẩy ra theo cấu trúc:
Ví dụ:
Nguyên tắc thứ nhất: Nếu trước tính từ, trạng từ có: too, so, very, quite, extremely… thì phải bỏ.
Nguyên tắc thứ hai: Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb.
Nguyên tắc thứ ba: Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau.
Ví dụ:
Suchcó nghĩa tươngđương với very,extremely (rất, cực kỳ). Nó có tác dụng nhấn mạnh vấn đề cườngđộ của tính từ và trạng từ.
Ví dụ:
Dùng such + danh từ:such a story, such people.
Ví dụ:
Dùng such + tính từ + danh từ:such a stupid story, such nice people.
Cấu trúc Such… that…nghĩa là “quá…đến nỗi…”.
Cấu trúcđầyđủ của cụm từ này là:S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V.
(Với danh từ không đếm được thì không dùng a/ an)
Ví dụ:
Nguyên tắc 1: Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite… thì bỏ
Nguyên tắc 2: Nếu sau adj không tồn tại danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế đại từ vào chủ từ .
Nguyên tắc 3:Nếu trước danh từ có much, many thì phải đổi thành a lot of.
Ví dụ:
-> He is such a lazy boy that no one likes him.
-> It is such hot coffee that I can’t drink it.
-> She has such a soft voice that everyone likes her.
-> He bought such a lot of books that he didn’t know where to put them.
Ta trọn vẹn có thể dùng sovà suchvới ý nghĩa like this (như vậy, như vậy)
I was surprised to find out that the house was built 100 years ago. I didnt realize it wasso old.
I didnt realize it wassuch an old house.
Tôi rất ngạc nhiên khi phát hiện ra ngôi nhà đã được xây dựng cách đó 100 năm. Tôi không ngờ nó cổ đến như vậy.
Tôi không ngờ đó là ngôi nhà cổ đến như vậy.
Im tired because I got up at 6 oclock. I dont usually get upso early.
The house was so messy. Ive never seensuch a mess.
Tôi thấy mệt vì đã phải dậy từ 6h. Tôi không thường dậy sớm đến như vậy.
Căn nhà thật là lộn xộn. Tôi chưa lúc nào thấy một sự bừa bãi đến vậy.
Nhưng xét về cấu trúc ngữ pháp, sovà suchcó một số trong những điểm rất khác nhau như sau:
So+adj/adv
Such+N
I didnt enjoy the book. The story was so stupid.
I didnt enjoy the book. It was such a stupid story.
I like Tom and Ann. They are so nice.
I like Tom and Ann. They are such nice people.
So+adj/adv+that
Such+N+that
The book was so good that I couldnt put it down.
It was such a good book that I couldnt put it down.
The weather was so nice that we can spent the whole day on the beach.
It was such nice weather that we can spent the whole day on the beach.
So long
Such a long time
I havent seen her for so long.
I havent seen her for such a long time
So far
Such a long way
I didnt know it was so far.
I didnt know it was such a long way
So much/so many
Such a lot (of)
Why did you buy so much food?
Why did you buy such a lot of food?
Reply
8
0
Chia sẻ
– Một số từ khóa tìm kiếm nhiều : ” đoạn Clip hướng dẫn Cách dùng So such too enough tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Down Cách dùng So such too enough “.
Bạn trọn vẹn có thể để lại Comment nếu gặp yếu tố chưa hiểu nghen.
#Cách #dùng