Mục lục bài viết

Thủ Thuật Hướng dẫn Cách dùng So such too enough Chi Tiết

Cập Nhật: 2022-01-20 18:21:07,You Cần biết về Cách dùng So such too enough. Bạn trọn vẹn có thể lại phản hồi ở phía dưới để Ad đc tương hỗ.

791

Từ nhấn mạnh vấn đề nâng cao: Such, too, enough

Trong nội dung bài viết trước, toàn bộ chúng ta đã tìm hiểu về những từ nhấn mạnh vấn đề cơ bản như quite, so, a bit. Bài viết này tiếp tục trình làng một số trong những từ nhấn mạnh vấn đề nâng cao, gồm có: such, too, enough.

Tóm lược đại ý quan trọng trong bài

  • Từ nhấn mạnh vấn đề nâng cao: Such, too, enough
  • 1. Cách sử dụng Enough
  • 3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG ENOUGH
  • 2. Cách sử dụng Too
  • 3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG TOO
  • 3. Cách sử dụng Such
  • 3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG SUCH… THAT…
  • PHÂN BIỆT SO VÀ SUCH
  • Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of Degree)

1. Cách sử dụng Enough

Enough nghĩa là “đủ”.Nó được đặt sau tính hoặc trạng từ nhưng phải đứng trước danh từ.

Enough có hai công thức cơ bản:

  • adj/adv + enough (for sb) to do
  • enough + N (for sb) to do

Ví dụ:

  • I am not strong enough to carry this box > Tính từ (strong)
  • I dont have enough money to lend you > Danh từ (money)
  • You dont clean your house often enough > Trạng từ (often)

Lưu ý: Enough có thểđi với giới từ Of nếu đi sau nó là một đại từ hoặc cấu trúc Từ xác lập (determiner) + danh từ (noun)

Ví dụ:

  • I didnthave enough ofthat.
  • Thank you, Ihave enough ofthese books.

3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG ENOUGH

Nguyên tắc thứ nhất:Nếu trước tính từ/trạng từ có: too, so, very, quite, extremely… hoặc trước danh từ có: many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ.

Ví dụ:

  • He is very intelligent. He can do it.

-> He is very intelligent enough to do it (sai)

-> He is intelligent enough to do it. (đúng)

  • He has a lot of money. He can buy a car.

-> He has enough a lot of money to buy a car.(sai)

-> He has enough money to buy a car.(đúng)

Nguyên tắc thứ hai:Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần “for sb”

Ví dụ:

  • Tom is strong. He can lift the box.

-> Tom is strong enough for him to lift the box.(sai)

-> Tom is strong enough to lift the box.(đúng)

  • The weather is fine. Mary and her little brother can go to school.

-> The weather is fine enough to go to school.(sai)

-> The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to school.(đúng)

Lưuý: Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng trọn vẹn có thể bỏ đi.

Ví dụ:

  • The sun is not warm. We can’t live on it.

-> The sun is not warm enough to live on. (we ở đây chỉ chung chung, mọi người)

Nguyên tắc thứ ba: Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau.

Ví dụ:

  • The water is quite warm. I can drink it.

-> The water is warm enough for me to drink it. (sai)

-> The water is warm enough for me to drink. (đúng)

2. Cách sử dụng Too

Too – với vai trò từ nhấn mạnh vấn đề – tức là “quá”. Nó được sử dụng vớinghĩa xấu đi.Thông thường, trong câu sử dụng too,toàn bộ chúng ta hiểu khi đó yếu tố được nói tới việc theo nghĩa nằm ngoài mức độ mà đáng lẽ nó nên xẩy ra.

Ví dụ:

  • Shes too crazy.
  • He drives too fast.

Too trọn vẹn có thể phối hợp cùng much/manyđể nhấn mạnh vấn đề về lượng/số lượng.

Too much + danh từ không đếm được (nó cũng trọn vẹn có thể đứng sau động từ)

Too many + danh từ số nhiều

Ví dụ:

  • There were too many patients.
  • Too much water on the floor.
  • I smoke too much.
  • Its too big. I cant bring it. Do you have anything smaller?
  • That exercise is too difficult. Youll have to choose easier exercise, otherwise no one can do it.

Too thường được sử dụng để nói tới việc ý nghĩa số lượng giới hạn của một yếu tố hay hành vi xẩy ra theo cấu trúc:

  • X is too Y for Z
  • X is too Y [for W] to do Z

Ví dụ:

  • She istoo young to come here.
  • What she said istoo difficult for me to understand.

3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG TOO

Nguyên tắc thứ nhất: Nếu trước tính từ, trạng từ có: too, so, very, quite, extremely… thì phải bỏ.

Nguyên tắc thứ hai: Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb.

Nguyên tắc thứ ba: Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau.

Ví dụ:

  • He is so weak. He can’t run. -> He is too weak to run.
  • The coffee was very hot. I couldn’t drink it. -> The coffee was too hot for me to drink.

3. Cách sử dụng Such

Suchcó nghĩa tươngđương với very,extremely (rất, cực kỳ). Nó có tác dụng nhấn mạnh vấn đề cườngđộ của tính từ và trạng từ.

Ví dụ:

  • We enjoy our holiday. We hadsuch a good time.
  • The house was so messy. Ive never seensuch a mess.

Dùng such + danh từ:such a story, such people.

Ví dụ:

  • You aresuchan idiot.

Dùng such + tính từ + danh từ:such a stupid story, such nice people.

  • You are such an emotionalsinger.
  • Celebrities havesuchweird tastes.

Cấu trúc Such… that…nghĩa là “quá…đến nỗi…”.

Cấu trúcđầyđủ của cụm từ này là:S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V.

(Với danh từ không đếm được thì không dùng a/ an)

Ví dụ:

  • She issuch a beautiful girl thateveryone likes her.
  • This issuch difficult homework thatit took me much time to finish it.

3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG SUCH… THAT…

Nguyên tắc 1: Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite… thì bỏ

Nguyên tắc 2: Nếu sau adj không tồn tại danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế đại từ vào chủ từ .

Nguyên tắc 3:Nếu trước danh từ có much, many thì phải đổi thành a lot of.

Ví dụ:

  • He is a very lazy boy. No one likes him.

-> He is such a lazy boy that no one likes him.

  • The coffee is too hot. I can’t drink it.

-> It is such hot coffee that I can’t drink it.

  • Her voice is very soft. Everyone likes her.

-> She has such a soft voice that everyone likes her.

  • He bought many books. He didn’t know where to put them.

-> He bought such a lot of books that he didn’t know where to put them.

PHÂN BIỆT SO VÀ SUCH

Ta trọn vẹn có thể dùng sosuchvới ý nghĩa like this (như vậy, như vậy)

I was surprised to find out that the house was built 100 years ago. I didnt realize it wasso old.

I didnt realize it wassuch an old house.

Tôi rất ngạc nhiên khi phát hiện ra ngôi nhà đã được xây dựng cách đó 100 năm. Tôi không ngờ nó cổ đến như vậy.

Tôi không ngờ đó là ngôi nhà cổ đến như vậy.

Im tired because I got up at 6 oclock. I dont usually get upso early.

The house was so messy. Ive never seensuch a mess.

Tôi thấy mệt vì đã phải dậy từ 6h. Tôi không thường dậy sớm đến như vậy.

Căn nhà thật là lộn xộn. Tôi chưa lúc nào thấy một sự bừa bãi đến vậy.

Nhưng xét về cấu trúc ngữ pháp, sosuchcó một số trong những điểm rất khác nhau như sau:

So+adj/adv

Such+N

I didnt enjoy the book. The story was so stupid.

I didnt enjoy the book. It was such a stupid story.

I like Tom and Ann. They are so nice.

I like Tom and Ann. They are such nice people.

So+adj/adv+that

Such+N+that

The book was so good that I couldnt put it down.

It was such a good book that I couldnt put it down.

The weather was so nice that we can spent the whole day on the beach.

It was such nice weather that we can spent the whole day on the beach.

So long

Such a long time

I havent seen her for so long.

I havent seen her for such a long time

So far

Such a long way

I didnt know it was so far.

I didnt know it was such a long way

So much/so many

Such a lot (of)

Why did you buy so much food?

Why did you buy such a lot of food?

Xem thêm:

  • Từ nhấn mạnh vấn đề cơ bản: Quite, so, a bit
  • Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of Degree)

  • Tự ôn ngữ pháp tiếng Anh theo lộ trình nào là hợp lý?

Reply
8
0
Chia sẻ

đoạn Clip hướng dẫn Share Link Download Cách dùng So such too enough ?

– Một số từ khóa tìm kiếm nhiều : ” đoạn Clip hướng dẫn Cách dùng So such too enough tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Down Cách dùng So such too enough “.

Hỏi đáp vướng mắc về Cách dùng So such too enough

Bạn trọn vẹn có thể để lại Comment nếu gặp yếu tố chưa hiểu nghen.
#Cách #dùng