Mục lục bài viết

Thủ Thuật Hướng dẫn Unit 4 lớp 10 trang 38 Chi Tiết

Cập Nhật: 2022-04-13 02:53:13,Quý khách Cần kiến thức và kỹ năng về Unit 4 lớp 10 trang 38. Quý khách trọn vẹn có thể lại Báo lỗi ở phía dưới để Mình đc tương hỗ.

801

Đây là phần khởi động của unit 4 với chủ đề: For a Better Community (Vì một xã hội tốt hơn). Phần này sẽ tương hỗ cho bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề đồng thời phục vụ nhu yếu một số trong những từ vựng tương quan cách phát âm và ngữ pháp tương quan. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Tóm lược đại ý quan trọng trong bài

  • Đây là phần khởi động của unit 4 với chủ đề: For a Better Community (Vì một xã hội tốt hơn). Phần này sẽ tương hỗ cho bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề đồng thời phục vụ nhu yếu một số trong những từ vựng tương quan cách phát âm và ngữ pháp tương quan. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
  • NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
  • 2. Read the conversation again and answer the questions.(Đọc lại đoạn đối thoại và vấn đáp những vướng mắc.)
  • 3. With a partner, make dialogues using the expressions in the box.(Viết một đoạn đối thoại với những người bạn sử dụng những biểu cảm sau trong ô.)
  • Vocabulary (Phần Từ vựng)
  • GETTING STARTED trang 38 sgk Tiếng Anh 10 tập 1
  • Who needs our help?
  • LANGUAGE trang 39 sgk Tiếng Anh 10 tập 1
  • Vocabulary trang 39 sgk Tiếng Anh 10 tập 1
  • Pronunciation trang 40 sgk Tiếng Anh 10 tập 1
  • Grammar trang 40 sgk Tiếng Anh 10 tập 1
  • SKILLS trang 41 sgk Tiếng Anh 10 tập 1
  • Reading trang 41 sgk Tiếng Anh 10 tập 1
  • Speaking trang 42 sgk Tiếng Anh 10 tập 1
  • Listening trang 43 sgk Tiếng Anh 10 tập 1
  • Writing trang 44 sgk Tiếng Anh 10 tập 1
  • COMMUNICATION AND CULTURE trang 45 sgk Tiếng Anh 10 tập 1
  • Communication trang 45 sgk Tiếng Anh 10 tập 1
  • Culture trang 45 sgk Tiếng Anh 10 tập 1
  • LOOKING BACK trang 46 sgk Tiếng Anh 10 tập 1
  • Pronunciation trang 46 sgk Tiếng Anh 10 tập 1
  • Vocabulary trang 46 sgk Tiếng Anh 10 tập 1
  • Grammar trang 46 sgk Tiếng Anh 10 tập 1
  • PROJECT trang 47 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Dịch:

  • Quân: Xin chào Hiếu. Tớ đã gọi cho cậu ngày ngày hôm qua nhưng cậu không bắt máy.
  • Hiếu: Ồ, vậy à? Lúc nào thế?
  • Quân: Khoảng 2 tiếng chiều. Lúc đó cậu làm gì thế?
  • Hiếu: À, khi cậu gọi mình đang thao tác. Mình làm tình nguyện ngày thứ 3 hàng tuần ở TT từ thiện Trí Tuệ Hạnh Phúc. Mình dạy học cho những em nhỏ.
  • Quân: Thế à? Tại sao?
  • Hiếu: Vì những em rất thiệt thòi. Các em có thật nhiều yếu tố và cần sự giúp sức của chúng mình.
  • Quân: Cậu dạy những em môn nào?
  • Hiếu: Tiếng Việt và Toán.
  • Quân: Ồ, nghe hay đấy. Cậu làm thế nào mà nhận được việc làm vậy?
  • Hiếu: Tình cờ thôi. Tớ quan tâm đến hoạt động giải trí và sinh hoạt tình nguyện, nên lúc tớ thấy tin quảng cáo tìm tình nguyện viên trên báo ngày hè vừa rồi, tớ đã đăng kí và được chọn.
  • Quân: À, tớ hiểu rồi. Ban đầu việc làm có thuận tiện và đơn thuần và giản dị không?
  • Hiếu: Không hẳn. Khi mình thao tác với những em lần đầu, nhiều em không thể đọc hay viết. Một số đứa còn không biết một chút ít gì về Toán.
  • Quân: Lúc đó cậu đã làm gì?
  • Hiếu: Tớ nhận được một vài lời khuyên hữu ích từ giáo viên của tớ. Nó rất có ích. Tất cả những em hiện giờ đều trọn vẹn có thể đọc và viết.
  • Quân: Công việc của cậu thật ý nghĩa. Tớ cũng muốn làm gì đó cho ích cho xã hội.
  • Hiếu: Ờ, nếu cậu quan tâm đến việc làm kiểu thế này, tớ sẽ trình làng cậu với những người phụ trách nhóm của tớ.
  • Quân: Ôi, tuyệt quá! Cảm ơn lời đề xuất kiến nghị của cậu! Tớ rất vui mừng!

2. Read the conversation again and answer the questions.(Đọc lại đoạn đối thoại và vấn đáp những vướng mắc.)

Giải:

  • When did Quan call Hieu? (Quân đã gọi cho Hiếu lúc nào?)
    => He called Hieu at 2 p..m. yesterday afternoon. (Anh ấy gọi Hiếu vào lúc 2 tiếng chiều ngày hôm qua. )
  • What was Hieu doing when Quan called? (Hiếu đang làm gì vào lúc Quân gọi?)
    => Hieu was teaching chirdren at the Happy Mind Charity Centre. (Hiếu đang dạy bọn trẻ ở TT từ thiện Tâm trí Hạnh phúc.)
  • Was Hieu successful as a volunteer teacher there? (Hiếu có thành công xuất sắc khi làm một giáo viên tình nguyện ở đó không?)
    => Yes, he was. At first, many of his students couldn’t read or write. Now all of them can read and write. (Có. Lúc đầu nhiều học viên của anh ấy không thể nào dọc và viết. Bây giờ toàn bộ bọn trẻ đều trọn vẹn có thể đọc và viết. )
  • What do you think about Hieu’s volunteer work? (Bạn nghĩ gì về việc làm tình nguyện của Hiếu?)
    => It is very meaningful. (Nó rất là có ý nghĩa.)
  • Have you ever done anything to help other people? If yes, what did you do to help them? (Bạn đã lúc nào thao tác gì để giúp người khác chưa? Nếu rồi, bạn đã làm gì để giúp họ?)
    => Yes, I have. I gave them my old clothes. (Có. Tôi đã tặng họ quần áo củ của tôi.)
  • 3. With a partner, make dialogues using the expressions in the box.(Viết một đoạn đối thoại với những người bạn sử dụng những biểu cảm sau trong ô.)

    Giải:

    • Huy: Daddy, I’ve got a surprise for you.
    • Daddy: Really? What’s that?
    • Huy: Well, I was chosen to be a volunteer this summer in Bac Kan Province.
    • Daddy: That sounds great! Did your teacher offer you the job?
    • Huy: Not really. I got it by chance. I saw an advertisement trực tuyến, I applied and they accepted me.
    • Daddy: What will you do to help people there?
    • Huy: I think I can help them to harvest crops and help children to learn.
    • Daddy: Good! I’m sure you will have a meaningful summer!
    • Huy: Thanks,

    Dịch:

    • Huy: Ba ơi, con có một điều bất thần cho ba nè!
    • Daddy: Thật hả? Chuyện gì vậy?
    • Huy: Dạ, con đã dược chọn làm tình nguyện viên vào hè này ở Bắc Kạn ạ.
    • Daddy: Nghe hay đó. Có phải thầy giáo của con đã đề xuất kiến nghị con việc làm này sẽ không?
    • Huy: Dạ không ạ. Con (có) nhận nó một cách vô tình. Con tìm thấy một quảng cáo trực tuyến, con nộp đơn và người ta đã nhận được con.
    • Daddy: Con sẽ làm gì để giúp mọi người ở đó?
    • Huy: Con nghĩ là con sẽ tương hỗ họ thu hoạch hoa màu và dạy bọn trẻ học.
    • Daddy: Tốt! Ba chứng minh và khẳng định là con sẽ đã có được một ngày hè ý nghĩa.
    • Huy: Cảm ơn ba.

    Tác giả: loigiaihay

    Ngày đăng: 2022-04-02 09:59:14

    Duration: 25:22 Posted: Jun 21, 2018

    Xem thêm : …

    Tác giả: vietjack

    Ngày đăng: 2022-04-02 09:59:14

    (trang 38 – 39 SGK Tiếng Anh 10 mới) · (Lắng nghe ѵà đọc.) · Xin chào Hiếu.Tớ đã gọi cho cậu ngày ngày hôm qua nhưng cậu không bắt máy.· Ồ, ѵậყ à? Lúc nào thế?

    Xem thêm : …

    Tác giả: tienganh123

    Ngày đăng: 2022-04-02 09:59:14

    UNIT 4 LỚP 10 GETTING STARTED – Hướng dẫn giải bài tập Unit 4 – Tiếng Anh Lớp ...Unit 4 – Lớp 10 – Getting started – trang 38-39 SGK Tiếng Anh lớp 10 sách ...

    Xem thêm : …

    Tác giả: hoc1h

    Ngày đăng: 2022-04-02 09:59:14

    Tổng hợp bài tập phần Getting Started trang 38 Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mới.Who needs our help? 1.Listen and read.Lắng nghe ѵà đọc.Click tại đây để nghe:.

    Xem thêm : …

    Tác giả: chuabaitap

    Ngày đăng: 2022-04-02 09:59:14

    Unit 4 – Getting Started – trang 38-39 SGK Tiếng Anh lớp 10 sách mới.Lời giải gồm có: Dịch đoạn hội thoại, đáp án ѵà lý giải rõ ràng từng bài tập.

    Xem thêm : …

    Tác giả: chuabaitap

    Ngày đăng: 2022-04-02 09:59:14

    Unit 4 – Getting Started – trang 38-39 SGK Tiếng Anh lớp 10 sách mới.Lời giải gồm có: Dịch đoạn hội thoại, đáp án ѵà lý giải rõ ràng từng bài tập.

    Xem thêm : …

    Tác giả: youtube

    Ngày đăng: 2022-04-02 09:59:14

    Duration: 25:22 Posted: Apr 28, 2022 youtube/watch?v=0llT4_ts16c

    Xem thêm : …

    Tác giả: baosongngu

    Ngày đăng: 2022-04-02 09:59:14

    Getting Started (trang 38 – 39 SGK Tiếng Anh 10 mới)1.Listen and read....Tham khảo thêm những bài giải bài tập ѵà Để học tốt unit 3 lớp 10:.

    Xem thêm : …

    Tác giả: baosongngu

    Ngày đăng: 2022-04-02 09:59:14

    Language (trang 39 – 40 SGK Tiếng Anh 10 mới)Vocabulary1.Read the conversation in ...Tham khảo thêm những bài giải bài tập ѵà Để học tốt unit 3 lớp 10:.

    Xem thêm : …

    Tác giả: giaibaisgk

    Ngày đăng: 2022-04-02 09:59:14

    Hướng dẫn giải Unit 4: For a better community trang 38 sgk Tiếng Anh 10 tập 1 gồm có khá đầy đủ nội dung bài học kinh nghiệm tay nghề kèm câu vấn đáp (gợi ý vấn đáp), ...

    Xem thêm : …

    Tác giả:

    Ngày đăng: 2022-04-02 09:59:14

    Tiếng Anh lớp 10 Unit 4 Language

    Xem thêm : …

    Vừa rồi, thuê-xe đã gửi tới những bạn rõ ràng về chủ đề Giải bài tập tiếng anh lớp 10 unit 4 trang 38 ❤️️, kỳ vọng với thông tin hữu ích mà nội dung bài viết “Giải bài tập tiếng anh lớp 10 unit 4 trang 38” mang lại sẽ tương hỗ những bạn trẻ quan tâm hơn về Giải bài tập tiếng anh lớp 10 unit 4 trang 38 [ ❤️️❤️️ ] lúc bấy giờ. Hãy cùng thuê-xe tăng trưởng thêm nhiều nội dung bài viết hay về Giải bài tập tiếng anh lớp 10 unit 4 trang 38 bạn nhé.

    Hướng dẫn giải Unit 4: For a better community trang 38 sgk Tiếng Anh 10 tập 1 gồm có khá đầy đủ nội dung bài học kinh nghiệm tay nghề kèm câu vấn đáp (gợi ý vấn đáp), phần dịch nghĩa của những vướng mắc, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 10 tập 1 (sách học viên) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp những em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

    Vocabulary (Phần Từ vựng)

    1. advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/ (n): quảng cáo, rao vặt

    2. announcement /əˈnaʊnsmənt/ (n): thông tin

    3. apply /əˈplaɪ/(v): nộp đơn xin việc

    4. balance /ˈbæləns/ (v): làm cho cân đối

    5. by chance /baɪ – tʃɑːns/ (np): vô tình, ngẫu nhiên

    6. community /kəˈmjuːnəti/(n): xã hội

    7. concerned /kənˈsɜːnd/ (a): lo ngại, quan tâm

    8. creative /kriˈeɪtɪv/ (a): sáng tạo

    9. dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/ (a): tận tâm, tận tụy

    10. development /dɪˈveləpmənt/ (n): sự tăng trưởng

    11. disadvantaged /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/(a): thiệt thòi

    12. donate /dəʊˈneɪt/ (v): cho, tặng

    13. employment /ɪmˈplɔɪmənt/ (n): việc tuyển dụng

    14. excited /ɪkˈsaɪtɪd/(a): phấn khởi, phấn khích

    15. facility /fəˈsɪləti/ (n): cơ sở vật chất, trang thiết bị

    16. fortunate /ˈfɔːtʃənət/ (a): như ý

    17. handicapped /ˈhændikæpt/ (a): tàn tật, khuyết tật

    18. helpful /ˈhelpfl/(a): hữu ích

    19. hopeless /ˈhəʊpləs/ (a): vô vọng

    20. interact /ˌɪntərˈækt/ (v): tương tác

    21. interested /ˈɪntrəstɪd/ (a): quan tâm, hứng thú

    22. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/ (a): hay, thú vị

    23. invalid /ɪnˈvælɪd/ (n): người tàn tật, người khuyết tật

    24. leader /ˈliːdə(r)/ (n): người đứng đầu, nhà lãnh đạo

    25. martyr /ˈmɑːtə(r)/ (n): liệt sỹ

    26. meaningful /ˈmiːnɪŋfl/ (a): có ý nghĩa

    27. narrow-minded /ˌnærəʊ ˈmaɪndɪd/(a): nông cạn, hẹp hòi

    28. non-profit /ˌnɒn ˈprɒfɪt/ (a): phi lợi nhuận

    29. obvious /ˈɒbviəs/ (a): rõ ràng, hiển nhiên

    30. opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ (n): thời cơ, dịp

    31. passionate /ˈpæʃənət/ (a): say mê, đam mê

    32. patient /ˈpeɪʃnt/ (a): kiên trì, kiên trì

    33. position /pəˈzɪʃn/ (n): vị trí, vị thế, chức vụ

    34. post /pəʊst/ (n): vị trí, vị thế, chức vụ

    35. priority /praɪˈɒrəti/(n): việc ưu tiên số 1

    36. public /ˈpʌblɪk/ (a): công cộng

    37. remote /rɪˈməʊt/ (a): xa xôi, hẻo lánh

    38. running water /ˈrʌnɪŋ ˈwɔːtə(r)/ (np): nước máy

    GETTING STARTED trang 38 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    Who needs our help?

    1. Listen and read.

    Tạm dịch:

    Quân: Xin chào Hiếu. Tớ đã gọi cho cậu ngày ngày hôm qua nhưng cậu không bắt máy.

    Hiếu: Ồ, vậy à? Lúc nào thế?

    Quân: Khoảng 2 tiếng chiều. Lúc đó cậu làm gì thế?

    Hiếu: À, khi cậu gọi mình đang thao tác. Mình làm tình nguyện ngày thứ 3 hàng tuần ở TT từ thiện Trí Tuệ Hạnh Phúc. Mình dạy học cho những em nhỏ.

    Quân: Thế à? Tại sao?

    Hiếu: Vì những em rất thiệt thòi. Các em có thật nhiều yếu tố và cần sự giúp sức của chúng mình.

    Quân: Cậu dạy những em môn nào?

    Hiếu: Tiếng Việt và Toán.

    Quân: Ồ, nghe hay đấy. Cậu làm thế nào mà nhận được việc làm vậy?

    Hiếu: Tình cờ thôi. Tớ quan tâm đến hoạt động giải trí và sinh hoạt tình nguyện, nên lúc tớ thấy tin quảng cáo tìm tình nguyện viên trên báo ngày hè vừa rồi, tớ đã đăng kí và được chọn.

    Quân: À, tớ hiểu rồi. Ban đầu việc làm có thuận tiện và đơn thuần và giản dị không?

    Hiếu: Không hẳn. Khi mình thao tác với những em lần đầu, nhiều em không thể đọc hay viết. Một số đứa còn không biết một chút ít gì về Toán.

    Quân: Lúc đó cậu đã làm gì?

    Hiếu: Tớ nhận được một vài lời khuyên hữu ích từ giáo viên của tớ. Nó rất có ích. Tất cả những em hiện giờ đều trọn vẹn có thể đọc và viết.

    Quân: Công việc của cậu thật ý nghĩa. Tớ cũng muốn làm gì đó cho ích cho xã hội.

    Hiếu: Ờ, nếu cậu quan tâm đến việc làm kiểu thế này, tớ sẽ trình làng cậu với những người phụ trách nhóm của tớ.

    Quân: Ôi, tuyệt quá! Cảm ơn lời đề xuất kiến nghị của cậu! Tớ rất vui mừng!

    2. Read the conversation again and answer the questions.

    (Đọc lại đoạn đối thoại và vấn đáp những vướng mắc.)

    Answer: (Trả lời)

    1. Quân đã gọi cho Hiếu lúc nào?

    He called Hieu at 2 p..m. yesterday afternoon. (Anh ấy gọi Hiếu vào lúc 2 tiếng chiều ngày hôm qua. )

    2. Hiếu đang làm gì vào lúc Quân gọi?

    Hieu was teaching chirdren at the Happy Mind Charity Centre. (Hiếu đang dạy bọn trẻ ở TT từ thiện Tâm trí Hạnh phúc.)

    3. Hiếu có thành công xuất sắc khi làm một giáo viên tình nguyện ở đó không?

    Yes, he was. At first, many of his students couldn’t read or write. Now all of them can read and write. (Có. Lúc đầu nhiều học viên của anh ấy không thể nào dọc và viết. Bây giờ toàn bộ bọn trẻ đều trọn vẹn có thể đọc và viết. )

    4. Bạn nghĩ gì về việc làm tình nguyện của Hiếu?

    It is very meaningful. (Nó rất là có ý nghĩa.)

    5. Bạn đã lúc nào thao tác gì để giúp người khác chưa? Nếu rồi, bạn đã làm gì để giúp họ?

    Yes, I have. I gave them my old clothes. (Có. Tôi đã tặng họ quần áo củ của tôi.)

    3. With a partner, make dialogues using the expressions in the box.

    (Viết một đoạn đối thoại với những người bạn sử dụng những biểu cảm sau trong ô.)

    Answer: (Trả lời)

    Huy: Daddy, I’ve got a surprise for you.

    Daddy: Really? What’s that?

    Huy: Well, I was chosen to be a volunteer this summer in Bac Kan Province.

    Daddy: That sounds great! Did your teacher offer you the job?

    Huy: Not really. I got it by chance. I saw an advertisement trực tuyến, I applied and they accepted me.

    Daddy: What will you do to help people there?

    Huy: I think I can help them to harvest crops and help children to learn.

    Daddy: Good! I’m sure you will have a meaningful summer!

    Huy: Thanks,

    Tạm dịch:

    Huy: Ba ơi, con có một điều bất thần cho ba nè!

    Daddy: Thật hả? Chuyện gì vậy?

    Huy: Dạ, con đã dược chọn làm tình nguyện viên vào hè này ở Bắc Kạn ạ.

    Daddy: Nghe hay đó. Có phải thầy giáo của con đã đề xuất kiến nghị con việc làm này sẽ không?

    Huy: Dạ không ạ. Con (có) nhận nó một cách vô tình. Con tìm thấy một quảng cáo trực tuyến, con nộp đơn và người ta đã nhận được con.

    Daddy: Con sẽ làm gì để giúp mọi người ở đó?

    Huy: Con nghĩ là con sẽ tương hỗ họ thu hoạch hoa màu và dạy bọn trẻ học.

    Daddy: Tốt! Ba chứng minh và khẳng định là con sẽ đã có được một ngày hè ý nghĩa.

    Huy: Dad! Cảm ơn ba.

    LANGUAGE trang 39 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    Vocabulary trang 39 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Find the adjectives ending with the following suffixes:

    (Đọc lại đoạn đối thoại ở phần Getting Started. Tìm tính từ kết thúc bằng những hậu tố sau:)

    Answer: (Trả lời)

    – ed disadvantaged, interested, excited

    – ing interesting

    – ful useful, helpful, meaningful

    – less hopeless

    2. Use the words in brackets with appropriate endings from 1 to complete the following sentences.

    (Sử dụng từ trong ngoặc với hậu tố thích hợp ở bài 1 để hoàn thành xong những câu sau.)

    Answer: (Trả lời)

    1. meaningless
    2. interested
    3. hopeless
    4. useful
    5. excited, meaningless
    6. exciting

    Tạm dịch:

    1. Nếu người ta không làm bất kể điều gì trong hầu hết thời hạn của tớ, họ sẽ thấy môi trường sống đời thường vô nghĩa.

    2. Tôi thích làm từ thiện.

    3. Năm ngoái, cô ấy trọn vẹn không tồn tại kĩ năng tiếng Anh. Cô ấy không thể nói lấy một từ tiếng Anh. Bây giờ, tiếng Anh của cô ấy đã khá hơn nhiều.

    4. Lời khuyên của thầy giáo mới rất hữu ích. Các học viên của thầy trọn vẹn có thể học từ vựng tiếng Anh nhanh hơn.

    5. Họ nổi nóng lúc biết rằng những góp phần của mình trọn vẹn vô nghĩa so với những người dân nghèo ở đó.

    6. Những hoạt động giải trí và sinh hoạt tình nguyện ở trường ta rất thú vị.

    Pronunciation trang 40 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    1. Listen and repeat

    2. Practise saying the following sentences. Pay attention to the pronunciation of the ending sounds /nd/, /ŋ/, and /nt/.

    (Thực hành nói theo câu. Chú ý phát âm âm cuối)

    1. I don’t understand what the second friend says.

    2. It is interesting and exciting to teach English to children in disadvantaged areas.

    3. That student didn’t listen to the announcement for the job advertisement.

    Tạm dịch:

    1. Tôi không hiểu biết người bạn thứ hai nói gì.

    2. Thật yêu thích và thú vị khi dạy tiếng Anh cho những đứa trẻ ở khu vực có tình hình trở ngại.

    3. Học sinh đó không nghe thông tin về quảng cáo việc làm.

    Grammar trang 40 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    Irregular past tense verbs

    1. Rewrite the sentences in the past tense, using the time expression in brackets.

    (Viết lại những câu sau ở thì quá khứ, sử dụng những cụm từ thời hạn trong ngoặc.)

    Answer: (Trả lời)

    1. I wore jeans to school yesterday. (wear ⇒ wore)

    2. My sister and I bought a lot of clothes last summer. (buy ⇒ bought)

    3. My father read newspapers in bed last night. (read ⇒ read)

    4. My mother made my bed last Sunday. (make ⇒ made)

    5. I wrote letters to my grandparents yesterday afternoon. (write ⇒ wrote)

    Tạm dịch:

    1. Tôi hầu như không lúc nào mặc quần jean đến trường. Tôi mặc quần jean đến trường ngày hôm qua.

    2. Em gái tôi và tôi mua thật nhiều quần áo vào trong thời gian ngày hè. Em gái tôi và tôi đã mua thật nhiều quần áo vào trong thời gian ngày hè năm ngoái.

    3. Cha tôi đôi lúc lướt web trên giường. Cha tôi lướt web trên giường đêm qua.

    4. Mẹ tôi làm giường của tôi vào vào buổi tối thời gian cuối tuần. Mẹ tôi làm giường của tôi chủ nhật tuần trước đó.

    5. Tôi viết thư cho ông bà tôi vào vào buổi tối thời gian cuối tuần. Tôi đã viết thư cho ông bà của tôi chiều ngày hôm qua.

    2. Match 1-5 with a-e and complete the sentences in the past simple or the past continuous.

    (Nối 1-5 với a-e và hoàn thành xong những câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp nối.)

    Answer: (Trả lời)

    1 – d: We were walking in the park when it started to rain.

    (Một hành vi đang trình làng thì có một hành vi khác đột ngột chen vào ⇒ Hành động đang trình làng chia ở thì quá khứ tiếp nối, hành vi đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)

    2 – c: While 1 was talking to a friend, the teacher asked me a question.

    (Một hành vi đang trình làng thì có một hành vi khác đột ngột chen vào ⇒ Hành động đang trình làng chia ở thì quá khứ tiếp nối, hành vi đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)

    3 – e: We lost the keys while we were playing in the garden.

    (Một hành vi đang trình làng thì có một hành vi khác đột ngột chen vào ⇒ Hành động đang trình làng chia ở thì quá khứ tiếp nối, hành vi đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)

    4 – b: We were sitting on a bench in the park when someone took our school bags.

    (Một hành vi đang trình làng thì có một hành vi khác đột ngột chen vào ⇒ Hành động đang trình làng chia ở thì quá khứ tiếp nối, hành vi đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)

    5 – a: When the phone rang, I was having a bath.

    (Một hành vi đang trình làng thì có một hành vi khác đột ngột chen vào ⇒ Hành động đang trình làng chia ở thì quá khứ tiếp nối, hành vi đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)

    Tạm dịch:

    1. Chúng tôi đang đi dạo trong khu dã ngoại khu vui chơi vui chơi công viên thì trời khởi đầu mưa.

    2. Khi 1 đang rỉ tai với một người bạn, giáo viên hỏi tôi một vướng mắc.

    3. Chúng tôi bị mất chìa khóa khi chúng tôi đang chơi trong vườn.

    4. Chúng tôi đang ngồi trên một chiếc ghế dài trong khu dã ngoại khu vui chơi vui chơi công viên thì có ai đó lấy cặp đi học của chúng tôi.

    5. Khi điện thoại cảm ứng reo, tôi đang tắm.

    SKILLS trang 41 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    Reading trang 41 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    Why do people volunteer?

    1. You are going to read a text about the reasons why people volunteer. Before you read, tick the reasons you think you may find in the text.

    (Bạn sẽ đọc một nội dung bài viết về lí do tại sao người ta làm tình nguyện. Trước khi toàn bộ chúng ta đọc, ghi lại vào lí do bạn nghĩ bạn cũng trọn vẹn có thể tìm kiếm được trong nội dung bài viết.)

    Tạm dịch:

    a. Họ muốn làm điều gì đó tốt cho những người dân khác.

    b. Các tình nguyện viên có thời cơ tương tác với những nền văn hóa cổ truyền truyền thống mới, ăn thức ăn mới, gặp gỡ những người dân mới và nói những ngôn từ mới.

    c. Các tình nguyện viên trở nên quan tâm hơn và nhận thức được những yếu tố đang phải đương đầu với toàn thế giới.

    d. Các tình nguyện viên cảm thấy niềm tự hào tới từ việc hoàn thành xong một chiếc gì đó.

    e. Công việc tình nguyện là một cách tuyệt vời để sở hữu được kinh nghiệm tay nghề trong một loạt những nghành.

    f. Công việc tình nguyện thường trọn vẹn có thể dẫn đến một việc làm được trả lương.

    2. Read the text and check if your predictions in 1 are correct.

    (Đọc nội dung bài viết và kiểm tra xem sự Dự kiến của bạn ở bài 1 có đúng không ạ.)

    Answer: (Trả lời)

    Tạm dịch:

    Mọi người tình nguyện vì một số trong những nguyên do rất khác nhau. Một trong những nguyên do rõ ràng hơn tại sao mọi người tình nguyện là vì họ tìm thấy điều họ đam mê và muốn làm điều gì đó tốt cho những người dân khác. 1 ______. Nhiều người tình nguyện nghĩ rằng họ rất như ý khi sống Theo phong cách họ làm và muốn trao lại điều gì đó cho xã hội, như một phương pháp để cân đối quy mô.

    Nhiều người chọn làm tình nguyện viên vì những quyền lợi thành viên mà tình nguyện viên có. 2 ______. Trong hầu hết những trường hợp, những tình nguyện viên cũng trở nên quan tâm và nhận thức rõ hơn về những yếu tố mà toàn thế giới đang phải đương đầu và nhiều người cảm thấy rằng họ không biết gì hoặc hẹp hòi?

    Công việc tình nguyện là một cách tuyệt vời để sở hữu được kinh nghiệm tay nghề trong một loạt những nghành. 3 ______.

    Làm tình nguyện là một cách tuyệt vời để dành một chút ít thời hạn của bạn và đạt được một số trong những kỹ năng quý giá, dù là chuyên nghiệp hay thực tiễn. Công việc tình nguyện thường trọn vẹn có thể dẫn đến một việc làm trả tiền. Tình nguyện viên trọn vẹn có thể thử việc tại một tổ chức triển khai để xem nó có phù thích phù hợp với họ không và đã và đang cho toàn bộ chúng ta biết rằng họ là dành riêng đủ để thao tác miễn phí với kỳ vọng rằng nó trọn vẹn có thể dẫn đến một việc làm trả tiền 4 ______

    3. Read the text. Complete the text by matching sentences a-e with gaps 1-4. There is one extra sentence you do not need.

    (Đọc nội dung bài viết. Hoàn thành nội dung bài viết bằng phương pháp nối những câu a-e với những khoảng chừng trống từ là một trong những-4. Có một câu thừa bạn không cần đến.)

    Answer: (Trả lời)

    1 – d People who volunteer in their community have a personal attachment to the area and want to make it a better place for themselves and for others.

    2 – a Indeed, a volunteer often says that the experience has made him or her a better person.

    3 – b You can gain experience in education, social work, health care, marketing, and web design: The opportunities are endless.

    4 – c English teaching is a great example of a volunteer job that often turns into a career.

    Tạm dịch:

    1. Những người tình nguyện trong xã hội của mình có một gắn bó thành viên với khu vực và muốn làm cho nó trở thành một nơi tốt hơn cho bản thân mình và cho những người dân khác.

    2. Thật vậy, một tình nguyện viên thường nói rằng kinh nghiệm tay nghề đã khiến họ trở thành một người tốt hơn.

    3. Bạn trọn vẹn có thể đã có được kinh nghiệm tay nghề trong giáo dục, công tác làm việc xã hội, chăm sóc sức mạnh, tiếp thị và thiết kế web: Các thời cơ là vô tận.

    4. Dạy tiếng Anh là một ví dụ nổi bật nổi bật của một việc làm tình nguyện trọn vẹn có thể trở thành một nghề nghiệp thực sự.

    4. Look at the highlighted word in the text and choose the correct meaning.

    (Nhìn vào những từ được tô sáng trong nội dung bài viết và chọn nghĩa đúng.)

    Answer: (Trả lời)

    Tạm dịch:

    1. hiển nhiên

    A. rõ ràng, hiển nhiên B. không rõ ràng C. quan trọng

    2. như ý

    A. rủi ro đáng tiếc mắn B. như ý C. giàu sang

    3. quan tâm về

    A. mệt mỏi B. chán C. lo ngại

    4. hẹp hòi

    A. cởi mở với những người dân rất khác nhau

    B. không cởi mở với những người khác

    C. mở ra ý kiến khác

    5. dành riêng

    A. dành B. vui mừng C. quan tâm

    5. In pairs, discuss the following statements.

    (Làm việc theo cặp, thảo luận những nhận định sau.)

    Tạm dịch:

    1. Không nên phải tình nguyện vì rất ít người trọn vẹn có thể hưởng lợi từ việc làm tình nguyện.

    2. Cách tốt nhất để tình nguyện là đưa tiền cho mọi người khi họ cần.

    Speaking trang 42 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    Community Development

    1. Look at some activities for community development. Match them with the reasons why they are important.

    (Nhìn vào những hoạt động giải trí và sinh hoạt cho việc tăng trưởng xã hội. Nối chúng với lí do tại sao chúng quan trọng.)

    Answer: (Trả lời)

    Tạm dịch:

    Hoạt động tăng trưởng xã hội
    Lý do tại sao chúng quan trọng
    1. Xây nhà cho những người dân có thu nhập trung bình.
    2. Xây dựng những hạ tầng như nhà trẻ, trường học và khu dã ngoại khu vui chơi vui chơi công viên.
    3. Mở đường, sửa đường ống nước, kéo diện về địa phương hoặc những vùng xa.
    4. Đào tạo việc làm cho những bạn trẻ.

    5. Bảo vệ môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên và thúc dẩy lối sống lành mạnh.

    c. Khi người ta có một nơi để sống, họ trọn vẹn có thể tăng trưởng những khía cạnh khác của môi trường sống đời thường.
    d. Chúng là những khu công trình xây dựng thiết yếu cho môi trường sống đời thường hằng ngày.
    e. Không có những thứ cơ bản này, những vùng này sẽ không còn thể tăng trưởng.
    a. Họ được sẵn sàng cho thị trường việc làm và tìm kiếm được một môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên tốt hơn.

    b. Điều này rất quan trọng vì toàn bộ chúng ta cần Trái đất để sống.

    2. Work in pairs. Discuss why the activities above are important for community development.

    (Làm việc theo cặp. Thảo luận tại sao những hoạt động giải trí và sinh hoạt trên lại quan trọng cho việc tăng trưởng xã hội.)

    Answer: (Trả lời)

    Student A: I think job training for young people is very important.

    Student B: I agree. Young people are the future of a country, so training them in the right way is very important. Protecting the environment is important, too.

    Student A: That’s true. We all need a healthy environment.

    Tạm dịch:

    Học sinh A: Tôi nghĩ việc đào tạo và giảng dạy nghề cho thanh thiếu niên là rất quan trọng.

    Học sinh B: Tôi đồng ý. Những người trẻ tuổi là tương lai của một giang sơn, vì vậy đào tạo và giảng dạy họ Theo phong cách đúng đắn là rất quan trọng. Bảo vệ môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên cũng quan trọng.

    Học sinh A: Đúng vậy. Tất cả toàn bộ chúng ta đều cần một môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên lành mạnh.

    3. Work in groups. Look again at the activities in 1. Discuss and decide on the three most urgent / important things to do in your local area and explain why.

    (Làm việc theo nhóm. Nhìn lại vào những hoạt động giải trí và sinh hoạt ở bài 1. Thảo luận và quyết định hành động lựa chọn ra 3 thứ cấp bách / quan trọng nhất phải làm ở địa phương của bạn và lý giải tại sao.)

    Answer: (Trả lời)

    The most urgent important thing to do is building houses for a low-income people because in my local area, there are many people who are so poor that can not build a house. The second priority is training young people for job application skills since many young people in my hometown are unemloyed after graduating from college. We consider protecting enviroment a priority thing to do third because we need the Earth for life.

    Tạm dịch:

    Điều cấp bách nhất phải làm là xây nhà ở cho những người dân có thu nhập trung bình chính vì ở vùng của tôi, có thật nhiều người nghèo đến nỗi không thể xây một tòa nhà. Điều ưu tiên thứ hai là đào tạo và giảng dạy việc làm cho những người dân trẻ chính vì quê tôi có thật nhiều bạn trẻ thất nghiệp sau khoản thời hạn tốt nghiệp cấp ba. Chúng tôi nhận định rằng bảo vệ môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên là yếu tố ưu tiên thứ 3 vì toàn bộ chúng ta cần trái đất để sống.

    4. Present your group’s decisions to the whole class. The class votes for the group with the best decisions.

    (Trình bày ý kiến của nhóm bạn với cả lớp. Cả lớp sẽ bầu chọn cho nhóm với ý kiến hay nhất.)

    Listening trang 43 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    Help the needy! (Giúp đỡ những người dân cần)

    1. Discuss the following questions with a partner.

    (Thảo luận những vướng mắc sau với một người bạn.)

    Tạm dịch:

    Có những người dân cần giúp sức trong xã hội của bạn không? Nếu có, họ cần loại trợ giúp gì? Một số cách rất khác nhau mà mọi người trọn vẹn có thể giúp sức trong xã hội của mình là gì?

    2. Match the words with their definitions. What are the parts of speech of these words?

    (Nối những từ với nghĩa của chúng. Từ loại của những từ này là gì?)

    Answer: (Trả lời)

    Tạm dịch:

    1. quyên góp – cho một chiếc gì đó, nhất là tiền, cho những người dân cần nó

    2. phi lợi nhuận – không vì mục tiêu lợi nhuận

    3. thông tin dịch vụ công cộng – một quảng cáo đặc biệt quan trọng cho công chúng, thường thì về những yếu tố sức mạnh hoặc bảo mật thông tin an ninh

    3. Listen to the announcement by the director of Heart to Heart Charity and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

    (Lắng nghe bài diễn văn của giám đốc Trung tâm Từ thiện Từ Trái Tim Đến Trái Tim và quyết định hành động xem những nhận định sau đúng (T) hay sai (F).)

    Answer: (Trả lời)

    Tạm dịch:

    1. Tổ chức Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim là tổ chức triển khai phi lợi nhuận.

    2. Ngày nay, rất ít trẻ con và người lớn trong xã hội của chúng tôi đói, lạnh hoặc bệnh.

    3. Bạn trọn vẹn có thể cho thực phẩm nhưng không cho quần áo.

    4. Bạn không thể cho tiền.

    5. Bạn trọn vẹn có thể góp phần thời hạn và công sức của con người tại văn phòng của tổ chức triển khai này.

    Audio script: (Bài nghe)

    This is a public service announcement for the Heart to Heart Charity. We are a non-profit organisation that helps people in need. As theTet holiday approaches, we are asking you to think of those in our community who need help. Even today, we have unbelievable problems in our community. Many children and adults are hungry, cold and sick every day. Our goal here at Heart to Heart Charity is to help those people. To do this, we need your help. To help, you can do one of three easy things. First, you can donate food and clothes to our organisation. Your food and clothing will go straight to someone who needs it. Second, you can donate money to our organisation. We will only use your money to buy food, clothes, and medicine for the needy. Or last, you can donate your time and work in the office. We always need new volunteers. Your donation of any kind will always be welcome. So please contact us at 15 Ha Thanh Street. We are open from 8.30 a.m. to 10p.m. every day.

    Tạm dịch:

    Đây là một thông tin dịch vụ công cho Tổ chức từ thiện Từ Trái tim đến Trái tim. Chúng tôi là một tổ chức triển khai phi lợi nhuận giúp mọi người mong ước. Theo cách tiếp cận kỳ nghỉ Tết, chúng tôi yêu cầu bạn nghĩ về những người dân trong xã hội của toàn bộ chúng ta, những người dân cần giúp sức. Thậm chí ngày này, toàn bộ chúng ta có những yếu tố không thể tin được trong xã hội của chúng tôi. Nhiều trẻ nhỏ và người lớn bị đói, lạnh và bệnh mỗi ngày. Mục tiêu của chúng tôi ở đấy là hội từ thiện từ Trái tim đến Trái tim giúp sức những người dân đó. Để làm điều này, chúng tôi cần sự giúp sức của bạn. Để giúp sức, bạn cũng trọn vẹn có thể làm một trong ba điều thuận tiện và đơn thuần và giản dị. Đầu tiên, bạn cũng trọn vẹn có thể tặng thực phẩm và quần áo cho tổ chức triển khai của chúng tôi. Thức ăn và quần áo của những bạn sẽ đi thẳng đến người cần nó. Thứ hai, bạn cũng trọn vẹn có thể quyên góp tiền cho tổ chức triển khai của chúng tôi. Chúng tôi sẽ chỉ sử dụng tiền của bạn để sở hữ thực phẩm, quần áo và thuốc cho những người dân nghèo. Hoặc , bạn cũng trọn vẹn có thể góp phần thời hạn của bạn và thao tác trong văn phòng. Chúng tôi luôn mong ước những tình nguyện viên mới. Đóng góp của bạn dưới mọi hình thức sẽ luôn luôn được đón nhận. Vì vậy, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi tại số 15 đường Hà Thành. Chúng tôi Open từ 8 giờ 30 sáng đến 10 giờ tối hằng ngày.

    4. Listen to the announcement again and choose the best answer.

    (Lắng nghe lại bài diễn văn và chọn câu vấn đáp đúng nhất.)

    Answer: (Trả lời)

    5. Work in groups. Ask and answer the following questions.

    (Làm việc theo nhóm. Hỏi và vấn đáp những vướng mắc sau.)

    Have you ever volunteered or done community service? If yes, what did you do? If no, what is your plan to help people in your community?

    Tạm dịch:

    Bạn đã lúc nào làm tình nguyện hay làm hoạt động giải trí và sinh hoạt dịch vụ xã hội? Nếu rồi, bạn đã làm gì? Nếu chưa, kế hoạch của bạn để giúp mọi người trong xã hội là gì?

    Writing trang 44 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    Volunteer work (Công việc tình nguyện)

    1. Read the letter. Why did Quan write it?

    (Đọc lá thư. Tại sao Quân viết nó?)

    Answer: (Trả lời)

    He wanted to apply for the volunteer teaching job.

    Tạm dịch:

    11 Hà Nam, Đông Đa, Tp Hà Nội Thủ Đô

    Ngày 27 tháng hai năm trước đó

    Giám đốc Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc 25 Bao Ha, Tp Hà Nội Thủ Đô

    Kính gửi ông/bà,

    Tôi viết thư này để xin dự tuyển vào vị trí giáo viên tình nguyện tại TT Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc. Tôi thấy quảng cáo tuyển dụng của TT trên báo Tuổi trẻ ngày 22 tháng 2.

    Tôi đã có kinh nghiệm tay nghề dạy trẻ nhỏ. Vào ngày hè năm ngoái, tôi đã làm gia sư cho một nhóm học viên tiểu học tại địa phương trong 2 tháng. Tôi đã dạy những em môn Toán và tiếng Việt. Việc học của những em ở đã tiến bộ hơn nhiều tiếp sau đó.

    Tôi người sáng tạo, kiên nhân và có tình yêu to lớn so với trẻ nhỏ. Tôi trọn vẹn có thể gửi cho ông/bà 2 thư trình làng từ giáo viên của tôi và 2 từ phụ huynh của học trò tôi.

    Tôi trọn vẹn sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn vào bất kể ngày nào sau giờ ở trường hoặc vào buổi tối thời gian cuối tuần. Nếu đơn tuyển dụng của tôi được chấp thuận đồng ý tôi trọn vẹn có thể khởi đầu dạy từ thời gian tháng sau : buổi chiều hoặc vào buổi tối thời gian cuối tuần.

    Mong nhận được hồi âm từ ông/bà.

    Trân trọng

    Trần Mạnh Quân

    2. Read the letter and answer the questions.

    (Đọc lá thư và vấn đáp vướng mắc.)

    Answer: (Trả lời)

    1. He saw the advertisement in the Youth Newspaper on February 22nd.

    2. He taught a group of primary students in his area.

    3. He taught Them for two months.

    4. He is creative, patient, and has great love for children.

    5. He can give four references.

    6. He can start teaching from next month.

    Tạm dịch:

    1. Quân đã tìm hiểu về việc làm ra làm thế nào? Anh nhìn thấy quảng cáo trên tờ Youth Youth vào trong thời gian ngày 22 tháng Hai.

    2. Quân đã dạy trẻ nhỏ vào trong thời gian ngày hè năm ngoái? Anh ấy dạy một nhóm học viên tiểu học trong khu vực của tớ.

    3. Anh ấy dạy họ bao lâu? Anh ấy đã dạy họ trong hai tháng.

    4. Quân mô tả bản thân mình ra làm thế nào? Anh ấy sáng tạo, kiên trì và có tình yêu thương tuyệt vời cho trẻ nhỏ.

    5. Có bao nhiêu tài liệu tìm hiểu thêm mà Quân trọn vẹn có thể đưa ra? Anh ấy trọn vẹn có thể đưa ra bốn tài liệu tìm hiểu thêm.

    6. Khi nào thì Quân khởi đầu dạy học? Anh ấy trọn vẹn có thể khởi đầu giảng dạy từ thời gian tháng sau.

    3. Read the letter again. Match each paragraph in the letter with is purpose.

    (Đọc lại tức thư. Nối mỗi đoạn trong bức thư với mục tiêu.)

    Answer: (Trả lời)

    Pgph 1 – B
    Pgph 2 – C
    Pgph 3 – D
    Pgph 4 – A

    Tạm dịch:

    Đoạn 1: Đề cập việc làm bạn đang ứng tuyển và nơi bạn đã xem quảng cáo.

    Đoạn 2: Nói nguyên do tại sao bạn thích phù hợp với công viêc, đề cập đến kinh nghiệm tay nghề và trách nhiệm thành viên của bạn.

    Đoạn 3: Liệt kê phẩm chất thành viên của bạn và đề xuất kiến nghị gửi tài liệu tìm hiểu thêm.

    Đoạn 4: Nói rằng bạn sắn àng cho một việc làm phỏng vấn và lúc nào bạn cũng trọn vẹn có thể khởi đầu việc làm.

    4. Read the job advertisement. Answer the questions about it.

    (Đọc tin tuyển dụng việc làm. Trả lời vướng mắc về nó.)

    Answer: (Trả lời)

    1. Reliable and hard-working.

    2. Welcoming guests and receving donations for the organisation.

    Tạm dịch:

    1. Những phẩm chất nên phải có cho việc làm là gì? Đáng tin cậy và chăm chỉ.

    2. Nhiệm vụ của việc làm là gì? Chào đón quý khách và nhận tiền quyên góp cho tổ chức triển khai.

    5. You would like to volunteer at the Heart to Heart Charity Office. Write a formal letter of 140-160 words applying for the job. Follow the writing plan in 3.

    (Bạn trọn vẹn có thể muốn làm tình nguyện tại Văn phòng Tình nguyện Từ Trái Tim Đến Trái Tim. Hãy viết một lá thư trang trọng khoảng chừng 140-160 từ để xin việc. Làm theo dàn ý nội dung bài viết ở bài 3.)

    Answer: (Trả lời)

    48/10 Cay Tram, Ward 4, Go Vap Dist, HCMC

    29 June, năm ngoái

    Director

    Heart to Heart Charity Office 15 Ha Thanh Street Dear sir or Madam,

    I am writing for the fob of a volunteer at your Heart To Heart Charity Office. I saw the advertisement on our school notice board last Monday.

    I have experience of doing office work. Last summer, I had a chance to volunteer at the Happy Mind Charity Centre as a front office worker. There, I received visiting donors and volunteers as well.

    I am reliable, honest, hard-working and goot at communication. If necessary, I can send you a references from the Director of the Happy Mind Charity Centre.

    I am available for an interview any day after school or at weekends. If my application is successful, I can start working from next week in the afternoons or at weekends.

    I look forward to hearing from you.

    Yours faithfuly,

    Nguyen Trung Hieu

    Tạm dịch:

    Số 48/10 Cây Trầm, Phường 4, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Ngày 29 tháng 6 năm năm ngoái

    Giám đốc

    Văn phòng Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim

    Kính gửi ông/bà,

    Tôi viết thư này để xin dự tuyển vào vị trí giáo viên tình nguyện tại Văn phòng Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim. Tôi thấy quảng cáo tuyển dụng tại bảng thông tin của trường vào thứ hai tuần trước đó.

    Tôi đã có kinh nghiệm tay nghề thao tác tại văn phòng. Vào ngày hè năm ngoái, tôi đã có thời cơ than gia tình nguyện tại Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc với vai trò nhân viên cấp dưới nhân phòng, ở đó, tôi đón tiếp mạnh thường quân cũng như những tình nguyện viên.

    Tôi là người uy tín, trung thực, chăm chỉ và tiếp xúc tốt. Nếu cần, tôi trọn vẹn có thể gửi thư giám: thiệu của Giám đốc Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc.

    Tôi trọn vẹn sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn vào bất kể ngày nào sau giờ ở trường hoặc vào buổi tối thời gian cuối tuần. Nếu dơn tuyển dụng của tôi được chấp thuận đồng ý tôi trọn vẹn có thể khởi đầu việc làm vào thời điểm cuối chiều tuần sau hoặc vào buổi tối thời gian cuối tuần.

    Mong nhận được hồi âm từ ông/bà.

    Trân trọng

    Đỗ Minh Khang

    COMMUNICATION AND CULTURE trang 45 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    Communication trang 45 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    Think global, act local

    1. Look at the list of activities. Which of them are necessary for community development in your area? Put them in the order of importance with 1 being the most important and 5 the least important.

    (Nhìn vào list những hoạt động giải trí và sinh hoạt. Hoạt động nào trong số chúng thiết yếu cho việc tăng trưởng xã hội ở khu vực bạn? Xếp chúng theo thứ tự mức động quan trọng với một là quan trọng nhất và 5 là kém quan trọng nhất.)

    Answer: (Trả lời)

    Volunteer activities (Những hoạt động giải trí và sinh hoạt tình nguyện)
    Order of importance (mức độ quan trọng)
    Helping old or sick people (Giúp đỡ người già hoặc người bệnh tật)
    3
    Helping disadvantaged or handicapped children. (Giúp đỡ trẻ nhỏ có tình hình trở ngại hoặc xấu số (khuyết tật))
    2
    Helping old and childless people (Giúp đỡ người già và người không tồn tại con cháu)
    1
    Taking part in directing the traffic (Tham gia điều khiển và tinh chỉnh giao thông vận tải)
    5
    Taking care of war invalids and the families of martyrs (Chăm sóc thương binh và mái ấm gia đình liệt sĩ)
    4

    2. Work in groups. Exchange your opinions.

    (Làm việc theo nhóm. Trao đổi ý tưởng của những bạn.)

    Answer: (Trả lời)

    Student A: What is the most important volunteer activity in our area?

    Student B: I think taking part in directing the traffic is the most important.

    StudentC: Really? I think ….

    Tạm dịch:

    Học sinh A: Hoạt động tình nguyện quan trọng nhất trong khu vực của toàn bộ chúng ta là gì?

    Học sinh B: Tôi nghĩ rằng tham gia phân luồng giao thông vận tải là quan trọng nhất.

    Học sinh C: Thật sao? Tôi nghĩ ….

    Culture trang 45 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    Wise words (Lời nói khôn ngoan)

    1. What do you know about this man? What do you think the quote means?

    (Bạn biết gì về người đàn ông này? Bạn nghĩ câu nói trên tức là gì?)

    2. Read the text about Mahatma Gandhi and answer the questions.

    (Đọc nội dung bài viết về Mahatma Gandhi và vấn đáp những vướng mắc.)

    Answer: (Trả lời)

    1. He was born in 1869 in India.

    2. He fought for the rights of coloured people in general and the Indians in particular.

    3. He helped to make the British leave India so that India became independent in 1947. He also fought for the rights of poor people and women in India.

    Tạm dịch:

    Mahatma Gandhi được sinh ra vào năm 1869 ở Ấn Độ. Ở tuổi 18, ông đã đi đến Anh để học Luật tại một trường ĐH ở London. Rồi ông trở lại Ấn Độ và thao tác tại đó trong vài năm. Vào năm 1893, ông nhận được việc làm làm luật sư ở Nam Phi. Thời gian đó, người da màu, gồm có người Ấn sống ở Nam Phi và người da trắng không được đối xử công minh, và ông đã đấu tranh cho quyền của người da màu nói chung và người Ấn nói riêng.

    Năm 1914, Gandhi chuyển về sống ở Ấn Độ. Thời gian đó, người Anh đang cai trị Ấn Độ và người Ấn không được đối xử công minh. Gandhi muốn người Anh rời Ấn Độ để vương quốc này được độc lập. Ông là người chuộng hòa bình và chống lại toàn bộ thể loại đấm đá bạo lực. Cuối cùng, ông đã thắng, người Anh rời Ấn Độ năm 1947.

    Sau đó, Gandhi tiếp tục đấu tranh cho quyền của người nghèo và phụ nữ ở Ấn Độ và trở thành người anh hùng của hàng triệu người.

    1. Mahatma Gandhi sinh ra lúc nào và ở đâu? Ông sinh vào năm 1869 ở Ấn Độ.

    2. Ông đã làm gì để giúp người da màu ở Nam Phi? Tại sao? Ông đã chiến đấu cho những quyền của người da màu nói chung và người Ấn Độ nói riêng.

    3. Những góp phần của ông cho Ấn Độ là gì? Ông đã hỗ trợ làm cho những người dân Anh rời Ấn Độ để Ấn Độ trở nên độc lập vào năm 1947. Ông đã và đang đấu tranh vì quyền lợi của người nghèo và phụ nữ ở Ấn Độ.

    3. Work in groups. Talk about a person who contributed to the development of your local area / your country. Share your ideas with your groups.

    (Làm việc theo nhóm. Nói về một người góp phần cho việc tăng trưởng của địa phương / giang sơn bạn. Chia sẻ ý tưởng với nhóm của bạn.)

    LOOKING BACK trang 46 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    Pronunciation trang 46 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    1. Listen and circle the words you hear in the sentences.

    (Lắng nghe và khoanh tròn những từ bạn nghe được trong những câu.)

    Answer: (Trả lời)

    1. B
    2. A
    3. B
    4. B
    5. B
    6. B

    Typesript: (Bản word)

    Look at that ant.

    He didn’t mend that.

    They have just built a new ice rink in the area.

    The houses in this area stink of carbon dioxide gas.

    The banks lent money to the poor people in the village.

    We spent our last summer holiday doing volunteer work in a mountainous province of Vietnam.

    Tạm dịch:

    Nhìn vào con kiến đó.

    Anh ta không sửa nó.

    Họ vừa xây dựng một sân trượt băng mới trong khu vực.

    Những ngôi nhà trong khu vực này bốc mùi khí carbon dioxide.

    Các ngân hàng nhà nước cho những người dân nghèo vay tiền trong làng.

    Chúng tôi đã trải qua kỳ nghỉ hè ở đầu cuối của chúng tôi làm việc làm tình nguyện ở một tỉnh miền núi Việt Nam.

    Vocabulary trang 46 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    Choose the words from the box to complete the following sentences.

    (Chọn những từ trong ô để hoàn thành xong những câu sau.)

    Answer: (Trả lời)

    1. meaningless
    2. excited
    3. meaningful
    4. interesting
    5. donate
    6. disadvantaged

    Tạm dịch:

    1. Trước khi anh ấy tham gia đội tình nguyện của chúng tôi, anh ấy cảm thấy môi trường sống đời thường của tớ rất chán. Thỉnh thoảng anh ấy còn nghĩ rằng nó vô nghĩa.

    2. Tất cả họ thường rất phấn khích vì chuyến du ngoạn đến Vịnh Hạ Long, vì vậy họ đã có một đêm không ngủ.

    3. Việc tặng quần áo ấm từ những Mạnh Thường Quân vào ngày đông năm ngoái đâ thật sự có ích so với trẻ nhỏ nghèo ở đó.

    4. Đêm hội âm nhạc từ thiện rất thú vị. Tất cả người theo dõi đều nhận định rằng nó rất thú vị.

    5. Thông báo của dịch vụ công cộng lôi kéo tình nguyện viên góp sức thời hạn để chăm sóc người bệnh ở bệnh viện địa phương.

    6. Các tình nguyện viên dó dã trải qua một đêm không ngủ khi sẵn sàng những món quà cho trẻ nhỏ xấu số ở Cao Bằng.

    Grammar trang 46 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    1. Write the sentences. Use the past simple or the past continuous form of the verbs.

    (Viết những câu. Sử dụng dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp nối cho động từ.)

    Answer: (Trả lời)

    1. The telephone rang while we were having dinner. (Điện thoại reo khi chúng tôi đang ăn tối.)

    2. I was waiting at the bus stop when I received his text messege. (Tôi đang chờ ở trạm dừng xe buýt thi nhận được tin nhắn của anh ấy.)

    3. It started to rain while we were walking home from school. (Trời khởi đầu mưa khi chúng tôi đang đi dạo từ nhà đến trường.)

    4. Were you listening when the teacher called your name? (Bạn có đang nghe khi giáo viên gọi tên bạn không?)

    5. He was walking along the corridor when he saw a job advertisement on the notice board. (Anh ấy đang đi dạo dọc hiên chạy thì anh ấy thấy quảng cáo tuyển dụng trên bảng thông tin.)

    2. Read the text about Tilly Smith and put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous.

    (Đọc nội dung bài viết sau về Tilly Smith và viết những động từ trong ngoặc dưới dạng thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp nối.)

    Answer: (Trả lời)

    1. was having
    2. realised
    3. was sitting
    4. recognised
    5. wanted
    6. was happening
    7. told
    8. ran
    9. was
    10. didn’t kill

    Tạm dịch:

    TỪ BÀI HỌC ĐỊA LÝ ĐẾN KINH NGHIỆM THỰC TẾ TRONG CUỘC SỐNG

    Tilly Smith sinh vào năm 1994. Cô ấy đôn từ Surrey, Anh. Ở trường, cô ấy rất thích môn Địa lý. Vào ngày 26 tháng 12 năm 2004 Tilly đang sẵn có kỳ nghỉ với mái ấm gia đình ở Thái Lan thì cô ấy phát hiện rằng Địa lý không riêng gì có là một môn học thú vị ở trường mà còn trọn vẹn có thể cứu người. Trong khi Tilly đang ngồi trên bãi tắm biển Maikhao ở Phuket, Thái Lan thì nước biển bất thần rút xuống khỏi đường bờ biển. Tilly đã phát hiện ra tín hiệu của một cơn sóng thần chính vì cách đó 2 tuần trước đó ki nghỉ cô đã học về sóng thần trong một bài học kinh nghiệm tay nghề của môn Địa lý từ giáo viên ở trường cô. Tilly đã muốn rời khỏi bãi tắm biển nhanh gọn chính vì cô biết rằng điều gì sắp xẩy ra, nhưng mọi người trên bãi tắm biển dường như không hề quan tâm. Cô rất lo ngại và nói với ba mẹ mình ngay lập tức.

    Khi ba của Tilly chú ý quan tâm những người dân khác trên bãi tắm biển và nhân viên cấp dưới tại khách sạn nơi họ ở về kĩ năng xẩy ra sóng thần, cô chạy đến nơi bảo vệ an toàn và uy tín cùng với mẹ và chị cô. Cơn sóng thần đang trở thành một thảm họa kinh khủng cho hàng nghìn người nhưng nó đang không giết chết ai trên bãi tắm biển Maikhao nhờ Tilly.

    3. Read the text again and answer the following questions.

    (Đọc lại nội dung bài viết và vấn đáp những vướng mắc sau.)

    Answer: (Trả lời)

    1. Tilly Smith là ai?

    She was a school girl from Surrey, England. (Cô ấy là một học viên nữ tới từ Surrey, Anh.)

    2. Cô ấy quan tâm đến môn học nào?

    She was interested in Geography. (Cô quan tâm đến môn Địa lý.)

    3. Chuyện gì đã xẩy ra khi Tilly đang ngồi ở bãi tắm biển Maikhao?

    The sea water suddenly receded from the shoreline, which is a signal for a tsunami. (Nước biển bất thần rút xuống khỏi đường bờ biển, một tín hiệu của sóng thần.)

    4. Cô ấy đã làm gì để giúp mọi người ở biển Maikhao lúc đó?

    She told her parents about a possible tsunami, and her father warned other people on the beach and the staff at the khách sạn where they were staying about it. (Cô nói với ba mẹ mình về cơn sóng thần sắp xẩy ra và ba cô chú ý quan tâm những người dân khác trên bãi tắm biển và nhân viên cấp dưới tại khách sạn nơi họ ở về kĩ năng xẩy ra sóng thần.)

    5. Bạn có biết ai ở nước tôi đã cứu mạng những người dân khác? Hãy nói về người đó.

    Students’ own answers.

    PROJECT trang 47 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    Find someone / a place in your community that needs help. What are the problems of this person / this place? What do you think you can do to help? Make a plan. Present your ideas to the whole class.

    (Tìm ai đó / nơi nào đó ở trong xã hội của bạn nên phải giúp sức. Vấn đề của người đó / nơi đó là gì? Bạn nghĩ bạn cũng trọn vẹn có thể làm gì để giúp sức? Hãy lên 1 kế hoạch. Trình bày ý tưởng với cả lớp.)

    Bài trước:

    • Review 1 trang 36 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    Bài tiếp theo:

    • Unit 5: Inventions trang 48 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

    Xem thêm:

    Trên đấy là nội dung bài học kinh nghiệm tay nghề kèm câu vấn đáp (gợi ý vấn đáp), phần dịch nghĩa của những vướng mắc, bài tập trong Unit 4: For a better community trang 38 sgk Tiếng Anh 10 tập 1 khá đầy đủ, ngắn gọn và đúng chuẩn nhất. Chúc những bạn làm bài Tiếng Anh tốt!

    “Bài tập nào khó đã có giaibaisgk“

    Reply
    5
    0
    Chia sẻ

    Video full hướng dẫn Share Link Download Unit 4 lớp 10 trang 38 ?

    – Một số từ khóa tìm kiếm nhiều : ” Review Unit 4 lớp 10 trang 38 tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Cập nhật Unit 4 lớp 10 trang 38 “.

    Giải đáp vướng mắc về Unit 4 lớp 10 trang 38

    You trọn vẹn có thể để lại Comments nếu gặp yếu tố chưa hiểu nghen.
    #Unit #lớp #trang Unit 4 lớp 10 trang 38