Mục lục bài viết

Mẹo về Công thức tính khoảng chừng vân giao thoa trong thí nghiệm giao thoa Y-âng là Mới Nhất

Update: 2022-04-10 06:50:18,You Cần kiến thức và kỹ năng về Công thức tính khoảng chừng vân giao thoa trong thí nghiệm giao thoa Y-âng là. Bạn trọn vẹn có thể lại Thảo luận ở cuối bài để Admin đc lý giải rõ ràng hơn.

718

Công thức tính khoảng chừng vân giao thoa trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng là

A.

Tóm lược đại ý quan trọng trong bài

  • Công thức tính khoảng chừng vân giao thoa trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng là
  • Bài tập trắc nghiệm 45 phút Giao thoa ánh sáng – Sóng ánh sáng – Vật Lý 12 – Đề số 7

B.

C.

D.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Phântích: Công thứcđể tính khoảng chừng vân giao thoa là.

Chọnđápán A.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có mong ước thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Giao thoa ánh sáng – Sóng ánh sáng – Vật Lý 12 – Đề số 7

Làm bài

Chia sẻ

Một số vướng mắc khác cùng bài thi.

  • Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc red color và màu lục thì khoảng chừng vân giao thoa trên màn lần lượt là một trong những,5mm và 1,1 mm. Hai điểm M và N nằm cạnh bên vân sáng TT và cách vân TT lần lượt là 6,4mm và 26,5mm. Trên đoạn MN, số vân sáng red color quan sát được là

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng chừng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng chừng cách từ hai khe đến màn là 2m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 red color (λđ = 0,76μm) đến vân sáng bậc 2 màu tím (λt = 0,4μm) ở cùng một phía của vân TT là

  • Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5 μm, đến khe Yâng S1, S2 với S1S2 = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn D = 1m. Chiều rộng vùng giao thoa quan sát được L = 13mm. Tìm số vân sáng và vân tối quan sát được?

  • Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, màn quan sát E cách mặt phẳng chứa hai khe S1S2 một khoảng chừng D=1,2m. Đặt giữa màn và mặt phẳng hai khe một thấu kính quy tụ, người ta tìm kiếm được hai vị trí giữa hai khe ảnh S1’S2’ = 4mm. Bỏ thấu kính đi, rồi chiếu sáng hai khe bằng nguồn điểm S phát bức xạ đơn sắc =750nm thì khoảng chừng vân thu được trên màn là:

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu ánh sáng trắng có bước sóng từ đến . Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng còn tồn tại bao nhiêu vân sáng nữa của những ánh sáng đơn sắc khác?

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe Y-âng, khoảng chừng cách 2 khe mm, khoảng chừng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là m. Chiếu bằng sáng trắng có bước sóng thỏa mãn thị hiếu . Khoảng cách sớm nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc rất khác nhau trùng nhau đến vân sáng TT ở trên màn là ?

  • Trong thí nghiệm giao thoa Young có tầm khoảng chừng vân giao thoa là i, khoảng chừng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đến vân tối thứ 4 bên kia vân TT là:

  • Trong thi nghiem Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc,trong số đó có bức xạ red color có bước sóng 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóngλ có mức giá trị trong tầm từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng TT có 8 vân sáng màu lục. giá trị củaλ là?

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc khi λ=0,5μm ; a = 0,5 mm; D = 2 m. Tại M cách vân TT 7 mm và tại N cách vân TT 10 mm thì

  • Trong hiện tượng kỳ lạ giao thoa với khe Y-âng, khoảng chừng cách giữa hai nguồn ℓà a, khoảng chừng cách từ hai nguồn đến màn ℓà D, x ℓà khoảng chừng cách từ O đến vân sáng ở M. Hiệu lối đi được xác lập bằng công thức nào trong những công thức sau:

  • Trên mặt nước có hai nguồn phối hợp giao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Trên mặt nước, trong vùng giao thoa, thành phần tại M giao động với biên độ cực lớn khi hiệu lối đi của hai sóng từ hai nguồn truyền tới M bằng:

  • Thựchiệngiaothoaánhsángvớithiếtbịcủa Y-âng, khoảngcáchgiữahaikhe a = 2 mm, từhaikheđếnmàn D = 2 m. Người ta chiếusánghaikhebằngánhsángtrắng .Quansátđiểm A trênmànảnh, cáchvânsángtrungtâm 3,3 mm. Hỏitại A bứcxạchovântốicóbướcsóngngắnnhấtbằngbaonhiêu?

  • Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ : Bức xạ đỏ có bước sóng λ1 = 640 nm và bức xạ lục có bước sóng λ2 = 560 nm. Giữa vân TT và vân sáng cùng màu kề nó có:

  • Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng có hai khe hẹp F1 và F2. M là một điểm trên màn quan sát sao cho . Ban đầu người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 600nm để làm thí nghiệm. Sau đó người ta thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 750nm. Hiện tượng xẩy ra tại điểm M là:

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sángđơnsắc, cóbướcsónglầnlượtlàvà 0,60 mm. Số vân sáng cùng màu với vân TT trên màn quan sát từ vân tối thứ nhất đến vân tối thứ 13 củabứcxạ (ở cùngmột phía so với vân TT) là ?

  • Ánh sáng chiếu vào hai khe trong thí nghiệm Y- âng là ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Tại một điểm M nằm trong vùng giao thoa trên màn cách vân TT là 2,16 mm có hiệu lối đi của ánh sáng từ hai khe đến đó bằng 1,62 μm. Nếu bước sóng λ = 0,6 μm thì khoảng chừng cách giữa 5 vân sáng tiếp sau đó bằng

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng chừng cách giữa hai khe là a = 1 mm, từ mặt phẳng chứa hai khe đến màng hứng là D = 2m, nguồn sáng gồm 2 bức xạ đơn sắc là λ1 = 0,6μm và λ2 = 0,5μm, nếu vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính một vân sáng. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng quan sát được trên màn là:

  • Trong thí nghiệm Yong về giao thoa ánh sáng, khoảng chừng cách giữa hai khe là một trong những mm, khoảng chừng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí gần vân TT nhất có đúng 5 bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ M đến vân TT có mức giá trị sớm nhất với giá trị nào tại đây ?

  • TN GTAS, a=2 mm, D= 2 m. Dùng nguồn sáng phát ra ba bức xạ đơn sắc l1 = 0,4 mm, l2 = 0,45 mm và l3 = 0,6 mm. Xác xác lập trí những vân sáng trùng nhau và khoảng chừng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng ở chính giữa.

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khê được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ =0,6 µm và λ’ = 0,4 µm. Trên màn quan sát, trong tầm giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng λ, số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là

  • Công thức tính khoảng chừng vân giao thoa trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng là

  • Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng chừng cách giữa hai khe là một trong những mm, khoảng chừng cách từ hai khe đến màn là D = 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4. Vân sáng bậc 4 cách vân TT một khoảng chừng

  • Chiếu ánh sáng tím đến hai khe Young , nếu tiến hành thí nghiệm trong không khí thì khoảng chừng vân đo được là 2mm. Nếu tiến hành trong nước biết chiết suất của nước là 4/3. để khoảng chừng vân không đổi thì dịch chuyển màn tăng hay giảm bao nhiêu lần?

  • TN GTAS, biết D = 2 m; a = 1mm. Hai khe S1, S2đượcchiếubằngchùmánhsángtrắng (cóbướcsóngtừđến). Tạiđiểm A cáchvânsángtrungtâm 3 mm, cósốbứcxạchovânsánglà:

  • Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Iâng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc và . Khoảng vân của là = 0,3 cm. Vùng giao thoa có bề rộng L = 2,4 cm, trên màn đếm được 17 vân sáng, trong số đó có 3 vân sáng khác màu với và và 2 trong số 3 vân đó nằm ngoài cùng của khoảng chừng L. Khoảng vân giao thoa của bức xạ là:

Một số vướng mắc khác trọn vẹn có thể bạn quan tâm.

  • Cho lặng trụABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, hình chiếu của C’ trên mặt phẳng (ABC) là trung điểm I của BC, góc giữa AA’ và C’I là . Tính thểtích của khối tứdiện AA’B’C’.

  • Cho tứ diện ABCD có . Hai điểm M, N lần lượt thay đổi trên hai cạnh AB và CD sao cho . Khi đó tập hợp những trung điểm của đoạn thẳng MN là:

  • Cho tứ diện SABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Kẻ BE vuông góc với AC . Khi đó:

  • Cho tam giác ABC vuông tại C. Kẻ và . Khi đó:

  • Cho hình chóp SABCD đáy là hình thoi tâm O và , .
    Khi đó:

  • Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O và , . Gọi I, J theo thứ tự là trung điểm của AB và BC thì:

  • Cho hìnhchóp S.ABCD đáy ABCD làhìnhvuôngcạnh a, cạnhbênvà tam giác SAC cântại S. Trêncạnh AB lấymộtđiểm M với. Mặtphẳng qua M tuy nhiên songvới AC và SB cắt BC, SB, SA lầnlượttại N, P, Q.. Xácđịnh x đểlớnnhất.

  • Cho tứ diện SABC có và , tam giác SBC cân tại S. Tính góc giữa đường thẳng SB với mặt phẳng (ABC).

  • Cho tứ diện SABC có và , tam giác SBC cân tại S. a.Tính góc giữa đường thẳng SC với mặt phẳng (ABC).

  • Cho hình chóp S.ABCD cóđáy ABCD làhình chữnhật, , . Cạnh SA vuông góc với đáy và.
    Tính góc giữa đường thẳng SB vàmặt phẳng (ABCD).

Reply
5
0
Chia sẻ

Video full hướng dẫn Share Link Download Công thức tính khoảng chừng vân giao thoa trong thí nghiệm giao thoa Y-âng là ?

– Một số Keyword tìm kiếm nhiều : ” Video full hướng dẫn Công thức tính khoảng chừng vân giao thoa trong thí nghiệm giao thoa Y-âng là tiên tiến và phát triển nhất , Share Link Download Công thức tính khoảng chừng vân giao thoa trong thí nghiệm giao thoa Y-âng là “.

Thảo Luận vướng mắc về Công thức tính khoảng chừng vân giao thoa trong thí nghiệm giao thoa Y-âng là

Bạn trọn vẹn có thể để lại Comments nếu gặp yếu tố chưa hiểu nha.
#Công #thức #tính #khoảng chừng #vân #giao #thoa #trong #thí #nghiệm #giao #thoa #Yâng #là Công thức tính khoảng chừng vân giao thoa trong thí nghiệm giao thoa Y-âng là