Mục lục bài viết

Kinh Nghiệm về 10 10 dương là ngày bao nhiêu âm 2022

Cập Nhật: 2022-04-06 20:29:11,Bạn Cần biết về 10 10 dương là ngày bao nhiêu âm. Bạn trọn vẹn có thể lại Comment ở phía dưới để Tác giả đc tương hỗ.

729

Ngày 10/10/2020 dương lịch là ngày 24/8/2020 âm lịch ( ngày 24 tháng 8 năm 2020 âm lịch là ngày 10 tháng 10 năm 2020 dương lịch )

Âm lịch : Ngày 24/8/2020 Tức ngày Bính Tuất, tháng Ất Dậu, năm Canh Tý

Tiết khí: Hàn Lộ

Xem thêm : Ngày 24/8/2020 âm lịch là ngày bao nhiêu dương lịch?

Xem thêm : Ngày 10/10/2020 dương lịch là ngày bao nhiêu âm lịch?

Ngày 10 tháng 10 năm 2020 tốt hay xấu

Xem ngày 10/10/2020 dương lịch (ngày 24/8/2020 âm lịch) tốt xấu ra làm thế nào nhé

Ngày 10/10/2020 dương lịch (24/8/2020 âm lịch) là ngày Bính Tuất, là ngày tốt với những người tuổi Dần, Ngọ

Ngày 10/10/2020 dương lịch (24/8/2020 âm lịch) là ngày Bính Tuất, là ngày xấu với những người tuổi Sửu, Thìn, Mùi

Ngày 10/10/2020 dương lịch (24/8/2020 âm lịch) là ngày Đại an, Ngày Đại An mang ý nghĩa là bền vững và kiên cố, yên ổn, kéo dãn. Nếu thao tác đại sự, nhất là xây nhà ở vào trong thời gian ngày Đại An sẽ tương hỗ mái ấm gia đình êm ấm, khỏe mạnh, môi trường sống đời thường vui vẻ, niềm hạnh phúc và tăng trưởng. Ngày Đại An hay giờ Đại An thường rất tốt cho trăm sự nên quý bạn nếu trọn vẹn có thể hãy lựa chọn thời gian này để tiến hành việc làm.

Xem thêm : Tử vi hằng ngày 12 con giáp

Xem thêm : Ngày tốt trong tháng 10 năm 2020

Ngày 10/10/2021 âm lịch là ngày 14/11/2021 dương lịch

Ngày 10/10/2021 âm lịch là ngày 14/11/2021 dương lịch

Xem ngày 14/11/2021 dương lịch (ngày 10/10/2021 âm lịch) tốt xấu ra làm thế nào nhé

Ngày 14/11/2021 dương lịch (10/10/2021 âm lịch) là ngày Bính Dần, là ngày tốt với những người tuổi Ngọ, Tuất

Ngày 14/11/2021 dương lịch (10/10/2021 âm lịch) là ngày Bính Dần, là ngày xấu với những người tuổi Tỵ, Thân, Hợi

Ngày 14/11/2021 dương lịch (10/10/2021 âm lịch) là ngày Đại an, Ngày Đại An mang ý nghĩa là bền vững và kiên cố, yên ổn, kéo dãn. Nếu thao tác đại sự, nhất là xây nhà ở vào trong thời gian ngày Đại An sẽ tương hỗ mái ấm gia đình êm ấm, khỏe mạnh, môi trường sống đời thường vui vẻ, niềm hạnh phúc và tăng trưởng. Ngày Đại An hay giờ Đại An thường rất tốt cho trăm sự nên quý bạn nếu trọn vẹn có thể hãy lựa chọn thời gian này để tiến hành việc làm.

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Giờ Hắc Đạo

Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59)

Các Ngày Kỵ

Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.

Ngũ Hành

Ngày : bính tuất

tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (bảo nhật). Nạp m: Ngày Ốc thượng Thổ kị những tuổi: Canh Thìn và Nhâm Thìn. Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ những tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ. Ngày Tuất lục thích phù hợp với Mão, tam thích phù hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục. | Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam Sát kị mệnh những tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” – Không nên tiến hành sửa chữa thay thế nhà bếp để tránh bị hỏa tai

Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” – Không nên ăn chó, quỉ quái lên giường

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Lưu liên

tức ngày Hung. Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó hoàn thành xong. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, luật pháp, sách vở, ký phối hợp đồng, dâng nộp đơn từ tránh việc vội vã.

Lưu Liên là chuyện bất tường

Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly

Không thì lưu lạc một khi

Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn

Nhị Thập Bát Tú Sao vị

Tên ngày : Vĩ hỏa Hổ – Sầm Bành: Tốt (Kiết Tú) tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3.

Nên làm : Mọi việc đều tốt. Các vụ khởi tạo, chôn cất, trổ cửa, đào ao giếng, cưới gả, xây cất, khai mương rạch, những vụ thủy lợi, chặt cỏ phá đất là tốt nhất.

Kiêng cữ : Đóng giường, lót giường, đi thuyền, sắm sửa. Vì vậy, ngày này tránh việc tiến hành sắm sửa như xe hơi, xe máy, nhà đất …

Ngoại lệ :

– Sao Vĩ hỏa Hổ tại Mùi, Hợi, Mẹo khắc kỵ chôn cất. Tại Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại Kỷ Mẹo rất Hung, còn những ngày Mẹo khác trọn vẹn có thể tạm dùng được.

– Sao Vĩ: Hỏa hổ (con cọp): Hỏa tinh, sao tốt. Mọi sự thịnh vượng, thuận tiện trong việc xuất ngoại, xây cất, và hôn nhân gia đình.

Vĩ tinh tạo tác đắc thiên ân,

Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh,

Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa,

Hòa hợp hôn nhân gia đình, quý tử tôn.

Mai táng nhược năng y thử nhật,

Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.

Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa,

Đại đại công hầu, viễn bá danh.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt.

Động đất ban nền, đắp nền, lót giường, vẽ họa chụp hình, lên quan nhậm chức, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chánh, dâng nộp đơn từ, mở kho vựa

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Minh tinh: Tốt cho mọi việc, trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu U Vi tinh: Tốt cho mọi việc Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú (cưới xin)

Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Hoả tai: Xấu với việc làm nhà hay lợp nhà Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm nhà bếp Tam tang: Kỵ việc khởi tạo, giá thú (cưới xin), an táng Ly sàng: Kỵ việc giá thú Quỷ khốc: Xấu với cúng bái tế tự, mai táng

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Nam để tiếp ‘Hỷ Thần’. Xuất hành hướng Chính Đông để tiếp ‘Tài Thần’.

Tránh xuất hành hướng Tây Bắc gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài sầm uất. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người ra đi chưa tồn tại tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, xích míc hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất thao tác gì đều cần chứng minh và khẳng định.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp tới đây, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi việc làm gặp gỡ có nhiều như ý. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận tiện.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Hay tranh luận, cãi cự, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây lan bệnh tật. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào múi giờ này. Nếu cần phải đi vào múi giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được như ý. Buôn bán, marketing có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, mái ấm gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài thì không tồn tại lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới có thể an.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi việc làm đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo phía Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Giờ Hoàng Đạo

Tí (23:00-0:59) ; Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Dậu (17:00-18:59)

Giờ Hắc Đạo

Sửu (1:00-2:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba – Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”

Ngũ Hành

Ngày : tân mão

tức Can khắc Chi (Kim khắc Mộc), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật). Nạp m: Ngày Tùng bách Mộc kị những tuổi: Ất Dậu và Kỷ Dậu Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ những tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. Ngày Mão lục thích phù hợp với Tuất, tam thích phù hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục. | Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

Tân : “Bất hợp tương người chủ không bình thường” – Không nên tiến hành trộn tương, chủ không được nếm qua

Mão : “Bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương” – Không nên tiến hành đào giếng nước để tránh nước sẽ không còn trong lành

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Lưu liên

tức ngày Hung. Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó hoàn thành xong. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, luật pháp, sách vở, ký phối hợp đồng, dâng nộp đơn từ tránh việc vội vã.

Lưu Liên là chuyện bất tường

Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly

Không thì lưu lạc một khi

Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn

Nhị Thập Bát Tú Sao mão

Tên ngày : Mão nhật Kê – Vương Lương: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.

Nên làm : Xây dựng cũng như tạo tác đều tốt.

Kiêng cữ : Chôn Cất thì ĐẠI KỴ. Cưới gã, khai ngòi phóng thủy, khai trương mở bán, xuất hành, đóng giường lót giường, trổ cửa dựng cửa kỵ. Các việc khác đều không hay. Vì vậy, ngày này tuyệt đối không tiến hành chôn cất người chết

Ngoại lệ :

– Sao Mão nhật Kê tại Mùi thì mất chí khí. Tại Ất Mão hay Đinh Mão rất tốt. Ngày Mão Đăng Viên nên cưới gã tốt, ngày Quý Mão nếu tạo tác thì mất tiền của.

– Hạp với 8 ngày là Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Hợi và Tân Hợi.

– Mão: nhật kê (con gà): Nhật tinh, sao xấu. Tốt  nhất cho việc xây cất. Khắc kỵ việc cưới gả, an táng, gắn cũng như sửa cửa.

Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,

Mai táng quan tai bất đắc hưu,

Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,

Mại tận điền viên, bất năng lưu.

Khai môn, phóng thủy chiêu tai ương,

Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,

Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,

Tử biệt sinh ly thật khả sầu.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

Lập khế ước, thanh toán thanh toán, động thổ san nền, cầu thầy chữa bệnh, đi săn thú cá, tìm bắt trộm cướp.

Xây đắp nền-tường

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, nhất là cầu phúc, cúng bái tế tự Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, kỵ việc kiện tụng

Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Hoang vu: Xấu cho mọi việc

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Nam để tiếp ‘Hỷ Thần’. Xuất hành hướng Tây Nam để tiếp ‘Tài Thần’.

Tránh xuất hành hướng Chính Bắc gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài sầm uất. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người ra đi chưa tồn tại tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, xích míc hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất thao tác gì đều cần chứng minh và khẳng định.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp tới đây, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi việc làm gặp gỡ có nhiều như ý. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận tiện.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Hay tranh luận, cãi cự, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây lan bệnh tật. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào múi giờ này. Nếu cần phải đi vào múi giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được như ý. Buôn bán, marketing có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, mái ấm gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài thì không tồn tại lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới có thể an.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi việc làm đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo phía Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Reply
1
0
Chia sẻ

Review Chia Sẻ Link Down 10 10 dương là ngày bao nhiêu âm ?

– Một số Keywords tìm kiếm nhiều : ” Video full hướng dẫn 10 10 dương là ngày bao nhiêu âm tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Tải 10 10 dương là ngày bao nhiêu âm “.

Hỏi đáp vướng mắc về 10 10 dương là ngày bao nhiêu âm

You trọn vẹn có thể để lại Comment nếu gặp yếu tố chưa hiểu nghen.
#dương #là #ngày #bao #nhiêu #âm 10 10 dương là ngày bao nhiêu âm