Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo Thông tư 119 2022
Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) mẫu 01/GTGT Ban hành tất nhiên Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính (Có hiệu lực thực thi hiện hành từ ngày 1/9/2014).
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng …năm … hoặc quý…… năm…..
[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
[04] Tên người nộp thuế:
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ:
[07] Quận/thị trấn: [08] Tỉnh/thành phố:
[09] Điện thoại: [10] Fax: [11] E-mail:
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ:
[15] Quận/ thị trấn: [16] Tỉnh/thành phố
[17] Điện thoại: [18] Fax: [19] E-mail:
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày:
Đơn vị tiền: đồng nước ta
STT
Chỉ tiêu
Giá trị HHDV
(chưa có thuế GTGT)
Thuế G
TGT
A
Không nảy sinh phát động và sinh hoạt giải trí mua, buôn cung cấp trong kỳ (đánh dấu “X”)
[21]
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
[22]
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách đất nước
I
Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
1
Giá trị và thuế GTGT của mặt hàng hoá, dịch vụ mua vào
[23]
[24]
2
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
[25]
II
Hàng hoá, dịch vụ đẩy ra trong kỳ
1
Hàng hóa, dịch vụ đẩy ra ko chịu thuế GTGT
[26]
2
Hàng hóa, dịch vụ đẩy ra chịu thuế GTGT ([27]=[29]+[30]+[32]; [28]=[31]+[33])
[27]
[28]
a
Hàng hoá, dịch vụ đẩy ra chịu thuế suất 0%
[29]
b
Hàng hoá, dịch vụ đẩy ra chịu thuế suất 5%
[30]
[31]
c
Hàng hoá, dịch vụ đẩy ra chịu thuế suất 10%
[32]
[33]
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV đẩy ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28])
[34]
[35]
III
Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25])
[36]
IV
Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước
1
Điều chỉnh giảm
[37]
2
Điều chỉnh tăng
[38]
V
Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của phát động và sinh hoạt giải trí marketing thương mại xây dựng, lắp đặt, buôn cung cấp sản phẩm, BDS nước ngoài tỉnh
[39]
VI
Xác định bổn phận thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1
Thuế GTGT phải nộp của phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất kinh dinh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] – [39]≥ 0)
[40a]
2
Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất kinh dinh cùng kỳ tính thuế
[40b]
3
Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b])
[40]
4
Thuế GTGT chưa khấu trừ ko hề kỳ này (nếu [41]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39]
[41]
4.1
Tổng số thuế GTGT yêu cầu trả
[42]
4.2
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])
[43]
T
ôi đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm và trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./
.
…., ngày ……tháng …… năm ………
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên:……………………….
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số:……………………..
(Ký, ghi rõ bọn họ tên; chức phận và đóng dấu (nếu có))
Ghi chú:
– GTGT: Giá trị Gia tăng
– HHDV: Hàng hoá dịch vụ
Xem thêm:
Bài viết Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo Thông tư 119 2021-08-29 12:07:00
#Tờ #khai #thuế #giá #trị #gia #tăng #GTGT #theo #Thông #tư