Mục lục bài viết

Kinh Nghiệm về Cho mạch điện như hình vẽ với R1 6 R2 2 R3 4 cường độ dòng điện qua mạch đó là I = 2A Mới Nhất

Cập Nhật: 2022-04-04 09:49:13,Quý khách Cần biết về Cho mạch điện như hình vẽ với R1 6 R2 2 R3 4 cường độ dòng điện qua mạch đó là I = 2A. Bạn trọn vẹn có thể lại Comments ở cuối bài để Tác giả đc tương hỗ.

827

Cách giải bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch tiếp nối đuôi nhau và tuy nhiên tuy nhiên hay, rõ ràng

Tóm lược đại ý quan trọng trong bài

  • A. Phương pháp & Ví dụ
  • B. Bài tập
  • Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại banmaynuocnong

A. Phương pháp & Ví dụ

Định luật ôm cho toàn mạch:

Mạch điện mắc tiếp nối đuôi nhau những điện trở:

Mạch điện mắc tuy nhiên tuy nhiên những điện trở:

Ví dụ 1: Hai điện trở R1, R2 mắc vào hiệu điện thế U = 12V. Lần đầu R1, R2 mắc tuy nhiên tuy nhiên, dòng điện mạch chính Is = 10A. Lần sau R1, R2 mắc tiếp nối đuôi nhau, dòng điện trong mạch In = 2,4A. Tìm R1, R2.

Hướng dẫn:

Điện trở tương tự của đoạn mạch khi:

+ [R1 // R2]:

+ [R1 nt R2]:

Từ (1) và (2) ta có hệ:

R1 và R2 là nghiệm của phương trình:

x2 – 5x + 6 = 0

Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 12Ω, R2 = 15Ω, R3 = 5Ω, cường độ qua mạch chính I = 2A. Tìm cường độ dòng điện qua từng điện trở.

Ta có: R23 = R2 + R3 = 15 + 5 = 20Ω

UAB = I.RAB = 2.7,5 = 15V.

Cường độ dòng điện qua điện trở R1:

Cường độ dòng điện qua điện trở R2, R3:

Ví dụ 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UMN = 18V, cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 2A. Tìm:

a) R1 nếu R2 = 6Ω, R3 = 3Ω.

b) R3 nếu R1 = 3Ω, R2 = 1Ω.

Hướng dẫn:

a) Hiệu điện thế giữa hai đầu R2: U2 = I2.R2 = 2.6 = 12V.

Cường độ dòng điện qua R3:

Cường độ dòng điện qua R1: I1 = I2 + I3 = 2 + 4 = 6A.

Hiệu điện thế giữa hai đầu R1: U1 = UMN – U2 = 18 – 12 = 6V.

Điện trở của R1:

b) Hiệu điện thế giữa hai đầu R2: U2 = I2.R2 = 2.1 = 2V.

Hiệu điện thế giữa hai đầu R1: U1 = UMN – U2 = 18 – 2 = 16V.

Cường độ dòng điện qua R1:

Cường độ dòng điện qua R3:

Điện trở của R3:

Ví dụ 4: Cho đoạn mạch như hình vẽ: R1 = R3 = 3Ω, R2 = 2Ω, R4 = 1Ω, R5 = 4Ω, cường độ qua mạch chính I = 3A. Tìm:

a) UAB.

b) Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.

c) UAD, UED.

d) Nối D, E bằng tụ điện C = 2μF. Tìm điện tích của tụ.

Hướng dẫn:

a) R13 = R1 + R3 = 3 + 3 = 6Ω;

R24 = R2 + R4 = 2 + 1 = 3Ω;

RAB = R5 + RCB = 4 + 2 = 6Ω → UAB = I.RAB = 3.6 = 18V.

b) U5 = I.R5 = 3.4 = 12V.

UCB = I.RCB = 3.2 = 6V

U3 = I3.R3 = 1.3 = 3V.

→ U2 = I2.R2 = 2.2 = 4V; U4 = I4.R4 = 2.1 = 2V.

c) UAD = UAC + UCD = U5 + U1 = 12 + 3 = 15V.

UED = UEB + UBD = U4 – U3 = 2 – 3 = -1V.

d) Q. = CU = 2.10-6.1 = 2.10-6 C.

Ví dụ 5: Cho đoạn mạch như hình vẽ: R1 = 36Ω, R2 = 12Ω, R3 = 10Ω, R4 = 30Ω, UAB = 54V. Tìm cường độ dòng điện qua từng điện trở.

Hướng dẫn:

Mạch điện được vẽ lại như sau:

Cường độ dòng điện qua R1:

Cường độ dòng điện qua R2:

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 và R4: U34 = U3 = U4 = I2.R34 = 2,25.12 = 27V.

Cường độ dòng điện qua R3:

Cường độ dòng điện qua R4:

Ví dụ 6:Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R3 = 45Ω, R2 = 90Ω, UAB = 90V. Khi K mở hoặc đóng, cường độ dòng điện qua R4 là như nhau. Tính R4 và hiệu điện thế hai đầu R4.

Hướng dẫn:

– Khi K đóng, mạch điện được vẽ như hình a; khi K mở, mạch điện được vẽ như hình b:

– Khi K đóng, ta có:

– Khi K mở, ta có:

– Từ (1) và (2), ta có:

⇔ 902R4 + 243000 = 4050R4 + 303750 ⇔ 4050R4 = 60750 ⇒ R4 = 15Ω.

B. Bài tập

Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong số đó R1 = R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω; UAB = 24 V. Tính điện trở tương tự của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong số đó R1 = 2,4 Ω; R3 = 4 Ω; R2 = 14 Ω; R4 = R5 = 6 Ω; I3 = 2 A. Tính điện trở tương tự của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu những điện trở.

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong số đó R1 = R3 = R5 = 3 Ω; R2 = 8 Ω; R4 = 6 Ω; U5 = 6 V. Tính điện trở tương tự của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở.

Bài 4: Hai điện trở R1 = 6Ω, R2 = 4Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1A và 1,2A. Hỏi bộ hai điện trở chịu được cường độ tối đa là bao nhiêu nếu chúng mắc:

a) Nối tiếp.

b) Song tuy nhiên.

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ: U = 12V, R2 = 3Ω, R3 = 5Ω.

a) Khi K mở, hiệu điện thế giữa C, D là 2V. Tìm R1.

b) Khi K đóng, hiệu điện thế giữa C, D là 1V. Tìm R4.

Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ.

UAB = 75V, R2 = 2R1 = 6Ω, R3 = 9Ω.

a) Cho R4 = 2Ω. Tính cường độ qua CD.

b) Tính R4 khi cường độ qua CD là 0.

Xem thêm những dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

  • Dạng 1: Cách tính điện trở tương tự mạch tiếp nối đuôi nhau, mạch tuy nhiên tuy nhiên, mạch cầu
  • Trắc nghiệm tính điện trở tương tự mạch tiếp nối đuôi nhau, mạch tuy nhiên tuy nhiên, mạch cầu
  • Trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch tiếp nối đuôi nhau và tuy nhiên tuy nhiên
  • Dạng 3: Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế
  • Trắc nghiệm Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế
  • 50 bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R có đáp án rõ ràng (phần 1)
  • 50 bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R có đáp án rõ ràng (phần 2)

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại banmaynuocnong

  • Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán 11 có đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa 11 có đáp án rõ ràng
  • Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý 11 có đáp án
  • Kho trắc nghiệm những môn khác

Reply
0
0
Chia sẻ

Video full hướng dẫn Share Link Down Cho mạch điện như hình vẽ với R1 6 R2 2 R3 4 cường độ dòng điện qua mạch đó là I = 2A ?

– Một số Keyword tìm kiếm nhiều : ” Review Cho mạch điện như hình vẽ với R1 6 R2 2 R3 4 cường độ dòng điện qua mạch đó là I = 2A tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Download Cho mạch điện như hình vẽ với R1 6 R2 2 R3 4 cường độ dòng điện qua mạch đó là I = 2A “.

Thảo Luận vướng mắc về Cho mạch điện như hình vẽ với R1 6 R2 2 R3 4 cường độ dòng điện qua mạch đó là I = 2A

Bạn trọn vẹn có thể để lại Comment nếu gặp yếu tố chưa hiểu nha.
#Cho #mạch #điện #như #hình #vẽ #với #cường #độ #dòng #điện #qua #mạch #chính #là Cho mạch điện như hình vẽ với R1 6 R2 2 R3 4 cường độ dòng điện qua mạch đó là I = 2A