Công văn 11819/CT-TTHT chi phí được trừ Khi tính thuế TNDN 2022
Công văn 11819/CT-TTHT ngày 31/12/2014 của Cục thuế TP. Sài Gòn quy định
đối với các khoản chi có tính chất phúc lợi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, tin vui; chi nghỉ ngơi mát, chi bổ sung điều trị; chi bổ sung uổng đi lại ngày lễ, tết cho người lao động và những khoản chi có thuộc tính phúc lợi khác.
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. SÀI GÒN
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 11819/CT-TTHT
V/v: tổn phí được trừ Khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
TP. Sài Gòn, ngày 31 tháng 12 năm 2014
Kính gửi:
Công ty TNHH Thang máy Mitsubishi nước ta.
Đ/chỉ: Tầng 2, South Building, số 60 đường Trường Sơn, phường 2, Quận Tân Bình.
Mã số thuế: 0305616442.
Trả lời văn bạn dạng số 18/2014/CV/VMEC ngày 10/12/2014 của Công ty về phí tổn được trừ Khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN); Cục Thuế TP có quan lại điểm như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính chỉ dẫn về thuế TNDN:
“ Trừ các khoản chi ko được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều khiếu nại sau:
a) Khoản chi thực tiễn nảy liên quan lại đến phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản, marketing thương mại của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lí theo quy định của luật pháp.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua product, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao héc tàm tất cả thuế GTGT) Khi tính sổ phải có chứng từ thanh toán cấm dùng tiền mặt.
Chứng từ tính sổ cấm dùng tiền mặt thực hành theo quy định của các văn bạn dạng pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…”
Căn cứ Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014
của Bộ Tài chính chỉ dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế:
+ Tại Điều 1 Chương I sửa đổi, bổ sung điểm 2.31 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định khoản chi ko được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế:
“2.31. Các khoản chi ko tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:
– Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người cần lao như: chi đám hiếu, tin vui của bạn dạng thân mình và gia đình người lao động; chi nghỉ ngơi mát, chi tương trợ điều trị; chi bổ sung bổ sung tri thức tiếp thu kĩ năng và kĩ năng tại cơ sở đào tạo; chi bổ sung gia đình người lao động bị ảnh hưởng trọn bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người cần lao có thành tích tốt trong tiếp thu kĩ năng và kĩ năng; chi bổ sung phí tổn đi lại ngày lễ, tết cho người cần lao và những khoản chi có thuộc tính phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên ko thật 01 tháng lương bình quân thực tại thực hành trong năm tính thuế của doanh nghiệp.
Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện nay trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bởi quỹ lương thực hành trong năm chia (:) 12 tháng. Quỹ lương thực hành trong năm được quy định tại tiết c, điểm 2.5, Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính.
…”
+ Tại Điều 22 quy định về hiệu lực thực thi hiện hành thi hành:
“Thông tư này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành Tính từ lúc ngày 15 tháng 11 năm 2014.
Riêng quy định tại Chương I Thông tư này ứng dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2014.”
Căn cứ quy định trên,
từ kỳ tính thuế năm 2014 Công ty có chi các khoản chi có tính chất phúc lợi trực tiếp cho người lao động như: cưới hỏi, ốm đau, thai sản, ma chay cho bạn dạng thân mình và gia đình người cần lao; tổn phí tổ chức họp mặt và giao lưu cuối năm giữa các tư vấn viên cấp dưới trong toàn Công ty, chi nghỉ ngơi mát cho người lao động…nếu có hóa đơn chứng từ chi theo quy định của luật pháp (ngôi trường hợp ký hợp đồng với các Công ty dịch vụ tổ chức cho cán bộ công viên chức đi nghỉ ngơi mát thì phải có hóa đơn hợp lí và phải có chứng từ tính sổ cấm dùng tiền mặt ( nếu giá trị tính sổ ghi trên hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên)) và tổng số các khoản chi có thuộc tính phúc lợi nêu trên ko vượt quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện nay trong năm 2014 thì được tính vào uổng được trừ Khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông tin Công ty biết để thực hiện nay theo đúng quy định tại các văn bạn dạng quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bạn dạng này./.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Phòng Pháp chế;
– Phòng soát 2;
– Lưu: VT, TTHT.
4184-311780/2014 tttg
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Thị Lệ Nga
Xem thêm:
Post Công văn 11819/CT-TTHT chi phí được trừ Khi tính thuế TNDN 2021-09-07 12:26:00
#Công #văn #11819CTTTHT #chi #phi #đươc #trư #Khi #tinh #thuê #TNDN