Mục lục bài viết
Mẹo về Cách pha thuốc thử Metyl da cam Chi Tiết
Update: 2021-12-17 03:32:06,Bạn Cần kiến thức và kỹ năng về Cách pha thuốc thử Metyl da cam. Quý quý khách trọn vẹn có thể lại Báo lỗi ở phía dưới để Tác giả đc tương hỗ.
Methyl orange
Names
Preferred IUPAC name
Sodium 4-[4-(dimethylamino)phenyl]diazenylbenzene-1-sulfonate Tóm lược đại ý quan trọng trong bài
- tóm lược
- Tổng quan
Other names
Sodium 4-[(4-dimethylamino)phenylazo]benzenesulfonate
Identifiers
CAS Number
- 547-58-0Y
3D model (JSmol)
- Interactive image
ChemSpider
- 16736152Y
ECHA InfoCard
100.008.115
EC Number
208-925-3
PubChem CID
- 23673835
UNII
- 6B4TC34456
UN number
3143
InChI
- InChI=1S/C14H15N3O3S.Na/c1-17(2)13-7-3-11(4-8-13)15-16-12-5-9-14(10-6-12)21(18,19)20;/h3-10H,1-2H3,(H,18,19,20);/q;+1/p.-1Y
Key:STZCRXQWRGQSJD-UHFFFAOYSA-MY
- InChI=1/C14H15N3O3S.Na/c1-17(2)13-7-3-11(4-8-13)15-16-12-5-9-14(10-6-12)21(18,19)20;/h3-10H,1-2H3,(H,18,19,20);/q;+1/p.-1
Key:STZCRXQWRGQSJD-REWHXWOFAG
SMILES
- [Na+].CN(C)c2ccc(/N=N/c1ccc(cc1)S([O-])(=O)=O)cc2
Properties
Chemical formula
C14H14N3NaO3S
Molar mass
327.33g·mol1
Density
1.28 g/cm3, solid
Melting point
>300°C (572°F; 573K)
not precisely defined
Boiling point
decomposes
Solubility in water
0.5 g/100 mL (20 °C)
Solubility
insoluble in diethyl ether
Hazards
Main hazards
Toxic (T)
GHS pictograms
GHS signal word
Danger
GHS hazard statements
H301
GHS precautionary statements
P308, P310
NFPA 704
0
1
0
Lethal dose or concentration (LD, LC):
LD50 (median dose)
60 mg/kg (rat, oral)
Except where otherwise noted, data are given for materials in their standard state (at 25°C [77°F], 100kPa).
Yverify(what isYN?)
Infoboxreferences
tóm lược
- thuốc nhuộm azo được sử dụng làm chất thông tư axit-bazơ, được sử dụng để chuẩn độ tương quan đến những bazơ yếu
Tổng quan
Methyl cam là một chỉ số pH thường được sử dụng trong chuẩn độ vì sự khác lạ sắc tố rõ ràng và khác lạ của nó ở những giá trị pH rất khác nhau. Methyl cam đã cho toàn bộ chúng ta biết màu hồng trong môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên axit và màu vàng trong môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên cơ bản. Bởi vì nó thay đổi sắc tố ở độ pH của axit trung bình, nên nó thường được sử dụng để chuẩn độ cho axit. Không tựa như một thông tư phổ quát, methyl cam không tồn tại phổ màu thay đổi trọn vẹn, nhưng nó có một điểm kết thúc sắc nét.
Tinh thể gần như thể màu vàng. Hòa tan trong nước và rượu. Nó là quan trọng như thể một trong những chỉ số cơ sở axit. Nó đã cho toàn bộ chúng ta biết màu axit (pH <3,1) với red color và 4,4 <màu vàng với độ pH.
Nguồn Encyclopedia Mypedia
– Một số Keyword tìm kiếm nhiều : ” Video full hướng dẫn Cách pha thuốc thử Metyl da cam tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Cập nhật Cách pha thuốc thử Metyl da cam “.
Giải đáp vướng mắc về Cách pha thuốc thử Metyl da cam
Bạn trọn vẹn có thể để lại Comments nếu gặp yếu tố chưa hiểu nghen.
#Cách #pha #thuốc #thử #Metyl #cam
Bình luận gần đây