Quyết định 1378/QĐ-BTC Thủ tục đăng ký người phụ thuộc 2022
Quyết định 1378/QĐ-BTC ngày 13/6/2014 của Bộ tài chính: Về việc công bố thủ tục héc tành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ tài chính.
BỘ TÀI CHÍNH
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 1378/QĐ-BTC
HN Thủ Đô, ngày 13 tháng 06 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC công bố THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về đánh giá thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan lại đến đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính chỉ dẫn thực hành Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
CÔNG BỐ tất nhiên Quyết định này hai (02) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa thuộc phạm vi chức năng cai quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành Tính từ lúc ngày 01/10/2013.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính, Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Tin học tập và Thống kê Tài chính và thủ trưởng các đơn vị có can hệ chịu trách nhiệm và trách nhiệm thi hành quyết định này./
Nơi nhận:
– Lãnh đạo Bộ;
– Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
– Như Điều 3;
– Website Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, TCT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC phạm vi CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành tất nhiên Quyết định số 1378/QĐ-BTC ngày 13 tháng 06 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay gắng thuộc phạm vi chức năng cai quản lý của Bộ Tài Chính
STT
Số giấy tờ TTHC
(1)
Tên thủ tục hành chính
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay núm
(2)
Lĩnh vực
Cơ quan lại thực hành
A.Thủ tục hành chính cấp Cục Thuế
1
BTC-044399-TT
Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia đạo đối với cá nhân chủ nghĩa có thu nhập từ lương lậu, tiền công
Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính
Thuế
Cục Thuế
B. Thủ tục hành chính cấp Chi Cục Thuế
1
BTC-08524-TT
Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ lương, tiền công; cá nhân chủ nghĩa, group cá nhân có thu nhập từ marketing thương mại nộp thuế theo phương pháp kê khai và theo phương pháp khoán
Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính
Thuế
Chi cục Thuế
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC phạm vi CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp Cục Thuế
I. Lĩnh vực Thuế
1. Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia đạo đối với cá nhân có thu nhập từ lương, tiền công
– Trình tự thực hiện nay:
Bước 1: Đăng ký NPT
(1.1) Đăng ký NPT lần đầu
+ Hồ sơ:
cá nhân lập mẫu Đăng ký NPT theo mẫu phát hành tất nhiên văn các độc giả dạng chỉ dẫn về cai quản lý thuế để tính giảm trừ gia đạo
trong thời kì tính giảm trừ gia cảnh.
+ Địa điểm:
cá nhân chủ nghĩa nộp mẫu Đăng ký NPT cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập (nếu cá nhân chủ nghĩa nộp thuế qua tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập) hoặc cho cơ quan lại thuế (nếu cá nhân chủ nghĩa trực tiếp khai thuế với cơ quan lại thuế).
+ Thời hạn:
++ Trường hợp cá nhân nộp thuế qua tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập thì cá nhân nộp mẫu Đăng ký NPT chậm nhất là trước Thời hạn khai thuế của tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập theo quy định của Luật Quản lý Thuế. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một (01) mẫu Đăng ký và nộp một (01) mẫu Đăng ký cho cơ thuế quan lại trực tiếp cai quản lý
cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó
theo quy định của Luật cai quản lý thuế.
++ Trường hợp cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan lại thuế thì cá nhân chủ nghĩa nộp mẫu Đăng ký NPT cho cơ thuế quan lại trực tiếp cai quản lý
cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó
theo quy định của Luật Quản lý thuế.
(1.2)
Đăng ký những Khi có đổi thay NPT
Trường hợp trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân chủ nghĩa có đổi thay (tăng/giảm) về NPT thì cá nhân đăng ký NPT như lần đầu (bước 1.1).
(1.3)
Đăng ký NPT Khi đổi thay điểm làm việc
Trường hợp trong thời gian tính giảm trừ gia đạo, cá nhân chủ nghĩa có đổi thay điểm làm việc thì cá nhân đăng ký NPT như lần đầu (bước 1.1).
(1.4)
Đăng ký NPT Khi quyết toán
+ Hồ sơ:
Trường hợp trong năm cá nhân chủ nghĩa chưa đăng ký NPT để tính giảm trừ gia đạo thì cá nhân chủ nghĩa được xác định NPT theo thực tế nảy sinh và
lập mẫu Đăng ký NPT như bước (1.1) Khi nộp giấy tờ quyết toán thuế.
+ Địa điểm:
++ cá nhân chủ nghĩa ủy quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT cho tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập.
++ cá nhân chủ nghĩa trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan lại thuế thì nộp mẫu Đăng ký NPT cho cơ quan lại thuế cùng với giấy tờ quyết toán thuế TNCN.
+ Thời hạn:
++ Trường hợp cá nhân chủ nghĩa ủy quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì cá nhân chủ nghĩa nộp mẫu Đăng ký NPT Khi quyết toán cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chậm nhất là trước thời tự khắc tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp giấy tờ quyết toán. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một (01) mẫu Đăng ký NPT và nộp một (01) mẫu Đăng ký NPT cho cơ quan lại thuế trực tiếp cai quản lý cùng giấy tờ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý thuế, chậm nhất là ngày thứ 90 Tính từ lúc ngày kết thúc năm dương lịch.
++ Trường hợp cá nhân chủ nghĩa trực tiếp quyết toán thuế với cơ thuế quan lại thì cá nhân chủ nghĩa nộp mẫu Đăng ký NPT Khi quyết toán cho cơ thuế quan lại cùng với giấy tờ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý thuế, chậm nhất là ngày thứ 90 Tính từ lúc ngày kết thúc năm dương lịch.
Riêng đối với người phụ thuộc khác (thí dụ: anh, chị, em ruột; ông, bà nội nước ngoài; cô, dì…) theo chỉ dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính kì hạn đăng ký giảm trừ gia đạo chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế.
Bước 2: Nộp giấy tờ chứng minh NPT
(2.1)
Nộp giấy tờ chứng minh NPT lần đầu
+ Hồ sơ:
cá nhân lập giấy tờ chứng minh NPT theo chỉ dẫn tại điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
+ Địa điểm:
cá nhân chủ nghĩa nộp giấy tờ chứng minh NPT tại điểm nộp mẫu Đăng ký NPT.
+ vận hạn:
cá nhân chủ nghĩa nộp giấy tờ chứng minh NPT trong vòng 03 tháng Tính từ lúc ngày nộp tờ khai đăng ký NPT.
(2.2) Nộp giấy tờ chứng minh NPT những Khi có thay đổi NPT
Trong thời kì giảm trừ gia cảnh, cá nhân có nảy sinh tăng hoặc giảm NPT thì cá nhân thực hiện nay nộp giấy tờ chứng minh NPT như lần đầu (bước 2.1).
(2.3) Nộp giấy tờ chứng minh NPT Khi đổi thay điểm làm việc
Trong thời kì giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi điểm làm việc thì cá nhân nộp giấy tờ chứng minh NPT như lần đầu (bước 2.1).
(2.4) Nộp giấy tờ chứng minh NPT Khi quyết toán
Trường hợp cá nhân đăng ký NPT bổ sung Khi quyết toán thì cá nhân chủ nghĩa phải nộp giấy tờ chứng minh NPT như bước 2.1.
– Cách thức thực hiện nay:
+ cá nhân chủ nghĩa thuộc diện nộp thuế qua tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT và giấy tờ chứng minh NPT tại tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT tại bộ phận một cửa của cơ thuế quan lại cai quản lý trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện. Tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập lưu giấy tờ chứng minh NPT của cá nhân chủ nghĩa tại đơn vị và xuất trình Khi cơ quan lại thuế đề nghị.
+ cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ thuế quan lại nộp mẫu Đăng ký NPT và giấy tờ chứng minh NPT tại bộ phận một cửa của cơ quan lại thuế hoặc nộp qua đường bưu điện.
Riêng đối với ngôi trường hợp cá nhân nộp mẫu Đăng ký NPT và giấy tờ chứng minh NPT bổ sung Khi quyết toán thuế thì nộp tại tổ chức cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập nếu cá nhân chủ nghĩa ủy quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc cơ thuế quan lại (tại bộ phận một cửa của cơ quan lại thuế hoặc nộp qua đường bưu điện) nếu cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan lại thuế.
– Thành phần, số lượng giấy tờ:
Thành phần giấy tờ bao héc tàm tất cả:
+ Mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia đạo – Mẫu số 16/ĐK-TNCN phát hành tất nhiên Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
+ Hồ sơ chứng minh NPT:
++) Đối với con:
+++) Con bên dưới 18 tuổi: Hồ sơ chứng minh là
các độc giả dạng chụp
Giấy khai sinh và
các độc giả dạng chụp
Chứng minh quần chúng (nếu có).
+++) Con từ 18 tuổi trở lên bị tàn tật, ko hề kĩ năng cần lao, giấy tờ chứng minh gồm:
++++)
Bản chụp
Giấy khai sinh và
các độc giả dạng chụp
Chứng minh dân chúng (nếu có).
++++)
Bản chụp
Giấy xác nhận tàn tật theo quy định của pháp luật về người tàn tật.
+++) Con đang theo học tập tại các bậc học tập, giấy tờ chứng minh gồm:
++++)
Bản chụp
Giấy khai sinh.
++++)
Bản chụp
Thẻ sinh viên hoặc các độc giả dạng khai có xác nhận của ngôi nhà ngôi trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tập tại các ngôi trường đại học tập, cao đẳng, trung học tập chuyên nghiệp, trung học tập phổ quát lác hoặc học tập nghề.
+++) Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy má theo từng ngôi trường hợp nêu trên, giấy tờ chứng minh cần có thêm giấy má khác để chứng minh mối quan lại hệ như:
các độc giả dạng chụp
quyết định công nhận việc nuôi con ăn học nuôi, quyết định xác nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan lại đất nước có thẩm quyền…
++) Đối với vợ hoặc chồng, giấy tờ chứng minh gồm:
+++)
Bản chụp
Chứng minh dân chúng.
+++)
Bản chụp
sổ hộ khẩu (chứng minh được mối quan lại hệ vợ chồng) hoặc
Bản chụp
Giấy chứng thực kết duyên.
Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi cần lao thì ngoài các giấy má nêu trên giấy tờ chứng minh cần có thêm giấy má khác chứng minh người phụ thuộc ko hề kĩ năng cần lao như
các độc giả dạng chụp
Giấy xác nhận tàn tật theo quy định của pháp luật về người tàn tật đối với người tàn tật ko hề kĩ năng lao động, các độc giả dạng chụp giấy tờ bệnh án đối với người mắc bệnh ko hề kĩ năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
++) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, dì ghẻ, cha nuôi hợp lí, mẹ nuôi hợp lí giấy tờ chứng minh gồm:
+++)
Bản chụp
Chứng minh dân chúng.
+++) giấy má hợp lí để xác định mối quan lại hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như
các độc giả dạng chụp
sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan lại đất nước có thẩm quyền.
Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, giấy tờ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là kẻ tàn tật, ko hề kĩ năng cần lao như
các độc giả dạng chụp
Giấy xác nhận tàn tật theo quy định của luật pháp về người tàn tật đối với người tàn tật ko hề kĩ năng cần lao,
các độc giả dạng chụp
giấy tờ bệnh án đối với người mắc bệnh ko hề kĩ năng cần lao (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
++) Đối với các cá nhân chủ nghĩa khác
(gồm anh ruột, chị ruột, em ruột, ông nội, bà nội, ông nước ngoài, bà nước ngoài, cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, chưng bỏ ruột, cháu ruột, người phải trực tiếp nuôi chăm sóc khác theo quy định của luật pháp),
giấy tờ chứng minh gồm:
+++)
Bản chụp
Chứng minh dân chúng hoặc Giấy khai sinh.
+++) Các giấy má hợp lí để xác định trách nhiệm nuôi chăm sóc theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, giấy tờ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh ko hề kĩ năng lao động như
các độc giả dạng chụp
Giấy công nhận tàn tật theo quy định của pháp luật về người tàn tật đối với người tàn tật ko hề kĩ năng lao động,
các độc giả dạng chụp
giấy tờ bệnh án đối với người mắc bệnh ko hề kĩ năng cần lao (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
Các giấy tờ hợp lí nêu trên, là bất cứ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan lại hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:
++++)
Bản chụp
giấy tờ xác định bổn phận nuôi chăm sóc theo quy định của luật pháp (nếu có).
++++)
Bản chụp
sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).
++++)
Bản chụp
đăng ký tạm cư của người phụ thuộc (nếu ko cùng sổ hộ khẩu).
++++) Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu phát hành tất nhiên văn các độc giả dạng chỉ dẫn về cai quản lý thuế có công nhận của Ủy ban dân chúng cấp xã điểm người nộp thuế trú ngụ về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
++++) Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu phát hành tất nhiên văn các độc giả dạng chỉ dẫn về cai quản lý thuế có công nhận của Ủy ban quần chúng. # cấp xã điểm người phụ thuộc đang hàm về việc người phụ thuộc lúc này vẫn đang ngụ tại địa phương và ko hề ai nuôi chăm sóc (ngôi trường hợp ko sống cùng).
++) cá nhân ngụ là kẻ nước ngoài, nếu ko hề giấy tờ theo chỉ dẫn đối với từng ngôi trường hợp cụ thể nêu trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm cứ chứng minh người phụ thuộc.
++) Đối với người nộp thuế làm việc trong các tổ chức tài chính tài chính, các cơ quan lại hành chính, sự nghiệp có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người dân khác thuộc diện được tính là kẻ phụ thuộc đã khai rõ trong lý lịch của người nộp thuế thì giấy tờ chứng minh người phụ thuộc thực hành theo chỉ dẫn tại các điểm nêu trên hoặc chỉ cần Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo mẫu phát hành tất nhiên văn các độc giả dạng chỉ dẫn về cai quản lý thuế có công nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai.
Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội dung sau: bọn họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan lại hệ với người nộp thuế; các nội dung khác, người nộp thuế tự khai và chịu trách nhiệm.
+ Số lượng giấy tờ: 01 bộ. Riêng đối với ngôi trường hợp cá nhân chủ nghĩa nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì nộp 02 mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia đạo cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
– vận hạn giải quyết:
Không phải trả lại hiệu quả cho người nộp thuế
– Đối tượng thực hiện nay thủ tục hành chính:
cá nhân có thu nhập từ lương phía, tiền công
– Cơ quan lại thực hiện nay thủ tục hành chính:
Cục Thuế
– Kết quả thực hiện nay thủ tục hành chính:
Không có hiệu quả giải quyết
– Lệ phí (nếu có):
ko hề
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh – Mẫu số 16/ĐK-TNCN phát hành tất nhiên Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
+ Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi chăm sóc – Mẫu số 21a/XN-TNCN phát hành tất nhiên Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
+ Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi chăm sóc – Mẫu số 21b/XN-TNCN phát hành tất nhiên Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
– đề nghị, điều khiếu nại thực hành thủ tục hành chính (nếu có):
Người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thuế TNCN số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNCN số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012;
+ Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa;
+ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính chỉ dẫn thực hành Luật thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 chỉ dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, chỉ dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính Phủ.
chú giải: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay nuốm.
B. Thủ tục hành chính cấp Chi cục Thuế
I. Lĩnh vực Thuế
1. Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân chủ nghĩa có thu nhập từ lương lậu, tiền công; cá nhân, group cá nhân chủ nghĩa có thu nhập từ kinh dinh nộp thuế theo phương pháp kê khai và theo phương pháp khoán
– lớp lang thực hành:
Bước 1: Đăng ký NPT
(1.1) Đăng ký NPT lần đầu
+ Hồ sơ:
cá nhân chủ nghĩa có thu nhập từ lương lậu, tiền công và cá nhân,
group cá nhân chủ nghĩa có thu nhập từ kinh dinh nộp thuế theo phương pháp kê khai
lập mẫu Đăng ký NPT theo mẫu phát hành tất nhiên văn các độc giả dạng chỉ dẫn về cai quản lý thuế để tính giảm trừ gia cảnh
trong thời kì tính giảm trừ gia đạo.
cá nhân chủ nghĩa, group cá nhân có thu nhập từ marketing thương mại nộp thuế theo phương pháp khoán khai thông tin chi tiết về NPT tại Tờ khai thuế khoán.
+ Địa điểm:
cá nhân chủ nghĩa có thu nhập từ lương lậu, tiền công nộp thuế qua tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT cho tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập.
cá nhân chủ nghĩa, group cá nhân chủ nghĩa có thu nhập từ marketing thương mại nộp thuế theo phương pháp kê khai nộp mẫu Đăng ký NPT và cá nhân chủ nghĩa, group cá nhân có thu nhập từ kinh dinh nộp thuế theo phương pháp khoán nộp Tờ khai thuế khoán cho cơ thuế quan lại trực tiếp cai quản lý.
+ Thời hạn:
++ Đối với cá nhân chủ nghĩa có thu nhập từ lương, tiền công nộp thuế qua tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập thì nộp mẫu Đăng ký NPT
chậm nhất là trước hạn vận khai thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo quy định của Luật Quản lý Thuế.
Tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập lưu giữ một (01) các độc giả dạng đăng ký và nộp một (01) các độc giả dạng đăng ký cho cơ thuế quan lại trực tiếp cai quản lý
cùng thời tự khắc nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa của kỳ khai thuế đó theo quy định của Luật cai quản lý thuế.
++ Đối với cá nhân chủ nghĩa, group cá nhân có thu nhập từ marketing thương mại nộp thuế theo phương pháp kê khai thì nộp mẫu Đăng ký NPT cùng với tờ khai tạm nộp thuế quý theo quy định tại Luật Quản lý thuế
++ Đối với cá nhân, group cá nhân có thu nhập từ kinh dinh nộp thuế theo phương pháp khoán thì kì hạn nộp Tờ khai thuế khoán theo quy định tại Luật Quản lý thuế.
(1.2)
Đăng ký những Khi có đổi thay NPT
Trường hợp trong thời kì tính giảm trừ gia đạo, cá nhân có đổi thay (tăng/giảm) về NPT thì cá nhân chủ nghĩa đăng ký NPT như lần đầu (bước 1.1).
(1.3)
Đăng ký NPT Khi đổi thay điểm làm việc, điểm kinh dinh
Trường hợp trong thời kì tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân chủ nghĩa có đổi thay điểm làm việc, điểm kinh dinh thì cá nhân chủ nghĩa đăng ký NPT như lần đầu (bước 1.1).
(1.4)
Đăng ký NPT Khi quyết toán
+ Hồ sơ:
Trường hợp trong năm cá nhân
(trừ cá nhân có thu nhập từ kinh dinh nộp thuế theo phương pháp khoán)
chưa đăng ký NPT để tính giảm trừ gia đạo thì cá nhân chủ nghĩa được xác định lại NPT theo thực tế phát sinh và
lập mẫu Đăng ký NPT như bước 1.1 Khi quyết toán thuế.
+ Địa điểm:
++ cá nhân có thu nhập từ lương bổng, tiền công ủy quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT cho tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập.
Trường hợp cá nhân chủ nghĩa có thu nhập từ lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan lại thuế thì nộp mẫu Đăng ký NPT cho cơ quan lại thuế cùng với giấy tờ quyết toán thuế TNCN.
++ cá nhân chủ nghĩa có thu nhập từ kinh dinh nộp thuế theo phương pháp kê khai nộp mẫu Đăng ký NPT cho cơ thuế quan lại trực tiếp cai quản lý cùng với giấy tờ quyết toán thuế TNCN.
+ Thời hạn:
++ Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập thì cá nhân nộp mẫu Đăng ký NPT Khi quyết toán cho tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập chậm nhất là trước thời tự khắc tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập nộp giấy tờ quyết toán. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một (01) mẫu Đăng ký NPT và nộp một (01) mẫu Đăng ký NPT cho cơ thuế quan lại trực tiếp cai quản lý cùng giấy tờ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý thuế, chậm nhất là ngày thứ 90 Tính từ lúc ngày kết thúc năm dương lịch.
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ lương lậu, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ thuế quan lại thì nộp mẫu Đăng ký NPT cho cơ thuế quan lại cùng với giấy tờ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý thuế, chậm nhất là ngày thứ 90 Tính từ lúc ngày chấm dứt năm dương lịch.
++ Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh dinh nộp thuế theo phương pháp kê khai thì nộp mẫu Đăng ký NPT Khi quyết toán cùng với giấy tờ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý thuế, chậm nhất là ngày thứ 90 Tính từ lúc ngày kết thúc năm dương lịch.
Riêng đối với người phụ thuộc khác (thí dụ: anh, chị, em ruột; ông, bà nội nước ngoài; cô, dì…) theo chỉ dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính kì hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế.
Bước 2: Nộp giấy tờ chứng minh NPT
(2.1)
Nộp giấy tờ chứng minh NPT lần đầu
+ Hồ sơ:
cá nhân chủ nghĩa lập giấy tờ chứng minh NPT
theo chỉ dẫn tại điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
+ Địa điểm:
cá nhân chủ nghĩa nộp giấy tờ chứng minh NPT tại điểm nộp mẫu Đăng ký NPT.
+hạn vận:
cá nhân chủ nghĩa nộp giấy tờ chứng minh NPT trong vòng 03 tháng Tính từ lúc ngày nộp tờ khai đăng ký NPT hoặc khai giảm trừ gia cảnh NPT.
(2.2)
Nộp giấy tờ chứng minh NPT những Khi có thay đổi NPT
Trong thời kì giảm trừ gia đạo, cá nhân có phát sinh tăng hoặc giảm NPT thì cá nhân chủ nghĩa thực hiện nay nộp giấy tờ chứng minh NPT như lần đầu (bước 2.1).
(2.3)
Nộp giấy tờ chứng minh NPT Khi đổi thay điểm làm việc, điểm kinh dinh
Trong thời gian giảm trừ gia cảnh, cá nhân có đổi thay điểm làm việc, điểm marketing thương mại thì cá nhân nộp giấy tờ chứng minh NPT như lần đầu (bước 2.1).
(2.4)
Nộp giấy tờ chứng minh NPT Khi quyết toán
Trường hợp cá nhân đăng ký NPT bổ sung Khi quyết toán thì cá nhân phải nộp giấy tờ chứng minh NPT như bước 2.1.
–
Cách thức thực hiện nay:
+ Đối với cá nhân chủ nghĩa có thu nhập từ lương lậu, tiền công nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT và giấy tờ chứng minh NPT tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT tại bộ phận một cửa của cơ quan lại thuế cai quản lý trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giấy tờ chứng minh NPT của cá nhân tại đơn vị và xuất trình Khi cơ thuế quan lại yêu cầu.
Riêng đối với ngôi trường hợp cá nhân nộp mẫu Đăng ký NPT và giấy tờ chứng minh NPT bổ sung Khi quyết toán thuế thì nộp tại tổ chức cá nhân trả thu nhập nếu cá nhân ủy quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc cơ thuế quan lại (tại bộ phận một cửa của cơ thuế quan lại hoặc nộp qua đường bưu điện) nếu cá nhân chủ nghĩa trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan lại thuế.
+ Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh dinh nộp thuế theo phương pháp kê khai, phương pháp khoán nộp mẫu Đăng ký NPT và giấy tờ chứng minh NPT tại bộ phận một cửa của cơ quan lại thuế hoặc nộp qua đường bưu điện.
– Thành phần, số lượng giấy tờ:
Thành phần giấy tờ bao héc tàm tất cả:
+ Mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh – Mẫu số 16/ĐK-TNCN phát hành tất nhiên Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
+ Tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân chủ nghĩa có thu nhập từ kinh dinh nộp thuế theo phương pháp khoán – Mẫu số 10/KK-TNCN phát hành tất nhiên Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
+ Tờ khai thuế TNCN dành cho group cá nhân chủ nghĩa có thu nhập từ kinh dinh nộp thuế theo phương pháp khoán – Mẫu số 10A/KK-TNCN phát hành tất nhiên Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
+ Hồ sơ chứng minh NPT:
++) Đối với con:
+++) Con bên dưới 18 tuổi: Hồ sơ chứng minh là
các độc giả dạng chụp
Giấy khai sinh và
các độc giả dạng chụp
Chứng minh dân chúng (nếu có).
+++) Con từ 18 tuổi trở lên bị tàn tật, ko hề kĩ năng lao động, giấy tờ chứng minh gồm:
++++)
Bản chụp
Giấy khai sinh và
các độc giả dạng chụp
Chứng minh quần chúng. # (nếu có).
++++)
Bản chụp
Giấy xác nhận tàn tật theo quy định của luật pháp về người tàn tật.
+++) Con đang theo học tập tại các bậc học tập, giấy tờ chứng minh gồm:
++++)
Bản chụp
Giấy khai sinh.
++++)
Bản chụp
Thẻ sinh viên hoặc các độc giả dạng khai có xác nhận của ngôi nhà ngôi trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tập tại các dài đại học tập, cao đẳng, trung học tập chuyên nghiệp, trung học tập phổ quát lác hoặc học tập nghề.
+++) Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng ngôi trường hợp nêu trên, giấy tờ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan lại hệ như:
các độc giả dạng chụp
quyết định công nhận việc nuôi con ăn học nuôi, quyết định xác nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan lại đất nước có thẩm quyền…
++) Đối với vợ hoặc chồng, giấy tờ chứng minh gồm:
+++)
Bản chụp
Chứng minh quần chúng.
+++)
Bản chụp
sổ hộ khẩu (chứng minh được mối quan lại hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng thực kết duyên.
Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên giấy tờ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc ko hề kĩ năng cần lao như
các độc giả dạng chụp
Giấy công nhận tàn tật theo quy định của pháp luật về người tàn tật đối với người tàn tật ko hề kĩ năng cần lao, các độc giả dạng chụp giấy tờ bệnh án đối với người mắc bệnh ko hề kĩ năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
++) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ ghẻ, cha nuôi hợp lí, mẹ nuôi hợp lí giấy tờ chứng minh gồm:
+++)
Bản chụp
Chứng minh dân chúng.
+++) giấy má hợp lí để xác định mối quan lại hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như
các độc giả dạng chụp
sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan lại đất nước có thẩm quyền.
Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy má nêu trên, giấy tờ chứng minh cần có thêm giấy má chứng minh là kẻ tàn tật, ko hề kĩ năng cần lao như
các độc giả dạng chụp
Giấy công nhận tàn tật theo quy định của luật pháp về người tàn tật đối với người tàn tật ko hề kĩ năng cần lao,
các độc giả dạng chụp
giấy tờ bệnh án đối với người mắc bệnh ko hề kĩ năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
++) Đối với các cá nhân chủ nghĩa khác
(gồm anh ruột, chị ruột, em ruột, ông nội, bà nội, ông nước ngoài, bà nước ngoài, cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, chưng bỏ ruột, cháu ruột, người phải trực tiếp nuôi chăm sóc khác theo quy định của pháp luật)
, giấy tờ chứng minh gồm:
+++)
Bản chụp
Chứng minh quần chúng hoặc Giấy khai sinh.
+++) Các giấy tờ hợp lí để xác định trách nhiệm nuôi chăm sóc theo quy định của luật pháp.
Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy má nêu trên, giấy tờ chứng minh cần có thêm giấy má chứng minh ko hề kĩ năng cần lao như
các độc giả dạng chụp
Giấy xác nhận tàn tật theo quy định của pháp luật về người tàn tật đối với người tàn tật ko hề kĩ năng cần lao,
các độc giả dạng chụp
giấy tờ bệnh án đối với người mắc bệnh ko hề kĩ năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
Các giấy tờ hợp lí nêu trên, là bất cứ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan lại hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:
++++)
Bản chụp
giấy tờ xác định trách nhiệm nuôi chăm sóc theo quy định của luật pháp (nếu có).
++++)
Bản chụp
sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).
++++)
Bản chụp
đăng ký lưu trú của người phụ thuộc (nếu ko cùng sổ hộ khẩu).
++++) Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu phát hành tất nhiên văn các độc giả dạng chỉ dẫn về cai quản lý thuế có công nhận của Ủy ban quần chúng cấp xã điểm người nộp thuế hàm về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
++++) Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu phát hành tất nhiên văn các độc giả dạng chỉ dẫn về cai quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban quần chúng. # cấp xã điểm người phụ thuộc đang trú ngụ về việc người phụ thuộc lúc này vẫn đang ngụ tại địa phương và ko hề ai nuôi chăm sóc (ngôi trường hợp ko sống cùng).
++) cá nhân ngụ là kẻ nước ngoài, nếu ko hề giấy tờ theo chỉ dẫn đối với từng ngôi trường hợp cụ thể nêu trên thì phải có các tài liệu pháp lý na ná để làm cứ chứng minh người phụ thuộc.
++) Đối với người nộp thuế làm việc trong các tổ chức tài chính tài chính, các cơ quan lại hành chính, sự nghiệp có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người dân khác thuộc diện được tính là kẻ phụ thuộc đã khai rõ trong lý lịch của người nộp thuế thì giấy tờ chứng minh người phụ thuộc thực hành theo chỉ dẫn tại các điểm nêu trên hoặc chỉ cần Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo mẫu phát hành tất nhiên văn các độc giả dạng chỉ dẫn về cai quản lý thuế có công nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai.
Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội dung sau: bọn họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan lại hệ với người nộp thuế; các nội dung khác, người nộp thuế tự khai và chịu trách nhiệm.
+ Số lượng giấy tờ: 01 bộ. Riêng đối với ngôi trường hợp cá nhân chủ nghĩa có thu nhập từ lương phía, tiền công nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì nộp 02 mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia đạo cho tổ chức, cá nhân chủ nghĩa trả thu nhập.
– Thời hạn giải quyết:
Không phải trả lại hiệu quả cho người nộp thuế
– Đối tượng thực hành thủ tục hành chính:
cá nhân có thu nhập từ lương phía, tiền công; cá nhân có thu nhập từ marketing thương mại nộp thuế theo phương pháp kê khai và theo phương pháp khoán.
– Cơ quan lại thực hành thủ tục hành chính:
Chi cục Thuế
– Kết quả thực hiện nay thủ tục hành chính:
Không có hiệu quả giải quyết
– Lệ phí (nếu có):
ko hề
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh – Mẫu số 16/ĐK-TNCN phát hành tất nhiên Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
+ Tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ marketing thương mại nộp thuế theo phương pháp khoán – Mẫu số 10/KK-TNCN phát hành tất nhiên Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
+ Tờ khai thuế TNCN dành cho group cá nhân có thu nhập từ marketing thương mại nộp thuế theo phương pháp khoán – Mẫu số 10A/KK-TNCN phát hành tất nhiên Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
+ Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi chăm sóc – Mẫu số 21a/XN-TNCN phát hành tất nhiên Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
+ Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi chăm sóc – Mẫu số 21b/XN-TNCN phát hành tất nhiên Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
– đề nghị, điều khiếu nại thực hiện nay thủ tục hành chính (nếu có):
Người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thuế TNCN số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNCN số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012;
+ Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;
+ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính chỉ dẫn thực hành Luật thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 chỉ dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, chỉ dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính Phủ.
chú giải: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay núm.
Dữ Liệu Quyết định 1378/QĐ-BTC Thủ tục đăng ký người phụ thuộc 2021-08-25 12:11:00
#Quyêt #đinh #1378QĐBTC #Thu #tuc #đăng #ngươi #phu #thuôc