Mục lục bài viết

Thủ Thuật về Các phương trình hóa học lớp 9 học kì 1 2022

Cập Nhật: 2021-12-22 08:10:11,Bạn Cần biết về Các phương trình hóa học lớp 9 học kì 1. You trọn vẹn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Mình được tương hỗ.

785

Đề thi Học kì 1 Hóa học 9 năm 2021 – 2022 có đáp án (30 đề)

  • [Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án (6 đề)
  • Bộ 10 Đề thi Hóa học lớp 9 Học kì một năm 2021 tải nhiều nhất
  • Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 9 năm 2021 có ma trận (8 đề)

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đấy là list Top 9 Đề thi Học kì 1 Hóa học 9 có đáp án năm 2021, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ tương hỗ cho bạn ôn luyện & đạt điểm trên cao trong những bài thi Hóa học 9.

– Bộ 4 đề kiểm tra tinh lọc sưu tầm từ những trường của 3 miền Bắc, Trung, Nam có đáp án và thang điểm rõ ràng:

Quảng cáo

Phòng Giáo dục đào tạo và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

Câu 1: Axit làm quỳ tím hóa

A. Xanh B. đỏ C. Hồng D. Vàng

Câu 2: Bazơ nào tại đây không tan trong nước.

A. NaOH B. KOH C. Ca(OH)2 D. Cu(OH)2

Câu 3: Muối nào tại đây không tan.

A. K2SO3 B. Na2SO3 C CuCl2 D BaSO4

Câu 4: Axit nào tại đây dễ bay hơi.

A. H2SO3 B. H2SO4C. HClD. HNO3

Câu 5: Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là:

A. 6,4 g B 12,8 g C. 64 g D. 128 g

Câu 6: Cho 2.7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là:

A. 3.36 l B. 2.24 l C. 6.72 l D. 4.48 l

Câu 1. Hoàn thành chuổi phản ứng hoá học sau:(2.5 đ)

Fe -(1) FeCl3 -(2) Fe(OH)3 -(3) Fe2O3 -(4) Fe2(SO4)3

Câu 2. (2đ) Nhận biết những chất sau bằng phương pháp hóa học :

Na2SO4, HCl, H2SO4, NaCl. Viết PTPƯ nếu có:

Câu 3. (3đ) Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)

a. Viết phương trình phản ứng hoá học

b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng

c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 đã dùng

Fe = 56, O = 16, H = 1, S = 32

Trắc nghệm mỗi ý đúng (0.5 điểm)

Câu 1. B

Axit làm quỳ tím chuyển sang red color.

Câu 2. D

Cu(OH)2 không tan trong nước.

Câu 3. D

BaSO4 kết tủa bền, không tan trong nước.

Câu 4. A

H2SO3 là axit yếu, không bền ở Đk thường

H2SO3 H2O + CO2

Câu 5. A

mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.

Câu 6. A

V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.

Tự Luận

Câu 1. Mỗi PTHH đúng 0,5 đ

(1)2Fe + 3Cl2 2FeCl3

(2)FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl

(3)2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O

(4)Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O

Câu 2.

– Cho quỳ tím vào bộ sưu tập thử:

+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là: HCl, H2SO4, .. ( nhóm 1) (0.5 điểm)

+ Quỳ tím không chuyển màu là: Na2SO4 , NaCl. ( nhóm 2) (0.5 điểm)

– Cho BaCl2 vào nhóm 1, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: H2 SO4, còn sót lại là HCl (0.5 điểm)

BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + HCl (0.5 điểm)

– Cho BaCl2 vào nhóm 2, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: Na2SO4, còn sót lại là NaCl (0.5 điểm)

BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + NaCl (0.5 điểm)

Câu 3.

a. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2(0.5 điểm)

b. Số mol của H2 là n = 4,48/22,4 = 0,2 mol (0.5 điểm)

Theo PTHH suy ra nFe = nH2 = 0,2 mol (0.5 điểm)

Khối lương Fe tham gia phả ứng là :

mFe = 0,2.56 = 11,2 gam (0.5 điểm)

c. Số mol của H2SO4 tham gia phản ứng là :

Theo PTHH suy ra nH2SO4 = nH2 = 0,2 mol (0.5 điểm)

VH2SO4 = 200ml = 0,2 l

Nồng độ mol của H2SO4 là:

CM = 0,2/0,2 = 1 M (0.5 điểm)

Phòng Giáo dục đào tạo và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Câu 1: (2.0 điểm)

a. Trình bày tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa.

b. Hãy giải thích vì sao trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được cho axit đậm đặc vào nước.

Câu 2: (2.0 điểm)

Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp. hóa học:

a. HNO3, HCl, BaCl2, NaOH

b. Al, Fe, Cu

Câu 3: (1.0 điểm)

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Na NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl

Câu 4: (2.0 điểm)

Sau một lần đi tham quan nhà máy, khi về lớp. làm bài tập. tường trình thầy giáo có đặt ra một câu hỏi thực tế: “Khí SO2 và CO2 do nhà máy thải ra gây ô nhiễm không khí rất nặng. Vậy em hãy nêu lên cách để vô hiệu bớt lượng khí trên trước lúc thải ra môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên”. Bạn Ân cảm thấy rất khó và không biết cách trả lời em hãy hỗ trợ bạn ấy để giải quyết câu hỏi này.

Câu 5: (3.0 điểm)

Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.

a. Viết phương trình xảy ra.

b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng.

c. Tính khối lượng kết tủa thu được

Câu 1

a. TCHH của axit:

– Axit làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ.(0.25 điểm)

– Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.(0.25 điểm)

H2SO4 + CaO CaSO4 + H2O

– Axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước.(0.25 điểm)

H2SO4 + Ca(OH)2 CaSO4 + 2H2O

– Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro.(0.25 điểm)

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

– Axit tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới.

H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl(0.25 điểm)

b. Khi axit gặp. nước sẽ xảy ra quá trình hidrat hóa, đồng thời sẽ tỏa ra 1 lượng nhiệt lớn. Axit đặc lại nặng hơn nước nên lúc cho nước vào axit thì nước sẽ nổi lên trên mặt axit, nhiệt tỏa ra làm cho nước sôi mãnh liệt và bắn tung tóe gây nguy hiểm.(0.75 điểm)

Nếu TCHH không có phương trình thì sẽ không còn chấm điểm phần đó.

Câu 2 (2 điểm)

a. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

– Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu thử:

+ 2 mẫu làm quỳ chuyển đỏ là HNO3 và HCl

+ Mẫu làm quỳ chuyển xanh là NaOH

+ Mẫu không làm quỳ chuyển màu là là BaCl2

– Nhỏ dd AgNO3 lần lượt vào 2 mẫu HNO3 và HCl

+ Mẫu có kết tủa trắng là HCl

AgNO3 + HCl AgCl + HNO3

+ Mẫu không tồn tại hiện tượng kỳ lạ gì là HNO3

b, Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

– Lần lượt cho dung dịch axit loãng HCl vào từng mẫu thử

+ Mẫu sắt kẽm kim loại nào không tan là Cu.

+ Mẫu sắt kẽm kim loại nào tan có hiện tượng kỳ lạ sủi bọt khí không màu không mùi là Al, Fe

2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

– Cho dung dịch NaOH vào 2 sắt kẽm kim loại còn sót lại: Al, Fe

Kim loại nào có hiện tượng kỳ lạ sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không tồn tại hiện tượng kỳ lạ gì là Fe

2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2

Câu 3

2Na + 2H2O 2NaOH + H2(0.25 điểm)

2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O(0.25 điểm)

Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2(0.25 điểm)

Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4(0.25 điểm)

Câu 4 (2 điểm)

Trước khi thải phải có hệ thống lọc khí chứa Ca(OH)2 đề hấp thụ khí thải:

Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O

Ca(OH)2 + SO2 CaSO3 + H2O

Câu 5

a. Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O(1 điểm)

b. nCO2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol (1 điểm)

Theo pt: nBa(OH)2 = nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol

Vdd = 200ml = 0,2 l

CMBa(OH)2 = n/V = 0,1 / 0,2 = 0,5 M

c. mBaCO3 = 0,1 . 197 = 19,7g(1 điểm)

Quảng cáo

Phòng Giáo dục đào tạo và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của những nguyên tố:

Fe = 56; Cu = 64; S = 32; H = 1; O = 16; Zn = 65; Ag = 108; N = 14; Ba = 137; Cl = 35,5

Câu 1. Phương trình hóa học nào tại đây không đúng?

A. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3

B. 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

C. 2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl

D. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

Câu 2. Ngâm một lá Zn dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:

A. 6,5 gamB. 10,8 gamC. 13 gamD. 21,6 gam

Câu 3. Có những chất đựng riêng không tương quan gì đến nhau trong những ống nghiệm tại đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:

A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4

B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4

C. Al, Fe, CuO, FeSO4

D. Al, Fe, CO2, H2SO4

Câu 4. Kim loại X có những tính chất hóa học sau:

– Phản ứng với oxit khi nung nóng.

– Phản ứng với dung dịch AgNO3.

– Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của sắt kẽm kim loại hóa trị II. Kim loại X là:

A. CuB. Fe C. AlD. Na.

Câu 5 (3đ). Viết phương trình hóa học hoàn thành xong chuỗi biến hóa sau, ghi rõ Đk (nếu có)

Al -1 Fe -2 FeCl3 -3 Fe(OH)3 -4 Fe2O3

Câu 6 (2đ) . Bằng phương pháp hóa học nhận ra những dung dịch sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl. Viết phương trình hóa học (nếu có).

Câu 7 (3đ) . Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.

a. Xác định Phần Trăm về khối lượng những chất trong X.

b. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol những chất trong Y.

c. Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau thuở nào hạn thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?

Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu vấn đáp đúng được 0,5 điểm

Câu 1. C

Dung dịch NaCl không phản ứng với dung dịch H2SO4.

Câu 2. D

mAg = 0,2.108 = 21,6 gam.

Câu 3. A

2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2

CO2 + 2NaOH Na2CO3 + 2H2O

FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4

H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O

Câu 4. B

3Fe + 2O2 Fe3O4

Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

Tự luận

Câu 5

Viết đúng mỗi phương trình hóa học được (0.5 điểm); cân đối đúng mỗi phương trình được (0.25 điểm)

(1)2Al + 3FeCl2 2AlCl3 + 3Fe(0.75 điểm)

(2)2Fe + 3Cl2 2FeCl3(0.75 điểm)

(3)FeCl3 + 3KOH Fe(OH)3 + 3KCl(0.75 điểm)

(4)2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O(0.75 điểm)

Chú ý: Học sinh trọn vẹn có thể viết PTHH khác đúng vẫn cho điểm tối đa

Câu 6

Học sinh trình diễn được cách nhận ra và viết được PTHH (nếu có) đúng mỗi dung dịch được 0,5 điểm.

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

– Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu thử:

+ 2 mẫu làm quỳ chuyển đỏ là H2SO4 và HCl

+ Mẫu làm quỳ chuyển xanh là NaOH

+ Mẫu không làm quỳ chuyển màu là là Na2SO4

– Nhỏ dd BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu H2SO4 và HCl

+ Mẫu có kết tủa trắng là H2SO4

BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl

+ Mẫu còn sót lại là HCl

Câu 7

– Theo giả thiết ta có:

nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol(0.25 điểm)

– Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2(1)(0.25 điểm)

Theo PTHH (1) ta có: nFe = nH2 = 0,2 mol

mFe = 0,2.56 mFe = 11,2 (gam)

Suy ra, giá trị m là: m = 11,2 + 8,8 m = 20 (gam) (0.5 điểm)

a. Vậy thành phần Phần Trăm về khối lượng những chất trong X là:

%mFe = (11.2/20).100 = 56%

và %mCu = 100 – 56 = 44% (0.5 điểm)

b. Theo bài ra dung dịch Y gồm FeSO4 và H2SO4 dư

Phương trình hóa học:

BaCl2 + FeSO4 BaSO4 + FeCl2 (2)

BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl (3)(0.5 điểm)

Theo giả thiết, ta có:

nBaSO4 = 69,9/233 nBaSO4 = 0,3 mol

Khi đó theo PTHH (1), (2), (3) ta có:

nFeSO4(Y) = 0,2 mol và nH2SO4(Y) = 0,1 mol(0.25 điểm)

Vậy nồng độ mol những chất trong Y là:

CMFeSO4 = 0,2/0,25 = 0,8 M

Và CMH2SO4 = 0,1/0,25 = 0,4 M(0.25 điểm)

c. Theo giả thiết và kết quả ở phần (a) ta có:

Trong 20 gam X có 0,2 mol Fe và 0,1375 mol Cu

Vậy trong 12 gam X có 0,12 mol Fe và 0,0825 mol Cu

Và nAgNO3 = 0,3.0,8 = 0,24 mol(0.25 điểm)

– Phương trình hóa học trọn vẹn có thể:

Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (4)

Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag (5)

Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag (6)

Giả sử chỉ xẩy ra phản ứng (4) và phản ứng (4) trình làng trọn vẹn:

Chất rắn sau phản ứng gồm Ag: 0,24 mol và Cu 0,0825 mol

mchất rắn = 0,24.108 + 0,0825.64 = 31,2 > mZ = 28.

Vậy điều giả sử là sai. Sau thuở nào hạn để thu được 28 gam chất rắn Z phản ứng (4) mới trình làng một phần. Gọi số mol Fe phản ứng trong (4) là x mol. Ta có:

Sau thuở nào hạn, thu được chất rắn Z gồm: Fe: (0,12 x) mol; Ag: 2x mol; Cu: 0,0825 mol

Có mZ = 28 gam

56(0,12 x) + 108.2x + 64.0,0825 = 28 x = 0,1.

Vậy số mol Ag có trong Z là 0,2 mol.

Khối lượng Ag có trong Z là 0,2.108 = 21,6 gam. (0.25 điểm)

Chú ý: Học sinh trọn vẹn có thể không cần viết đủ cả 3 PTHH (4), (5), (6) nhưng có cách trình diễn đúng để tìm kiếm được khối lượng của Ag trong Z là 21,6 gam thì vẫn đạt 0,25 điểm.

Phòng Giáo dục đào tạo và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

Câu 1: Dãy chất gồm những oxit bazơ là:

A. CuO, NO, MgO, CaO.

B. CuO, CaO, MgO, Na2O.

C. CaO, CO2, K2O, Na2O.

D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.

Câu 2: Chất nào tại đây góp thêm phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?

A . CO2B. SO2 C. N2D. O3

Câu 3: Cho 0,1 mol sắt kẽm kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

A. 20,4 B. 1,36 g C. 13,6 g D. 27,2 g

Câu 4: Phản ứng nào dưới đấy là phản ứng trao đổi ?

A. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2

B. BaO + H2O Ba(OH)2

C. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2

D. BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl

Câu 5: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng kỳ lạ sau:

A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

B. Có một lớp đồng red color phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.

C. Có một lớp đồng red color phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.

D. Có một lớp đồng red color phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần

Câu 6: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng phương pháp ngâm nó với:

A. Dung dịch NaOH dư

B. Dung dịch H2SO4 loãng

C. Dung dịch HCl dư

D. Dung dịch HNO3 loãng

Câu 7: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:

A. S, C, P.

B. S, C, Cl2.

C. C, P, Br2.

D. C, Cl2, Br2.

Câu 8: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần Phần Trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:

A. CB. S C. N D. P

Câu 1: (1 điểm). Hãy cho biết thêm thêm hiện tượng kỳ lạ xẩy ra khi nhúng một viên kẽm vào:

a. Dung dịch CuSO4

b. Dung dịch HCl

Câu 2: (1 điểm). Bằng phương pháp hóa học hãy nhận ra dung dịch những chất chứa trong những lọ bị mất nhãn sau: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4

Câu 3: (2 điểm). Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng sau:

a. Al + Cl2

b. Cu + AgNO3

c. Na2O + H2O

d. FeCl3 + NaOH

Câu 4: (1 điểm). Hoà tan hết 2,3g Na sắt kẽm kim loại vào 97,8g nước . Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng?

Câu 5: (1 điểm). Cho 10,5g hỗn hợp 2 sắt kẽm kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn .

Câu 6: (1 điểm). Hoà tan trọn vẹn 3,25g một sắt kẽm kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch HCl thu được một,12 lít khí H2 (ở đktc). Hãy xác lập tên sắt kẽm kim loại X ?

Câu 7: (1 điểm). Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau thuở nào hạn lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam. Hãy tính khối lượng Ag sinh ra sau phản ứng?

( Cho: N = 14, Na = 23, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, O = 16 )

TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Chọn đúng mỗi câu được 0,25đ

Câu 1. B

Oxit bazo là oxit của sắt kẽm kim loại

Câu 2. B

SO2 góp thêm phần gây ra mưa axit.

Câu 3. C

mmuối = 0,1.136 = 13,6 gam.

Câu 4. D

Phản ứng trao đổi: BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl

Câu 5. D

Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

Có một lớp đồng red color phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần

Câu 6. A

Al tác dụng với NaOH còn Fe thì không.

Câu 7. A

S + O2 SO2

C + O2 CO2

4P + 5O2 2P2O5

Cl2 và Br2 không tác dụng trực tiếp với O2.

Câu 8. C

Hợp chất khí có dạng: RH3

Theo bài ra:

TỰ LUẬN

Câu 1

a. Kẽm tan một phần, có lớp chất rắn red color bám vào viên kẽm, dung dịch màu xanh nhạt dần.

PTHH: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu (0.5 điểm)

b. Kẽm tan và có sủi bọt khí.

PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (0.5 điểm)

Câu 2

– Lấy mỗi lọ 1 ít dung dịch làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử.

+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl.(0,25 điểm)

+ Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH.(0,25 điểm)

+ Mẫu không đổi màu quỳ tím là dung dịch NaNO3 và Na2SO4

– Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn sót lại.(0,25 điểm)

+ Mẫu nào có tạo kết tủa trắng là dung dịch Na2SO4.

PTHH: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl(0,25 điểm)

+ Mẫu còn sót lại là NaNO3

Câu 3

a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3(0,5 điểm)

b. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag(0,5 điểm)

c. Na2O + H2O 2NaOH(0,5 điểm)

d. FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl(0,5 điểm)

Câu 4

nNa = 2,3/23 = 0,1 (mol)

2Na + 2H2O 2NaOH + H2

Theo pt: nNaOH = nNa = 0,1 mol mNaOH = 0,1. 40 = 4g (0,5 điểm)

nH2 = (1/2) .nH2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol mH2 = 2. 0,05 = 0,1 g

mdd sau pư = 2,3 + 97,8 0,1 = 100g

C% = (mNaOH/mdd).100% = (4/100).100% = 4% (0,5 điểm)

Câu 5

nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol

Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2

Cu không tác dụng với H2SO4 loãng (0,5 điểm)

Theo pt: nZn = nH2 = 0,1 mol

mZn = 0,1.65 = 6,5 g

mCu = 10,5 6,5 = 4 g

% mZn = (6,5/10,5).100% = 61,9%

% mCu = 100% – 61,9% = 38,1% (0,5 điểm)

Câu 6

X + 2HCl XCl2 + H2

nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol(0,5 điểm)

Theo pt: nx = nH2 = 0,05 mol

MX = 3,25/0,05 = 65 g/mol

X là Zn (0,5 điểm)

Câu 7

Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag(0,25 điểm)

1 mol Fe phản ứng tạo thành 2 mol Ag thì khối lượng tăng thêm là: 2.108 56 = 160g(0,25 điểm)

Theo bài: m tăng = 57,6 56 = 1,6 g

nFe pư = 1,6/160 = 0,1 mol

nAg = 2.nFe = 0,1.2 = 0,2 mol

mAg = 0,2 .108 = 21,6 g (0,5 điểm)

– Bộ 5 đề kiểm tra tự biên soạn có đáp án và thang điểm rõ ràng:

Quảng cáo

Phòng Giáo dục đào tạo và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm) Từ MnO2, dung dịch HCl, KClO3 và cacbon, viết phương trình hóa học để điều chế những khí: clo, oxi, cacbon đioxit.

Câu 2: (2 điểm) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8g KMnO4 với hiệu suất 85% (K=39, Mn=55, O=16).

Câu 3: (2 điểm) Cho m gam SO3 vào 20g dung dịch H2SO4 10% tạo ra dung dịch H2SO4 20%.

a) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O.

b) Tìm giá trị của m (H=1, O=16, S=32).

Câu 4: (2 điểm) Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8g tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).

a) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg với dung dịch HCl.

b) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp ban sơ (Fe=56, Mg=24)

Câu 5: (2 điểm) Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2g sắt kẽm kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 g muối. Xác định tên sắt kẽm kim loại (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5).

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

Điều chế clo: MnO2 + 4HCl to MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Điều chế oxi: 2KClO3 to 2KCl + 3O2

Điều chế CO2: C + O2 to CO2

Câu 2:

2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2

nKMnO4 = 15,8/158 = 0,1 mol

Theo PTHH có: nO2 = 1/2 nKMnO4 = 0,05 mol

Mà hiệu suất phản ứng là 85% nên số mol Oxi thu được là:

nO2 = 0,05 x 0,85 = 0,0425 mol.

Thể tích khí oxi thu được (đktc): 0,0425 x 22,4 = 0,952 lít.

Câu 3:

Câu 4:

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

Mg + 2HCl MgCl2 + H2

Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Mg

Ta có: 56x + 24y = 8

nH2 = x+y = 4,48/22,4 = 0,2 mol.

Giải ta được x = y = 0,1.

Câu 5:

2M + Cl2 to 2MCl

Ta có: 9,2/M = 23,4/(M+35,5) => M = 23 (Na).

Phòng Giáo dục đào tạo và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Môn: Hóa học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Dãy chất gồm những oxit bazơ là:

A. CuO, NO, MgO, CaO.

B. CuO, CaO, MgO, Na2O.

C. CaO, CO2, K2O, Na2O.

D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.

Câu 2: Chất nào tại đây góp thêm phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?

A . CO2B. SO2 C. N2D. O3

Câu 3: Cho 0,1 mol sắt kẽm kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

A. 20,4 B. 1,36 g C. 13,6 g D. 27,2 g

Câu 4: Phản ứng nào dưới đấy là phản ứng trao đổi ?

A. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2

B. BaO + H2O Ba(OH)2

C. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2

D. BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl

Câu 5: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng kỳ lạ sau:

A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

B. Có một lớp đồng red color phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.

C. Có một lớp đồng red color phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.

D. Có một lớp đồng red color phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần

Câu 6: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng phương pháp ngâm nó với:

A. Dung dịch NaOH dư

B. Dung dịch H2SO4 loãng

C. Dung dịch HCl dư

D. Dung dịch HNO3 loãng

Câu 7: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:

A. S, C, P.

B. S, C, Cl2.

C. C, P, Br2.

D. C, Cl2, Br2.

Câu 8: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần Phần Trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:

A. CB. S C. N D. P

Câu 1: (1 điểm). Hãy cho biết thêm thêm hiện tượng kỳ lạ xẩy ra khi nhúng một viên kẽm vào:

a. Dung dịch CuSO4

b. Dung dịch HCl

Câu 2: (1 điểm). Bằng phương pháp hóa học hãy nhận ra dung dịch những chất chứa trong những lọ bị mất nhãn sau: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4

Câu 3: (2 điểm). Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng sau:

a. Al + Cl2

b. Cu + AgNO3

c. Na2O + H2O

d. FeCl3 + NaOH

Câu 4: (1 điểm). Hoà tan hết 2,3g Na sắt kẽm kim loại vào 97,8g nước . Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng?

Câu 5: (1 điểm). Cho 10,5g hỗn hợp 2 sắt kẽm kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn .

Câu 6: (1 điểm). Hoà tan trọn vẹn 3,25g một sắt kẽm kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch HCl thu được một,12 lít khí H2 (ở đktc). Hãy xác lập tên sắt kẽm kim loại X ?

Câu 7: (1 điểm). Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau thuở nào hạn lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam. Hãy tính khối lượng Ag sinh ra sau phản ứng?

( Cho: N = 14, Na = 23, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, O = 16 )

TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Chọn đúng mỗi câu được 0,25đ

Câu 1. B

Oxit bazo là oxit của sắt kẽm kim loại

Câu 2. B

SO2 góp thêm phần gây ra mưa axit.

Câu 3. C

mmuối = 0,1.136 = 13,6 gam.

Câu 4. D

Phản ứng trao đổi: BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl

Câu 5. D

Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

Có một lớp đồng red color phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần

Câu 6. A

Al tác dụng với NaOH còn Fe thì không.

Câu 7. A

S + O2 SO2

C + O2 CO2

4P + 5O2 2P2O5

Cl2 và Br2 không tác dụng trực tiếp với O2.

Câu 8. C

Hợp chất khí có dạng: RH3

Theo bài ra:

TỰ LUẬN

Câu 1

a. Kẽm tan một phần, có lớp chất rắn red color bám vào viên kẽm, dung dịch màu xanh nhạt dần.

PTHH: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu (0.5 điểm)

b. Kẽm tan và có sủi bọt khí.

PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (0.5 điểm)

Câu 2

– Lấy mỗi lọ 1 ít dung dịch làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử.

+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl.(0,25 điểm)

+ Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH.(0,25 điểm)

+ Mẫu không đổi màu quỳ tím là dung dịch NaNO3 và Na2SO4

– Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn sót lại.(0,25 điểm)

+ Mẫu nào có tạo kết tủa trắng là dung dịch Na2SO4.

PTHH: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl(0,25 điểm)

+ Mẫu còn sót lại là NaNO3

Câu 3

a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3(0,5 điểm)

b. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag(0,5 điểm)

c. Na2O + H2O 2NaOH(0,5 điểm)

d. FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl(0,5 điểm)

Câu 4

nNa = 2,3/23 = 0,1 (mol)

2Na + 2H2O 2NaOH + H2

Theo pt: nNaOH = nNa = 0,1 mol mNaOH = 0,1. 40 = 4g (0,5 điểm)

nH2 = (1/2) .nH2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol mH2 = 2. 0,05 = 0,1 g

mdd sau pư = 2,3 + 97,8 0,1 = 100g

C% = (mNaOH/mdd).100% = (4/100).100% = 4% (0,5 điểm)

Câu 5

nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol

Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2

Cu không tác dụng với H2SO4 loãng (0,5 điểm)

Theo pt: nZn = nH2 = 0,1 mol

mZn = 0,1.65 = 6,5 g

mCu = 10,5 6,5 = 4 g

% mZn = (6,5/10,5).100% = 61,9%

% mCu = 100% – 61,9% = 38,1% (0,5 điểm)

Câu 6

X + 2HCl XCl2 + H2

nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol(0,5 điểm)

Theo pt: nx = nH2 = 0,05 mol

MX = 3,25/0,05 = 65 g/mol

X là Zn (0,5 điểm)

Câu 7

Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag(0,25 điểm)

1 mol Fe phản ứng tạo thành 2 mol Ag thì khối lượng tăng thêm là: 2.108 56 = 160g(0,25 điểm)

Theo bài: m tăng = 57,6 56 = 1,6 g

nFe pư = 1,6/160 = 0,1 mol

nAg = 2.nFe = 0,1.2 = 0,2 mol

mAg = 0,2 .108 = 21,6 g (0,5 điểm)

Phòng Giáo dục đào tạo và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học của CuO lần lượt với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 2: (2 điểm) Khi điện phân dung dịch NaCl thu được 250g dung dịch NaOH 12%. Tính thể tích khí Cl2 (ở đktc) thu được (Na=23, O=16, H=1).

Câu 3: (2 điểm) Xác định chất X trong sơ đồ chuyển hóa:

X to, O2 SO2 to, O2 SO3

Viết phương trình hóa học.

Câu 4: (2 điểm) Khi cho 4,48 lít khí clo (đktc) đủ để tác dụng hết với 88,81 ml dung dịch KBr (D=1,34 g/ml). Phản ứng xẩy ra theo phương trình:

Cl2 + 2KBr 2KCl + Br2

Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Tính nồng độ % của dung dịch KBr (K=39, Br=80).

Câu 5: (2 điểm) Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt 3 dung dịch: NaCl, H2SO4 và BaCl2.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

CuO + 2HCl CuCl2 + H2O

CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O

Câu 2:

2NaCl + 2H2O đp có mn 2NaOH + H2 + Cl2

nNaOH = 250×12/(100 x 40) = 0,75 mol => nH2 = nCl2 = 0,375 mol

=> VH2 = VCl2 = 0,375 x 22,4 = 8,4 lít

Câu 3:

X là lưu huỳnh

S + O2 to,xt SO2

2SO2 + O2 to,xt 2SO3

Câu 4:

Cl2 + 2KBr 2KCl + Br2

nCl2 = 0,2 mol => KBr = 0,4 mol

=> mKBr = 119 x 0,4 = 47,6 gam.

Khối lượng dung dịch KBr = 88,8 x 1,34 = 118,992 gam.

Câu 5:

Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4.

Dùng dung dịch H2SO4 nhận ra dung dịch BaCl2 do tạo kết tủa trắng.

H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl.

Dung dịch NaCl không tồn tại hiện tượng kỳ lạ gì.

Phòng Giáo dục đào tạo và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm) Lấy một thí dụ cho từng loại phản ứng sau:

a) Loại phản ứng trao đổi

b) Loại phản ứng thay thế

c) Loại phản ứng hóa hợp

d) Loại phản ứng trung hòa

Câu 2: (2 điểm) Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và HCl.

Trộn 2 dung dịch NaOH và HCl trên với nhau, tạo ra dung dịch có pH=7.

Tìm biểu thức liên hệ giữa x và y.

Câu 3: (2 điểm) Có thể dùng hóa chất nào để phân biệt dung dịch HCl với dung dịch H2SO4 loãng?

Câu 4: (2 điểm) Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học sau:

FexOy + CO to (M) + (N)

Câu 5: (2 điểm) Ống nghiệm (1) chứa 2ml dung dịch HCl 1M. Ống nghiệm (2) chứa 2ml dung dịch H2SO4 1M. Cho Zn dư vào hai dung dịch axit trên thì thể tích khí hidro thu được từ ống nghiệm (1) và (2) tương ứng là V1 và V2 đo ở cùng Đk. viết phương trình hóa học. So sánh V1 và V2.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

a) Ví dụ về loại phản ứng trao đổi: HCl + AgNO3 AgCl + HNO3

b) Ví dụ về loại phản ứng thay thế: Fe + CuSO4 Cu + FeSO4

c) Ví dụ về loại phản ứng hóa hợp: Cl2 + H2 to 2HCl

d) Ví dụ về loại phản ứng trung hòa: NaOH + HCl NaCl + H2O

Câu 2:

pH = 7 thì dung dịch trung tính và ngược lại.

=> NaOH và HCl vừa hết.

NaOH + HCl NaCl + H2O

Nghĩa là: nNaOH = nHCl => x = y.

Câu 3:

Có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 để phân biệt H2SO4 và HCl.

Trường hợp nào có kết tủa trắng xuất hiện là H2SO4; không tồn tại hiện tượng kỳ lạ gì là HCl

Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4trắng + 2H2O

Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O

Câu 4:

FexOy + yCO to xFe + yCO2

Câu 5:

Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (1)

Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (2)

nHCl = 0,002 => nH2 (1) = 0,001 mol => V1 = 0,001 x 22,4 = 0,0224 lít

nH2SO4 = 0,002 => nH2 (2) = 0,002 mol => V2 = 0,002 x 22,4 = 0,0448 lít

=> V2 = 2V1.

Phòng Giáo dục đào tạo và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học chứng tỏ khi sục khí Cl2 vào nước, nước clo có tính tẩy màu.

Câu 2: (2 điểm) Cho 1 lít hỗn hợp những khí H2, Cl2 trải qua dung dịch Ca(OH)2 dư, còn sót lại một chất khí trọn vẹn có thể tích là 0,5 lít (đo ở cùng Đk).

Tính thành phần % theo thể tích của clo trong hỗn hợp ban sơ.

Câu 3: (2 điểm) Rắc bột nhôm đun nóng vào lọ chứa khí Cl2. Thu được 0,1 mol muối và Al còn dư. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCl (dư) thấy có tạo ra 3,36 lít khí H2 (đktc).

Xác định tỉ lệ % lượng Al tác dụng với clo so với lượng Al ban sơ.

Câu 4: (2 điểm) Sục khí CO2 vào lượng dư nước vôi trong, tiếp sau đó nhỏ tiếp dung dịch HCl vào. Mô tả hiện tượng kỳ lạ quan sát được.

Câu 5: (2 điểm) Cho hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 tác dụng với dung dịch Hcl thu được 4,48 lít khí (đktc) và một dung dịch có chứa 57,9g hỗn hợp 2 muối.

Tính khối lượng mỗi muối (Fe=56, Cl=35,5, Al=27).

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

Cl2 + H2O HCl + HClO

Nước Clo là dung dịch hỗn hợp những chất: Cl2; HCl; HClO nên có màu vàng lục, mùi hắc của khí Clo. Lúc đầu dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ, nhưng nhanh gọn mất màu do tác dụng oxi hóa mạnh mẽ của HClO.

Câu 2:

H2, Cl2 trải qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, Cl2 bị giữ lại chỉ có H2 thoát ra.

VH2 = 0,5 lít => Thành phần % theo thể tích của clo: 50%.

Câu 3:

Hỗn hợp sau phản ứng gồm Al dư và AlCl3. Cho vào HCl có phản ứng:

2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

Số mol H2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol

Số mol Al tác dụng với HCl: 0,1 mol.

Số mol Al ban sơ là: 0,1 + 0,1 = 0,2 mol

Tỉ lệ % lượng Al tác dụng với Clo so với lượng Al ban sơ là:

Câu 4:

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O

CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O

Hiện tượng:

– Xuất hiện kết tủa.

– Sủi bọt và kết tủa tan ra.

Câu 5:

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O

nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol => nFeCl2= 0,2 mol

=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam

mFeCl3 = 57,9 25,4 = 32,5 gam.

Phòng Giáo dục đào tạo và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 5)

Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1: Ngâm hỗn hợp gồm những sắt kẽm kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được

A. Cu B. Ag C. Fe D. cả Cu lẫn Ag

Câu 2: Công thức oxit tốt nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là

A. P2O3, SO3, Cl2O7

B. P2O5, SO3, Cl2O5

C. P2O5, SO2, Cl2O5

D. P2O5, SO3, Cl2O7

Câu 3: Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thành phầm của phản ứng là

A. FeSO4

B. Fe2(SO4)3

C. FeSO4 và H2

D. Fe2(SO4)2 và SO2

Câu 4: Có những chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trang thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là

A. brom B. oxi C. clo D. iot

Câu 5: Kim loại nào tại đây tan được trong dung dịch NaOH?

A. Ag B. Fe C. Cu D. Al

Câu 6: Một quy trình không sinh ra khí CO2 là

A. đốt cháy khí đốt tự nhiên

B. sản xuất vôi sống

C. sự hô hấp

D. sự vôi tôi

Câu 7: Khi cho KMnO4, MnO2 (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được khí clo trọn vẹn có thể tích tương ứng là V1 và V2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là

A. V1 = 2,5V2

B. V1 = V2

C. V1 = 1,5V2

D. V1 = 0,5V2

Câu 8: Cho 1,008 m3 (đktc) hỗn hợp khí Co và H2 khử trọn vẹn Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Khối lượng sắt thu được sẽ là (Fe=56)

A. 0,84kg B. 2,52kg C. 5,04kg D. 1,68kg

Phần tự luận

Câu 9: (2 điểm) Có 4 lọ đựng 4 khí riêng không tương quan gì đến nhau: oxi, hidro, clo và cacbon đioxit. Hãy nhận ra mỗi khí.

Câu 10: (2 điểm) Viết phương trình hóa học màn biểu diễn những quy đổi hóa học sau:

Fe2O3 (1) Fe (2) FeCl3 (3) Fe(OH)3 (4) Fe(NO3)3.

Câu 11: (2 điểm) Nguyên tố R có công thức oxit là RO3. Trong RO3 oxi chiếm 60% về khối lượng.

a) Xác định tên nguyên tố R.

b) Cho biết tính chất hóa học cơ bản của R.

Viết phương trình hóa học để minh họa (O=16, S=32, Fe=56, Se=79).

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D C C D D A D

Câu 1:B

Al, Cu, Fe hoạt động giải trí và sinh hoạt mạnh hơn Ag đẩy được Ag thoát khỏi dung dịch AgNO3.

Do AgNO3 dư nên Al, Cu, Fe tan hết. Chỉ thu được Ag.

Câu 2:D

Công thức oxit tốt nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là P2O5, SO3, Cl2O7.

Câu 3:C

Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

Câu 4:C

Các chất: brom, iot, clo, nito, oxi.

Chỉ có clo là phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu.

Câu 5:D

Chỉ có Al tan được trong dung dịch NaOH (SGK, trang 56)

Câu 6:D

Phương trình hóa học của sự việc tôi vôi: CaO + H2O Ca(OH)2.

Không sinh ra khí CO2.

Câu 7:A

2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (1)

MnO2 + 4HCl to MnCl2 + Cl2 + 2H2O (2)

Tỉ lệ số mol Cl2 tạo ra ở phương trình (1) so với phương trình (2) là 2,5: 1 khi số mol KMnO4, MnO2 bằng nhau.

Câu 8:D

Đổi 1,008 m3 = 1008 dm3 =1008 lít.

3CO + Fe2O3 to 2Fe + 3CO2 (1)

3H2 + Fe2O3 to 2Fe + 3H2O (2)

Theo phương trình (1), (2):

Khối lượng sắt thu được = 30 x 56 = 1680 gam hay là một trong những,68kg.

Câu 9:

Đánh số thứ tự từng lọ chứa khí.

Dẫn lần lượt từng khí vào ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong, khí làm đục dung dịch nước vôi là khí CO2.

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

Dẫn những khí còn sót lại qua mẩu giấy màu ẩm, khí nào làm mất đi màu giấy là khí Clo.

Cho que đóm còn tàn đỏ vào lọ đựng hai khí còn sót lại, Khí làm que đóm phát cháy rực rỡ là khí oxi.

Khí còn sót lại làm que đóm tắt là hiđro.

Câu 10:

3CO + Fe2O3 to 2Fe + 3CO2

2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl

Fe(OH)3 + 3HNO3 Fe(NO3)3 + 3H2O

Câu 11:

% về khối lượng O = 60%

Ta có:

R là lưu huỳnh.

Lưu huỳnh là một phi kim hoạt động giải trí và sinh hoạt trung bình.

Tác dụng với oxi tạo oxit axit. Ví dụ:

S + O2 SO2

Tác dụng với sắt kẽm kim loại cho muối. Ví dụ:

Fe + S FeS

Tác dụng với H2. Ví dụ:

H2 + S H2S.

Xem thêm những đề kiểm tra, đề thi Hóa Học lớp 9 tinh lọc, có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Reply
5
0
Chia sẻ

đoạn Clip hướng dẫn Chia Sẻ Link Tải Các phương trình hóa học lớp 9 học kì 1 ?

– Một số từ khóa tìm kiếm nhiều : ” đoạn Clip hướng dẫn Các phương trình hóa học lớp 9 học kì 1 tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Down Các phương trình hóa học lớp 9 học kì 1 “.

Hỏi đáp vướng mắc về Các phương trình hóa học lớp 9 học kì 1

You trọn vẹn có thể để lại Comments nếu gặp yếu tố chưa hiểu nghen.
#Các #phương #trình #hóa #học #lớp #học #kì