Mục lục bài viết

Kinh Nghiệm về Hòa tan hết 108g FeO vào dung dịch HNO3 thì thấy có khí V lít khí NO duy nhất thoát ra O đktc tính V 2022

Update: 2022-03-17 20:42:13,Bạn Cần tương hỗ về Hòa tan hết 108g FeO vào dung dịch HNO3 thì thấy có khí V lít khí NO duy nhất thoát ra O đktc tính V. Quý khách trọn vẹn có thể lại Comments ở phía dưới để Tác giả đc lý giải rõ ràng hơn.

775

(1)

Tóm lược đại ý quan trọng trong bài

  • GIẢI TỐN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TỒN ELECTRON
  • Lý thuyết : Trong quy trình phản ứng thì : số e nhường = số e nhận
  • n e nhường = n e nhận
  • II – Bài tập vận dụng
  • GIẢI TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
  • VÀ PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
  • Lý thuyết :
  • Gọi mT là tổng khối lượng trước phản ứng . mS là tổng khối lượng sau phản ứng
  • m muối = m cation(mKL) + m anion (m PK)
  • Áp dụng CT Trong phần Giải nhanh
  • nO (trong oxit )= nCO2 = nCO = nH2O=nH2
  • mR = mOxit – mOxi(trong oxit)
  • ĐL BT NT : Tổng số mol nguyên tử của mộ nguyên tố
  • X bất kì trước và sau pứ là luôn bằng nhau
  • Bài tập vận dụng
  • Chất rắn ở đầu cuối là Fe2O3 (vì Al(OH)3 tác dụng với NaOH dư)=> nFe = 2nFe2O3
  • hợp muối A khan. Thể tích H2 thu được là bao nhiêu lít?
  • lít khí (đktc). V có mức giá trị là bao nhiêu?
  • được V lít khí ở (đktc) và 7,48g muối sunfat khan. Giá trị của V là?
  • đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
  • =19,2. M là?
  • => M MO = 3,06/0,02 = 153 => C
  • dung dịch A thu được 2,24 lít khí (đktc) và 23,2g kết tủa. Xác định M.
  • ứng thu được dung dịch chứa 3 muối. Số gam mỗi sắt kẽm kim loại ban sơ là?
  • PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
  • Khối lượng KL tăng bằng: m
  • Khối lượng KL giảm bằng: m
  • PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐL BT ĐIỆN TÍCH
  • Lý thuyết:
  • Trong dung dịch . ∑n điện tích + = ∑ điện tích
  • -Trên PT có điện. ∑điện tích vế trái = ∑ điện tích vế phải
  • Trong phản ứng oxi hóa khử: ∑ mol e nhận = ∑ ne nhường
  • n điện tích = n ion . x (Với x là số điện tích)
  • m ion = n ion . M ion
  • M ion = M nguyên tố cấu trúc nên ion (VD : Fe3+ thì M Fe3+ = MFe = 56)
  • ∑m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch
  • Bài tập vận dụng:
  • PHƯƠNG PHÁP DÙNG PHƯƠNG TRÌNH ION

GIẢI TỐN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TỒN ELECTRON

Lý thuyết : Trong quy trình phản ứng thì : số e nhường = số e nhận

Hoặc

n e nhường = n e nhận

Các cậu nỗ lực không ghi sự cho nhận e ( Xem ở phần Công thức có hết rồi)
Kl Phản ứng với HNO3 sinh thành phầm khử,

Muối của Kl đạt hóa trị tốt nhất

Kl Phản ứng với H2SO4 đặctạo ra thành phầm
khử Muối của KL đạt hóa trị tốt nhất

NO = 28 Nhận 3e S = 32 Nhận 6e

N2 =28 Nhận 10e SO2 = 64 Nhận 4 e

N2O = 44 Nhận 8 e H2S = 34 Nhận 8 e

NO2 = 46 Nhận 1 e Zn = 65 Nhường 2 e

NH4NO3 = 80 Nhận 8 e

Cu =65 Nhường 2e Al = 27 Nhường 3 e

Fe = 56 Nhường 3 e Mg =24 Nhường 2 e

FeO = 72 Nhường 1 e Fe3O4 = 232 Nhường 1 e

Sự nhường e của Kl đó là hóa trị của nó: VD Al hóa trị III => nhường 3e
Chú ý phản ứng của Fe + HCl thì Fe nhường 2 e => FeCl2 và pứ KL mạnh

Đẩy Kl yếu thì Fe chỉ nhường 2 e Khí NO hóa nâu trong khơng khí

II – Bài tập vận dụng

Bài 1. Để m (g) bột sắt ngoài khơng khí thuở nào hạn thu được12 gam hỗn hợp những chất rắn FeO, Fe3O4, Fe2O3,

Fe dư . Hòa tan hồn tồn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 lỗng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc).

Giá trị của m là

A. 5,04 gam √B. 10,08 gam C. 15,12 gam D. 20,16 gam

Áp dụng CT 9: mFe = 0,7.moxit + 5,6.n e nhận = 0,7.12 + 5,6.3molNO = 0,7.12 + 5,6.3.0,1=10,08g

Bài2. Hịa tan hồn tồn 17,4 gam hỗn hợp 3 sắt kẽm kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thốt ra 13,44 lítkhí. Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau

phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị V là
A. 11,2 lít B. 22,4 lít √C. 53,76 lít D. 76,82 lít

Phương pháp bảo tồn e khơng quan trọng trung gian chỉ quan trọng những chất có sự cho nhận e.
17,4 g => n e nhận = 2nH2 ( 2H+ + 2e => H

2)

34,8 g => ne nhận = nNO2 => nNO2 = 4nH2 = 2,4 mol => V = 53,76 lít

Bài3.Hịa tan hồn tồn 28,8 gam sắt kẽm kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, toàn bộ khí NO thu được đem oxi hóa

thành NO2 rồi sục vào nước có dịng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia vào q

trình trên là

√A. 5,04 lít B. 7,56 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít

Bte : Cu – 2e=> Cu2+ , O

2+ 4e =O-2 => 2nCu = 4nO2  nO2 = 2.0,45/4 = 0,225 mol => V = 5,04 lít
Bài4.Chia m gam hỗn hợp 2 sắt kẽm kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau :

– Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc). – Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84 g hỗn hợp oxit. Giá trị của m là

A. 1,56 gam B. 2,64 gam √C. 3,12 gam D. 4,68 gam

ADBTe : Phần 1 : ne nhường = 2nH2

ở pHần 2 : n e nhường = 4nO2 = > 2nH2 = 4nO2 => nO2 = 0,04 mol

AD ĐLBT KL : m KL = mOxit – mO2 = 2,84 – 0,04.32 = 1,56 g .Vì 2 phần => m ban sơ = 1,56.2 = 3,12g
Bài5.Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và sắt kẽm kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:

– Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thốt ra 14,56 lít H2 (đktc).

– Phần 2: Tan hồn tồn trong dung dịch HNO3 lỗng nóng thấy thốt ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc)
A. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là

A. 0,45 M B. 0,25M C. 0,55 M √D. 0,65 M

(2)

B. Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng ở phần một là

A. 65,54 gam √B. 65,45 gam C. 55,64 gam D. 54,65 gam

Vì chia thành 2 phần = nhau => m mỗi phần = 38,6/2 = 19,3g

AD(1): m muối clorua = m hỗn hợpKl + nH2.71(hoặc nHCl .35,5) = 19,3 + 0,65.71 = 65,45g
C. %m của Fe trong hỗn hợp ban sơ là

A. 30,05 % B. 50,05 % √C. 58,03 % D. Kết quả khác

Gọi a là hóa trị của M => M nhường a e , Gọi x là nFe và y là nM ở mỗi phần.
Phần 1: Fe – 2e=> Fe+2 , 2H+ + 2e => H2 , M – a => M+a

 2mol Fe + amolM = 2nH2  2x + ay = 1,3(I) (AD 18 nhưng Fe ở đây chỉ lên +2)

Phần 2: Fe – 3e => Fe3+ ,=> 3 mol Fe + amol M = 3nNO  3x + ay = 1,5 (II) (AD 6 đó là BT e)
Giải I va II  x = 0,2 , ay = 0,9

x = 0,2 => nFe ban sơ = 2.0,2 = 0,4(Do 2 phần) => m = 22,4 =>% = 22,4.100%/38,65 = 58,03%
D. Kim loại M là

A. Mg B. Fe √C. Al D. Cu

mFe + mM = 38,6  mM =38,6 – mFe = 38,6 – 22,4 = 16,2 g

mà ay = 0,9 => y = 0,9/a(mol) => Khối lượng mol của Mhay M của M = 16,2a/0,9 = 9a với a = 3=> Al
Bài6.Hòa tan trọn vẹn 17,4 gam hỗn hợp 3 sắt kẽm kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lítkhí. Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp tác dụng dung dịch NaOH dư ® 3,36 lít khí. Vậy nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên

tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3

nóng dư thì thu được V lít khí NO2. Các khí đều được đo ở Đk tiêu chuẩn. Thể tích khí NO2 thu được là
A. 26,88 lít √B. 53,76 lít C. 13,44 lít D. 44,8 lít

Chỉ có Al tác dụng NaOH sinh khí H2 (Khi cho 8,7g tác dụng với NaOH) : 2Al + 2NaOH + 2H2O =>
2NaAlO2 + 3H2 (Có thể khơng viết PT dùng bảo tồn e) 2nH2 = 3nAl  0,3 = 3nAl => nAl = 0,1 mol với
8,7 g hỗn hợp => trong 17,4 g có 0,2 mol Al => m Fe + mMg = 17,4 – mAl = 17,4 – 0,2.27 = 12 g = 56x +
24y (Với x , y lần lượt là số mol của Fe và Mg).

Áp dụng BT e : 3nAl + 2nFe(nhớ Fe +HCl chỉ nhường 2e) + 2nMg = 2nH2

 2x + 2y = 2.13,44/22,4 – 3.0,2 = 0,6 . Giải hệ => x = y = 0,15 mol

 Nếu m = 34,8 g (gấp hai 17,4 g) => số mol từng chất đều gấp hai. nAl = 0,4 mol . nFe=nMg = 0,3 mol

Khi tác dụng với CuSO4 thì Fe chỉ nhường 2e . Fe + CuSO4 => FeSO4 + Cu.

Á p. dụng BT e . 3nAl + 2nFe + 2nMg = 2nCu (Fe tác dụng KL mạnh đẩy KL yếu chỉ lên +2)
Mà khi cho Cu (chất rắn thu được) ta lại AD BT e: 2nCu = nNO2

=> 3nAl + 2nFe + 2nMg = nNO2  nNO2 = 3.0,4 + 2.0,3 + 2.0,3 = 2,4 mol => V = 53,76 lít

Bài 7.Cho tan trọn vẹn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch D,

0,04 mol khí NO và 0,01 mol N2O. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc và nung kết tủa

đến khối lượng thu được m gam chất rắn.

A. Giá trị của m là

A. 2,6 gam B. 3,6 gam √C. 5,2 gam D. 7,8 gam

Gọi x vày là số mol Mg, Fe => 24x + 56 y = 3,6 = m hỗn hợp

Áp dụng BT e : 2x + 3y = 3nNO + 8nN2O = 3.0,04 + 8.0,01 =0,2 (AD 6)
Giải hệ x = 0,01 , y = 0,06

Áp dụng DLBT Nguyên tố ở dưới

2Fe => Fe2O3 => nFe2O3 = 0,03 mol => mFe2O3 = 0,03.160 = 4,8 g .

Mg => MgO =>nMg = nMgO =0,01mol => mMgO =0,01.40 =0,4 g => mrắn = mFe2O3+mMgO = 4,8 + 0,4
= 5,2g

B. Thể tích HNO3 đã phản ứng là

A. 0,5 lít B. 0,24 lít C. 0,26 lít √D. 0,13 lít

AD(8) : nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 4.0,04 + 0,01.10 = 0,26 mol => CM = 0,13M

Bài8.Nung x mol Fe trong khơng khí thuở nào hạn thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn, đó là Fe và3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 lỗng, thu được 672 ml khí NO duy nhất

(đktc). Trị số của x là:

A 0,15 √B 0,21 C 0,24 D Không thể xác lập

AD(9): mFe = 0,7.moxit + 5,6. ne nhận = 0,7.16,08 + 5,6.3.0,03 = 11,76 g => x = 11,76/56 = 0,21

Bài9.Hịa tan hồn tồn a gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4,

thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Trị số của b là:

√A 9,0 gam B 8,0 gam C 6,0 gam D 12 gam

(3)

 0,075 = 3nFe2(SO4)3 + 0,0075  nFe2(SO4)3 = 0,0225 mol => b = 0,0225.400 = 9 g
Bài10.Trị số của a gam FexOy ở câu (3) trên là:

A 1,08 gam B 2,4 gam C 4,64 gam √D 3,48 gam

Dùng BT KL : m FexOy + mH2SO4 = m muối ( b) + mSO2 + mH2O

 m FexOy + 0,075.98 = 9 + 0,0075.64 + 0,075 . 18  m FexOy = 3,48g
Bài11..Công thức của FexOy ở câu (3) là:

A FeO B Fe2O3 √C Fe3O4 D khơng xác lập

được

Vì tạo ra khí => FexOy có thế là FeO hoặc Fe3O4 . đều nhường 1 e hết
=> nFexOy = 2nSO4 = 0,015 mol => MFexOy = 3,48/0,015 = 232 => Fe3O4

Bài12.Khi cho 5,4 gam sắt kẽm kim loại nhơm phản ứng hồn tồn với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng để tạo khí SO2

thốt ra thì lượng sắt kẽm kim loại nhơm này đã trao đổi bao nhiêu điện tử?

A Đã cho 0,2 mol √B Đã cho 0,6 mol C Đã cho 0,4 mol D. Tất cả đều sai

Bài13.Hịa tan hồn tồn m gam bột sắt kẽm kim loại nhôm vào một trong những lượng dung dịch axit nitric rất lỗng có dư, có 0,03mol khí N2 duy nhất thốt ra. Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với luợng dư dung dịch xút, đun nóng, có

672 ml duy nhất một khí (đktc) có mùi khai thốt ra. Các phản ứng xẩy ra trọn vẹn. Trị số của m là:

A 3,24 gam B 4,32 gam √C 4,86 gam D 3,51 gam

Có khí mùi khai(Khí NH3) => có muối NH4NO3

NH4NO3 + NaOH => NaNO3 + NH3 +H2O => nNH3 = nNH4NO3 = 0,03 mol

ĐLBT e(AD6) : 3nAl = 10nN2 + 8nNH4NO3  nAl = (0,03.10 + 0,03.8)/3 = 0,18 => m = 4,86 g

Bài15. Hỗn hợp A gồm 2 sắt kẽm kim loại R1, R2 có hố trị x, y khơng đổi (R1, R2 không tác dụng với nước và đứngtrước Cu trong dãy hoạt động giải trí và sinh hoạt hóa học của sắt kẽm kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng trọn vẹn với dd HNO3 dư thuđược 1,12 l khí NO duy nhất ở đktc. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hồn tồn với dd HNO3 thì thuđược bao nhiêu lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc.

A.0,112 lít B.0,224 lít √C.0,336 lít D.0,56 lít

Khí tạo ra NO : n e nhường = 3nNO = 0,15 mol
Khi tạo ra N2 : ne nhường = 10nN2

=> 3nNO = 10nN2 => nN2 = 0,015 mol => V = 0,336 lít

Bài16. Cho 1,35 g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dd HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 molNO vào 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.

A.4.69 √B.5,69 C.6,69 D.7,79

AD7: m muối = m hỗn hợp Kl + n e nhận . 62 = 1,35 + (3nNO + nNO2).62 = 1,35 + (3.0,01 + 0,04).62 =
5,69g

Bài18. Hỗn hợp X gồm 2 sắt kẽm kim loại A, B có hố trị khơng đổi là m và n. Chia 0,8g hỗn hợp X thành 2 phầnbằng nhau:

Phần 1: Tan hồn tồn trong H2SO4, giải phóng được 224ml H2 (đktc).Phần 2: Bị oxy hố hồn tồn tạo ra m gam hỗn hợp 2 oxit.

1/ Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được ở phần một là:

A. 1,76g √B. 1,36g C. 0,88g D. 1,28g

Chia thành 2 phần = nhau => m hỗn hợp Kl mỗi phần = 0,8/2 = 0,4 g

AD2: m muối sunfat = m hỗn hợp KL + nH2(hoặc H2SO4).96 = 0,4 + 0,01.96 = 1,36 g
2/ Khối lượng m gam hỗn hợp oxit ở phần 2 là:

√A0,56g B. 0,72g C. 7,2g D. 0,96g .

AD(14-1) nO(trong oxit) = nH2 = 0,01 mol => AD(17) m Oxit = mKl + mOxi = 0,4 + 0,01.16 = 0,56 g
Bài19. Hỗn hợp X gồm 2 sắt kẽm kim loại hoạt động giải trí và sinh hoạt X1, X2 có hố trị khơng đổi. Chia 4,04g X thành hai phần bằngnhau:

Phần 1: Tan hoàn tồn trong dung dịch lỗng chứa 2 axit HCl và H2SO4 tạo ra 1,12 lít H2 (đktc).Phần 2: Tác dụng trọn vẹn với dung dịch HNO3 và chỉ tạo ra khí NO duy nhất.

1/ Thể tích khí NO (lít) thốt ra ở đktc là:

√A. 0,747 B. 1,746 C. 0,323 D. 1,494

Phần 1 : n e nhường = ne nhận = 2nH2 = 2.0,05 = 0,1 mol

Phần 2: n e nhường = ne nhận = 3nNO

=> 2nH2 = 3nNO=> nNO = 0,1/3 => V = 2,24/3 = 0,747 lít
2/ Khối lượng m (gam) muối nitrat tạo ra ở phần 2 là:

A. 2,18 B. 4,22 C. 4,11 D. 3,11 √E. 8,22

(4)

Bài20. Hoà tan trọn vẹn 19,2 gam sắt kẽm kim loại X trong dung dịch HNO3 du thu được 8,96 lít (dktc) hỗn hợp khígồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định sắt kẽm kim loại M ?

√A. Cu B. Fe C. Al D. Zn

nNO2 tỉ lệ nNO là 3:1 mà n hỗn hợp => nNO2 = 3x mol , nNO = x mol

 nNO2 +nNO = 3x + x = 0,4 mol => x = 0,1 mol => nNO2 = 0,3 mol , nNO = 0,1 mol

Gọi a là hóa trị của X => a.nX = nNO2 + 3nNO = 0,3 + 3.0,1 = 0,6 mol (Bt e AD6)
=> nM = 0,6/a => M X = 19,2 a/0,6 = 32 a với a = 2 => MX = 64 => X : Cu

Bài21. Hịa tan hồn tồn 11,2 gam Fe vào HNO3 du, thu dược dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NOvà một khí X, với tỉ lệ thể tích là một trong những:1. Xác định khí X ?

A. NO √B. NO2 C. NH3 D. N2O

Vì tỉ lệ 1 :1=> nNO = nX = 0,3/2= 0,15 mol , mol Gọi a là số e nhận của X => 3nFe = 3nNO + anX (AD6)

 0,6 = 3.0,15 + a .0,15  a = 1 => NO2 (nhận 1 e)

Bài22. Để m gam bột sắt ngồi khơng khí thuở nào hạn thu đuợc11,8 gam hỗn hợp những chất rắn FeO, Fe3O4 ,Fe2O3 , Fe. Hịa tan hồn tồn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 lỗng thu đuợc 2,24 lít khí NO duy nhất(đktc). Giá trị của m là:

A. 5,02 gam √B. 9.94 gam C. 15,12 gam D. 20,16 gam

AD9: mFe = 0,7.moxit + 5,6 . ne nhận = 0,7.11,8 + 5,6.3.0,1 = 9,94 g

Bài23. Cho một luồng khí CO qua m gam bột Fe2O3 nung nóng, thu đuợc 14 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn.Cho hỗn hợp X tan trọn vẹn trong dung dịch HNO3 thu đuợc 2,24 lit khí NO (đktc). Giá trị của m là

√A. 16,4 gam B. 14,6 gam C. 8,2 gam D. 20,5 gam

Chỉ có C+2 – 2e => C+4 ,, N+5 +3e => N+2 . DO Fe2O3 => 4 rắn => Fe(NO3)3 => sự cho nhận đều cân
bằng.

=> 2nCO = 3nNO  nCO = 0,15 mol = nCO2 => mFe2O3 = m 4 chất + mCO2 – mCO

= 14 + 0,15 .44 – 0,15.28 = 16,4 g Để ý mFe2O3 = mhh + nCO2.(44-18) = m hh + nO.16 (giống CT 17)
Bài24. Cho tan trọn vẹn 58 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu đuợc 0,15 mol
NO, 0,05 mol N2 và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối luợng muối khan thu đuợc là

A. 120,4 gam B. 89,8 gam √C. 116,9 gam D. kết quả khác

AD7: m muối = m hỗn hợp KL + ne nhận.62 = 58 + (3.0,15 + 10.0,05).62 = 116,9g

Bài 25. Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, đuợc hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Chia X thành 2 phần bằng nhau.Phần một tác dụng với dung dịch HNO3 du, thu đuợc 0,02 mol NO và 0,03 mol N2O. Phần hai cho tan hoàntoàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu đuợc V lít (đktc) SO2. Giá trị của V là

A. 2,24 √B. 3,36 C. 4,48 D. 6,72

Khi tác dụng với HNO3 :2nCO= 3nNO + 8nN2O (Bt e) (Giống bài 23 )
Khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng: 2nCO= 2nSO2 (Bt e)

=> 3nNO + 8nN2O = 2nSO2 = 3.0,02 + 8.0,03 => nSO2 = 0,15 mol => V = 3,36 lít

Bài26. Chia hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, ZnO thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với dung dịchNaOH du, thu đuợc 0,3 mol khí.(H2) Phần hai tan trọn vẹn trong dung dịch HNO3 thu đuợc 0,075 mol khí Yduy nhất. Y là

A. NO2 B. NO √C. N2O D. N2

Chỉ có Al tác dụng với NaOH sinh khí => 3nAl = 2nH2 => nAl = 0,2 mol (AD 18)

Khi tác dụng với HNO3 thì chỉ có Al nhường e : => 3nAl = anY (với a là số e nhận của Y)

 3.0,2 = a.0,075  a = 8 => Y nhận 8 e => N2O (Có thể là NH4NO3 nếu đề bài khơng cho tạo khí Y)
Có thể giải ln là 2nH2 = anY (Khơng cần qua 3nAl)

Bài 33. Cho tan hồn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3 thu
đuợc 0,48 mol NO2 và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 du, lọc và nung kết tủađến khối luợng không đổi, đuợc m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là

A. 11,650 gam B. 12,815 gam √C. 17,545 gam D. 15,145 gam

Câu này hơi khó : Dùng phương pháp quy đổi hỗn hợp S, FeS,FeS2 về hỗn hợp chỉ có S và Fe
Thì m hỗn hợp = m Fe + mS = 56x + 32y = 3,76 (Vì hỗn hợp S , FeS ,FeS2 chỉ có Fe và S)
Fe – 3e => Fe3+ , S – 6e=> S+6 ,, N+5 +1e=> N + 4

 3mol Fe + 6 molS = nNO2  3x + y = 0.48

 Giải hệ ra . x = 0,03 và y = 0,065

(sơ đồ chuyển hóa) : 2Fe =>Fe2O3 => n Fe2O3 = nFe/2 = 0,15 mol

Và nS = nH2SO4 =nBaSO4 = 0,65 mol(BT nguyên tố S) => m rắn = m Fe(OH)3 + m H2SO4 = 17.545g
Bài34. Cho tan trọn vẹn 7,2 gam FexOy trong dung dịch HNO3 thu đuợc 0,1 mol NO2.Công thức phân tử củaoxit là

(5)

Tạo ra khí => phải có sự nhường e => FeO hoặc Fe3O4 đều nhường 1 e Fe2O3 loại
=> nFexOy = nNO2 =0,1 mol (BT e) => MFexOy = 7,2/0,1 = 72 => FeO

Bài 35 Cho 5,4 gam sắt kẽm kim loại R tác dụng hết với H2SO4đặc thu được một,68 lit H2S duy nhất (đktc). Xác định R.

√AAl BCu CFe D.Zn

Mẹo thấy 5,4 g chia hết cho 27 => Chọn A ( nếu khơng làm được khi thi thì dùng cách này)
Gọi a là số e mà R nhường => a.nR = 8nH2S  molR = 0,6/a => MR = 5,4a/0,6 = 9a

Với a = 3 => M = 27 => R : Al.

Bài 36.Hoà tan trọn vẹn m gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được dd X và 1,12 lit hỗn hợp khí A gồm N2O,NO (đktc) có tỉ khối so với oxi bằng 1,2. Cho dd NaOH dư vào dd X đun nhẹ thấy có 0,336 lit khí (đktc) thốtra. Tính m.

A5,4 g √B2,97 g C5,94 g D3,78 g

Gọi x , y là số mol N2O và NO => x + y =1,12/22,4 = 0,05 mol

Tỉ khối của hỗn hợp so với Oxi = 1,2  M A/M O2 = 1,2  MA = 1,2.32 = 38,4

mN2O + mNO = M hỗn hợp(MA) . n hỗn hợp  44x + 30y = 38,4. 0,05

Giải hệ  x = 0,03 , y = 0,02 . Ta thấy dung dịch X còn tác dụng với NaOH => Al dư

AD BT e: 3nAl = 8nN2O + 3nNO + 2nH2  3nAl = 8.0,03 + 3.0,02 + 2.0,015  nAl = 0,11 mol

 m Al = 2,97 g

Bài 37: Cho 11,88 gam sắt kẽm kim loại M tác dụng hết với HNO3 đun nóng giải phóng 0,15 mol hỗn hợpA gồm N2Ovà N2 có dA/H2 = 18,8. M là ;

AZn √BAl C.Cu DFe

Dùng mẹo Lấy 11,88 xem chia hết cho M của cái nào . Để ý Đáp án B => Chọn Al
Thấy chia đẹp tuyệt vời nhất thì chọn Thấy 11,88/27 = 0,44 => B

Gọi x, y là số mol của N2O và N2  x + y = n hỗn hợp = 0,15 mol
DA/H2 = M A/2 = 18,8  M A = 37,6

mN2O + mN2 = M hỗn hợp(M A) . n hỗn hợp  44x + 28y = 37,6.0,15
Giải hệ : x = 0,09 , y = 0,06

ADBT e: 8nN2O + 10nN2 = a mol M  mol M = (8.0,09 + 10.0,06)/a = 1,32/a (mol) (a là số e nhường KL)
=> MR = 11,88 a/ 1,32 = 9 a => với a = 3 =>M = 27 => M: Al

Bài 38. Hoà tan hoàn tồn m gam Al vào dd HNO3 lỗng dư thu được b g muối và hỗn hợp khí gồm 0,015 molN2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m , b

A8,1 g √B1,35 g C13,5 g D0,81 g

Tính m: 3nAl = (8nN2O + 3nNO)  nAl = 0,05 mol => m = 1,35 g

Tính b:AD7: m muối = m KL(Hỗn hợp KL phản ứng) + n e nhận (hoặc nhường).62.

 m = 1,35 + 3.0,05 . 62 = 10,65 g Tớ dùng ne nhường = 3nAl

Nếu đề bài cho hỗn hợp KL mà bít số mol thì dùng e nhận Nhanh hơn là đi tính số mol e nhận

Bài 39: Cho 10,8 gam một sắt kẽm kim loại tác dụng trọn vẹn với khí Clo thu được 53,4 gam muối Clorua. Xác địnhkim loại.

AMg BFe CAl Dcu

M + Cl2 => MClx

ADBT KL : mCl2 = mMClx – mM = 53,4 – 10,8=42,6 g => nCl2 = 0,6 mol

Áp dụng BT e: anM = 2nCl2  nM = 1,2/a(mol) => M M = 10,8 a/1,2 = 9 a với a = 3=> Al

Bài 40: Hỗn hợp A gồm bột Fe và Al. Để tác dụng vừa đủ với 11 gam A cần 12,8 gam bột S. Thành phần % số
mol của Fe trong A. BT e: 2nFe + 3nAl =2nS

A.50%B.37,33% C.33,33% √D.66,67%

Bài 41: Cho 1,92 gam Cu tan vừa đủ trong HNO3 lỗng thu được V lit NO (đktc). Tính V và khối lượng HNO3
đã phản ứng. AD 6 và 8

A.0,112 lit; 10,42 g B.0,224 lit; 5,04 g √C.0,448 lit; 5,04 g D.1,12lit; 2,92 g

Bài 42:Hoà tan trọn vẹn 13 gam sắt kẽm kim loại M trong dd NaOH dư thấy thoát ra 4,48 lit khí (đktc). Xác định M.

A.Al B.K √C.Zn D.Na

AD 18: a.nM = 2nH2 Hoặc mẹo thấy 13 chia hết cho 65 là M của Zn => C

Bài 43:Cho 5,1 gam hỗn hợp 2 sắt kẽm kim loại Al và Mg tác dụng với dd HCl dư thu được 5,6 lit H2 ở đktc. Thành
phần % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp : AD 18: 3nAl + 2nMg = 2nH2 (BT e )

A.50% √B.52,94% C.32,94% D.60%

Bài 44: Cho 5,4 gam sắt kẽm kim loại R tác dụng hết với H2SO4 đặc thu được một,68 lit H2S duy nhất (đktc). Xác định R.

(6)

Bài 45: Hoà tan hoàn tồn m gam Al vào dd HNO3 lỗng dư thu được dd X và 1,12 lit hỗn hợp khí gồm N2O, NO (đktc) có tỉ khối so với oxi bằng 1,2. Cho dd NaOH dư vào dd X đun nhẹ thấy có 0,336 lit khí (đktc) thốt ra. Tính m.

A.5,4 g B.2,97 g C.5,94 g D.3,78 g

M hỗn hợp = 1,2 .32 = 38,4 => m hỗn hợp = 38,4.0,5 = 19,2

Bài 46: Cho 11,88 gam sắt kẽm kim loại M tác dụng hết với HNO3 đun nóng giải phóng 0,15 mol hỗn hợp Y N2O và
N2 có d/H2 = 18,8. M là ; M hỗn hợpY = 18,8.2 = 37,6 => m hỗn hợpY = 37,6.0,15 = 5,64

A.Zn √B.Al C.Mg D.Fe

Bài 47: Hoà tan trọn vẹn m gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01
mol NO (phản ứng khơng tạo muối amoni). Tính m. (AD 6 và 7)

A.8,1 g √B.1,35 g C.13,5 g D.0,81 g

Bài 48: Cho 12,125 gam sunfua sắt kẽm kim loại M có hố trị không đổi (MS) tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng dư
thốt ra 11,2 lit SO2 (đktc). Xác đinh M. (AD 3 có lời giải)

√A.Zn B.Cu C.Mn D.Mg

Bài 49: Cho 1,2 gam Mg phản ứng trọn vẹn với V lit Halogenthu được 4,75 gam chất rắn. Halogen là : Giống
bài 39:

A.Iot B.Brom C.Flo √D.Clo

Bài 50. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng hết với H2SO4 đặc dư thu được 6,72 lit khí SO2 ở đktc. Tính
khối lượng mỗi sắt kẽm kim loại trong hỗn hợp. (AD 3) 3nAl + 3nFe = 2nSO2

A.1,35 g và 6,95 g B.3,6 g và 4,7 g √C.2,7 g và 5,6 g D.5,4 g và

Bài 51: Y là một Halogen. Cho 16 gam Y2 tác dụng hết với sắt kẽm kim loại kiềm M thu được 23,8 gam muối. Xác
định Y, M. Mẹo Thay A vào tính nY xem có = n Muối khơng thì Thỏa mãn Chọn A

√A.Br, K B.Cl, Na C.Cl, K D.Br, Na

Bài 52: Cho 13,92 gam Fe3O4 tác dụng hết trong dd HNO3 thấy thoát ra 0,448 lit khí X (đktc). Tính khối lượng
axit đã tham gia phản ứng. nHNO3 = 9nFe3O4 + nN(trong khí X) tương tựBài 4 ở AD 8

A.25,87 g B. 43,52 g √C .35,28 g D. Không xác lập

Bài 53. Cho 19,2 gam sắt kẽm kim loại M tan hết trong dd HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO duy nhất (đktc). Xác định
M. A.Fe B. Mg C.Al √D.Cu AD 6

Bài 54: Hoà tan 11,6 gam muối RCO3 bằng HNO3 đặc nóng dư thu được m gam muối và 4,48 lit hỗn hợp khí NO2, CO2 (đktc)Tỉ lệ 1:1. Tính m.

A.16,8 g B.20,4 g C.12,6 g √D.24,2 g

Mẹo Đề bài cho THì chỉ có sự nhận e của C v à N khơng có sự nhận e của R => R phải có hóa trị II và III
Bài tập thường gặp là Fe có hóa trị II và III => Thay vào => nFeCO3= 0,1 mol = nFe(NO3)3 muối

 m muối = 0,1.242 = 24,2 g Không thì trọn vẹn có thể giải để tìm R là Fe rồi làm như bước tính số mol

Bài 55: Cho V lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm Clo và Oxi phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo thành 37,05 gam hỗn hợp những thành phầm. Tính V.

A.8,4 lit B.5,6 lit √C.10,08 lit D.11,2 lit

BTKL : mCl2 + mO2 = 37,05 – 4,8 – 8,1 = 24,15 g
BT e : 2nCl + 2nO2 = 2nMg + 3nAl

Bài 56: Hoà tan trọn vẹn m gam hỗn hợp A gồm Fe và sắt kẽm kim loại M (hố trị khơng đổi) trong dd HCl dư thu được một,008 lit khí (đktc) và 4,575 gam hỗn hợp 2 muối. Mặt khác, nếu hoà tan hết m gam A trong dd hỗn hợp gồm HNO3, H2SO4 đặc dư thấy thốt ra 0,084 mol hỗn hợp khí NO2, SO2 có tỉ khối so với hiđro là 25,25. Xác định sắt kẽm kim loại M.

A.Mg B.Cr √C.Al D.Cu

AD1 : Tìm m Hỗn hợp , AD 18 : 2nFe + a.nM = 2nH2 . ADBTe : 3nFe + a.nM = nNO2 + 2nSO2
Bài 57: Dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ Mol. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol nhôm và 0,05 mol sắt vào 100ml dd X đồng thời khuấy kỹ, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm3 sắt kẽm kim loại. Cho Y vào dd HCl dư thấy giải phóng ra 0,07 gam khí. Nồng độ Mol của 2 muối ban sơ là:

A.0,03M √B.0,4M C.0,42M D.0,45M

AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ Mol => nAgNO3 = nCu(NO3)2

chất rắn Y gồm 3 kimloại.=>Ag ,Cu , Fe(Alpứ hết theo dãy Hoạt động KL, Al đứng trước Fe)

Cho Y vào dd HCl dư thấy giải phóng ra 0,07 gam khí => Fe pứ với HCl(vì Fe đứng trước H trong dãy
hoạt động giải trí và sinh hoạt Kl) => AD 18: 2nFe(dư) = 2nH2  nFe = 0,07/2 = 0,035 mol

 nFe (Pứ với dd X) = 0,05 – 0,035 = 0,015 mol

 ADBT e : 3nAl + 2nFe = nAg(NO3) + 2nCu(NO3)2 ( Fe chỉ lên +2 khi pứ Kl đẩy và

(7)

Bài 58: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có tỉ lệ mol 1:1 vào 100ml dd Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng trọn vẹn thu được chất rắn A. Hoà tan A vào dd HCl dư thấy có một,12 lit khí thốt ra (đktc) và cịnlại 28 gam chất rắn khơng tan B. Nồng độ Mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là:

A.0,2M và 0,3M B.0,2M và 0,1M √C.1M và 2M D.2M và 1M

Cách làm giống bài trên: 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có tỉ lệ mol 1:1 => nAl , nFe

A vào dd HCl dư thấy có một,12 lit khí => nFe(dư) => nFe(pứ với dd Y)

cịn lại 28 gam chất rắn khơng ta là mAg + mCu = 28 g (nCu(NO3)2 = nCu , nAg(NO3) = nAg)
BT e ra 1 PT nữa rồi giải hệ với => n từng chất trong Y => CM

Bài 59: Cho 2,4 gam Mg và 3,25 gam Zn tác dụng với 500 ml dd A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 đến phản ứng trọn vẹn thu được dd B và 26,34 gam hỗn hợp C gồm 3 sắt kẽm kim loại. Cho C vào dd HCl dư thấy thoát ra 0,448 lit khí (đktc). Tính nồng độ Mol những chất trong dd A.

A.0,2M và 0,06M B.0,22M và 0,02M C.2M và 0,6M √D. 0,44M và 0,04M

C vào dd HCl dư thấy thốt ra 0,448 lit khí => nZn dư (Theodãyhoat độngthì Mg sẽ pứ hết rồi đến Zn)

=> nZn(tham gia pứ với ddA) =>có nMg và nZn => BT e : 2nMg + 2nZn = 2nCu(NO3)2 + nAg(NO3) …
26,34 gam hỗn hợp C gồm 3 sắt kẽm kim loại Chắc chắn có Cu , Ag ,Zn (dư)

Tìm được n Zn dư => mCu + mAg = 26,34 – mZn dư . Giải hệ tìm kiếm được n

Bài 60: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dd Y gồm HNO3, H2SO4 đặc (dư) thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Tính % khối lượng Al trong X.

A.50% B.63% √C.36% D.46%

Bài 61: Cho 11,2 lit hỗn hợp A gồm Clo và Oxi phản ứng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp thành phầm. Thành phần khối lượng của Mg, Al trong hỗn hợp B :

A.75% và 25% √B.77,74% và 22,26% C.48% và 52% D.43,12% và 56,88%

ADBT KL TÌm m Cl2 + mOxi Bít nCl2 + nO2 = 0,5 mol => n Cl2 , nOxi

BT e : 2nCl2 + 4nO2 = 2nMg + 3nAl bít mMg + mAl = 16,98 => Giải hệ tìm kiếm được nMg , nAl

Bài 62: Hoà tan trọn vẹn 14,8 gam hỗn hợp Fe, Cu vào lượng dư dd hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 12,32 lit hỗn hợp NO2, SO2 (đktc) có khối lượng 27,1 gam. Khối lượng Fe trong hỗn hợp là :

√A.8,4 g B.18,2 g C.18 g D.5,6 g

Bài 63: Cho 2,673 gam hỗn hợp Mg, Zn tác dụng vừa đủ với 500ml dd chứa AgNO3 0,02M và Cu(NO3)2 0,1M. Thành phần % khối lượng Mg trong hỗn hợp là :

√A.19,75% B.1,98% C.80,2% D.98,02%

Bài 64: Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,05 mol Fe và 0,03 mol Ag vào dd HNO3 thoát ra V lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Giá trị của V.

A.1,368 lit B.13,44 lit C.4,48 lit √D.2,24 lit

Bài 65: Hoà tan hết 22,064 gam hỗn hợp Al, Zn trong HNO3 vừa đủ thu được dd A và 3,136 lit (đktc) hỗn hợp NO, N2O có khối lượng 5,18 gam. Tính % khối lượng mỗi sắt kẽm kim loại trong hỗn hợp.

√A.5,14% và 94,86% B. 6,28% và 93,72% C.6,18% và 93,82% D. 5,81% và 94,19%

Bài 66: Hoà tan trọn vẹn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (có tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HNO3 dư thu được dd X và V lit hỗn hợp khí Y(đktc) gồm NO, NO2 có d/H2 = 19. Tính V.

√A.5,6 lit B.4,48 lit C.3,36 lit D.2,24 lit

Bài 67: Hoà tan hết 35,4 gam hỗn hợp Ag và Cu trong dd HNO3 lỗng thu được 5,6 lit khí duy nhất khơng màu hố nâu trong khơng khí. Khối lượng Ag trong hỗn hợp là:

√A.16,2 g B.19,2 g C.32,4 g D.35,4 g

Bài 68: X là hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 theo tỉ lệ mol 1:2:3:4. Hoà tan hết 76,8 gam X bằng dd HNO3 dư thu được 4,48 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tính tỉ khối của Y so với oxi và số mol

HNO3 đã phản ứng. CHỉ có FeO , Fe, Fe3O4 có sự nhường e cịn Fe2O3 khơng nhường e

A. 2,1475 và 3,2 mol √B. 1,1875 và 3,2 mol C. 1,1875 và 3,35 mol D. 1,3815 và 0,9 mol

Từ 76,8 tính được nFe = 0,05 mol => n oxit , => BT e : 3nFe + nFeO + nFe3O4 = 3nNO + nNO2
Và nNO + nNO2 = 0,2 mol => Giải hệ => n mỗi khí => m hỗn hợp => M hỗn hợp = m / n hỗn hợp
Tính n HNO3 : Dựa vào phương pháp tính nHNO3 = nNO3- + nNO + nNO2 (AD8)

Dùng phương pháp tính nFe (trong hỗn hợp X) = nFe(NO3)3 = nFe + nFeO + 3nFe3O4 + 2nFe2O3
(Nhớ cho a mol AxBy ) => nNO3 – = 3nFe(NO3)3 bít nNO và nNO2 => nHNO3

Cách # Cũng hay : AD 9: m Fe = 0,7.moxit +5,6.(3nNO + nNO2) = 56 (g) khi những cậu tính được nNO và
NO2 rồi thay vào . => nFe = nFe(NO3)3 =1 mol => nNO3- = 3mol

Bài 69: Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dd HNO3 thấy tạo ra 1,008
lit NO2 và 0,112 lit NO (những khí ở đktc)Tính số mol mỗi chất;FeO và Fe3O4 đều nhường 1e

(8)

Bài 70: Hoà tan hết 11 gam hỗn hợp Fe, Al (có tỉ lệ mol 1:2) vào dd HNO3 dư thấy sinh ra V lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO, NO2 (có tỉ lệ mol 2:1). Tính V.

√A.8,64 lit B.86,4 lit C.19,28 lit D.13,44 lit

Bài 71 : Cho 10,4 gam hỗn hợp Fe và C trong số đó Fe chiếm 53,85% khối lượng phản ứng với HNO3 đặc nóng dư tạo NO2 là thành phầm khử duy nhất. Tính thể tích khí tạo thành sau phản ứng (đktc).

A.44,8 lit B.14,2 lit C.51,52 lit √D.42,56 lit

NO2 là thành phầm khử duy nhất => Tạo ra muối Cacbonat => C – 4e => C+4
Fe chiếm 53,85% khối lượng => Tìm đuợc m Fe và m C

Bài 72 :Cho a gam hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng trọn vẹn với lượng vừa đủ là 250ml dung dịch HNO3, khi đun nóng nhẹ được dung dịch B và 3,136 lit hỗn hợp khí C( đktc) gồm NO2 và NO có tỷ khối so với H2 bằng 20,143

a/ a nhận giá trị là:

√A. 46,08g B. 23,04g C. 52,7g D. 93g
b/ Nồng độ mol/l HNO3 đã dùng là:

A. 1,28 B. 4,16 C. 6,2 √D. 7,28

Bài 73: Nung m gam sắt trong khơng khí, sau thuở nào hạn người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O4. Hịa tan hồn tồn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lit hỗn hợp khí

NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với He(M=4) là 10,167. Giá trị m là: AD9

A. 72g B. 69,54g √C. 78,4 D.ĐA khác

Bài 74:Cho tan trọn vẹn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol NO, 0,05mol N2 và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là:

A. 120,4g B. 89,8g √C. 116,9g D. 90,3g

Bài 75: Hòa tan hết 16,3 gam hỗn sắt kẽm kim loại tổng hợp loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là:

AD4: A. 51,8g B. 55,2g √C. 69,1g D. 82,9g

Bài 76: Cho 18,4 g hỗn sắt kẽm kim loại tổng hợp loại A,B tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, nóng
thấy thốt ra 0,2 mol NO và 0,3mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn thu được là: AD4
và AD7

A. 42,2g B. 63,3g C. 79,6g √D. 84,4g

Bài 77: Cho m gam Fe tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HNO3 x(M) thu được 2,24 lit khí NO( đktc) Tính
giá trị x? 4M

Bài 78:: Hịa tan trọn vẹn 8g hỗn sắt kẽm kim loại tổng hợp loại bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp thành phầm khử gồm
0,1mol NO và 0,2 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch (khơng có muối amoni) sau pahn3 ứng là:

√A. 39g B. 32,8g C. 23,5g D. Không xác lập

Bài 79: Hịa tan hồn tồn 5,1g hỗn hợp Al và Mg bằng dung dịch HNO3 dư thu được một,12 lit( đktc) khí
N2( thành phầm khử duy nhất). Tính khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng? (AD7)

A. 36,6g √B. 36,1g C. 31,6g D. Kết quả khác

Bài 80: Hòa tan 1,68 g sắt kẽm kim loại M trong dung dịch HNO3 3,5M lấy dư 10% thu được thành phầm khử gồm 0,03
mol NO2 và 0,02 mol NO. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là: (AD8)

A. 40ml B. 44ml √C. 400ml D. 440ml

Bài 81: Cho 12,9 gam hỗn hợp Mg và Al phản ứng với 100ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HNO3 4M và H2SO4 7M thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO và N2O( khơng có thành phầm khử khác). Thành phần % theo khối lượng

của Al trong hỗn hợp ban sơ là: (AD6 và 3)

√A. 62,79% B. 52,33% C. 41,86% D. 83,72%

Bài 82: Để a gam bột sắt ngồi khơng khí thuở nào hạn tạo thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2

(đktc). Khối lượng a là: (AD9)

√A. 56 gam B. 1,12 gam C. 22,4 gam D. 25,3 gam

Bài 83:Cho 18,98g hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với 2l ddHNO3 được một,792l khí X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối so với He là 9,25. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là bao nhiêu và nồng độ mol/l của

HNO3 trong dung dịch đầu? (AD 7 và 8)

A. 53,7g và 0,28M √B. 46,26g và 0,28M C. 46,26g và 0,06M D. 53,7g và 0,06M

Bài 84:Hoà tan 6,08(g) hỗn hợp bột sắt kẽm kim loại Fe và Cu trong dung dịch HNO3 lỗng dư thu được một,792(l) khí
NO duy nhất (đktc) . Thành phần % mỗi sắt kẽm kim loại trong hỗn hợp là: (AD6)

√A. 36,8 % và 63,2 % B. 38,6% và 61,4% C. 37,8% và 62,2% D. 35,5% và 64,5%

(9)

A. 16,2. B. 1,62. √C. 5,4. D. 8,1.

Bài 86:Hòa tan trọn vẹn 44 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HNO3 lỗng, dư thì thu được 26,88 lít khí NO duy nhất ở Đk tiêu chuẩn. Khối lượng của Al trong hỗn hợp là: (AD6)

√A. 21,6 gam. B. 10,8 gam. C. 16,2 gam. D. 27,0 gam.

Bài 87:(Trích :Đề TSĐH – CĐ – 2007 – khối A): Hịa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 lỗng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V (ml) dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là .

nFeSO4 = nFe , nFeSO4 = 5nKMnO4 (Chỉ có FeSO4 pứ)

A.20 ml B.80 ml √C. 40 ml D. 60 ml

GIẢI TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

VÀ PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Lý thuyết :

Gọi mT là tổng khối lượng trước phản ứng . mS là tổng khối lượng sau phản ứng

thì

mT=mS

m muối = m cation(mKL) + m anion (m PK)

Áp dụng CT Trong phần Giải nhanh

nO (trong oxit )= nCO2 = nCO = nH2O=nH2

mR = mOxit – mOxi(trong oxit)

ĐL BT NT : Tổng số mol nguyên tử của mộ nguyên tố

X bất kì trước và sau pứ là luôn bằng nhau

ĐLBT NT: VD: Hỗn hợp A gồm FeO a mol, Fe2O3 b mol phản ứng với CO ở t0 cao thu được hổn hợp Bgồm: Fe cmol, FeO d mol, Fe2O3 e mol, Fe3O4 f mol. Mối quan hệ giữa a,b,c,d…

ĐLBT Nguyên tố Fe => nFe trước pứ = nFe sau pứ

 nFe(trong FeO) + nFe(Fe2O3) = nFe(trong Fe) + nFeO(trong FeO) + nFe(trong Fe2O3) + nFe(trong Fe3O4)

 a + 2b = c + d + 2d +3f

VD2: Cho 1mol CO2 phản ứng 1,2mol NaOH thu mg muối. Tính m?

. 2-COOH

n

n

= 1,2  thành phầm tạo 2 muối

Gọi CT 2 muối NaHCO3 ® amol BT nguyên tố Cacbon: a+b = 1 a= 0,08mol

Na2CO3 ® bmol BT nguyên tố Natri: a+2b = 1,2  b = 0,02mol

Có thể hiểu đơn giải ĐLBT nguyên tố là Số mol của trước pứ = nSau pứ
VD3: (ĐLBT NT  SƠ đồ chuyển hóa)

VD: Cho hỗn hợp A gồm những chất rắn Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4 tan trọn vẹn trong dung dịch HCl , dung
dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư , lọc kết tủa , nung trong khơng khí đến khối lượng
khơng đổi thu được m gam chất rắn .Tính m

(10)

-Cho hỗn hợp Fe,Zn,Mg tác dụng hết với dung dịch HCl, cho từ từ dung dịch NaOHvào dung dịch thu được đếnkết tủa lớn số 1 , lọc kết tủa , nugn trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được m gam chất rắn , tính mBan đầu là Fe,Zn,Mg ở đầu cuối là Fe2O3 , ZnO,Mg

Ta thấy , nếu biết được số mol những sắt kẽm kim loại ban sơ , ta lập được sơ đồ hợp thức giữa chất đầu và cuối
2Fe=>Fe2O3 , Mg => MgO , Cu => CuO (Cân bằng KL)

ĐLBT NT => nFe = 2nFe2O3 , nMg = nMgO , nCu=nCuO => m Rắn = mFe2O3 + mMgO + mCuO
= nFe.160/2 + nMg.40 + nCu.80 => Biết n Kl => m Rắn

Bài tập vận dụng

Bài 1. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglicol và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hoàn tồn hỗn hợp A cần 21,28 lítO2 (đktc) và thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Tính khối lượng phân tử X (là M) (biêt X chỉ chứa C,H, O).

A. 72 B. 82 √C. 92 D. 102

m hỗn hợp + m Oxi = m CO2 + mH2O

=> m hỗn hợp = 35,2 + 19,8 – 0,95.32 = 24,6 g = m C2H4(OH)2 + m X
=> 24,6 = 0,1.62 +0,2 .Mx= > Mx = 92

Bài 2. Hịa tan hồn tồn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat sắt kẽm kim loại hóa trị II và hóa trị III bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lít khí bay ra (đktc). Tính khơi lượng muối có trong dung dịch A cho kết quả là:

A. 3,34 (gam) B. 6,26 (gam) √C. 3,78 (gam) D. Kết quả khác

AD11:m muối clorua = m muối cacbonat + nCO2.11 = 3,34 + nCO2.11 = 3,78g

Bài3. Khử m gam hỗn hợp A gồm những oxit CuO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta
thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Tìm giá trị của m. AD17.

√A. 44,8 (gam). B. 53,2 (gam). C. 48,4 (gam). D. 38,4 (gam).

Bài 4:Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fevà 0,1 mol Fe2O3vào dung dịch HCl dư thu được dung dịchA. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa .Lọc kết tủa , rửa sạch , sấy khô và nung đến khốilượng khơng đổi được m gam chất rắn .Tính m

A.16g √B.32g C.48g D.56g

AD ĐLBTNT Fe : nFe + 2nFe2O3 = 2nFe2O3(rắn)  nFe2O3(rắn) = 0,2 mol => m = 32g

Bài5. Thủy phân trọn vẹn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đông phân của nhau cần vừa đủ 200 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu. Tìm m.

A. 14,8 (gam). B. 21,8 (gam). √C. 15 (gam). D. 18,7 (gam)

Phản ứng : 2este + NaOH=> axit + rượu

 Áp dụng ĐLBTKL : m2este + mNaOH = m axit + mruou => 14,8 + 0,2.40 = m + 7,8  m = 15g

Bài6. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 , K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu đuợc39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu đuợc m gam muối clorua. m có mức giá trị là: (MBa = 137,MBaCO3 = 197)

A. 2,66 gam B. 22,6 gam √C. 26,6 gam D. 6,26 gam

nBaCO3↓=nBaCl2 ( vì cùng nguyên tố Ba khi cần bằng thì đều = nhau) = 39,4/19,7 =0,2 mol

 Áp Dung BTKL: m hỗn hợp + m BaCl2 = m muối + m kết tủa (1)
 24,4 + 0,2.208 = m + 39,4 => m = 26,6g

Cách khác : để ý (1) . m hỗn hợp + nBaCl2 = m muối + m kết tủa

 m hỗn hợp + nBaCL2 . 208 = m muối + nBaCO3.197 mà nBaCO3 = nBaCl2
=> m muối = m hỗn hợp + nBaCl2(hoặc nBaCO3) . 11 => Áp dụng CT 11:

( Công thức này tương tự CT thứ 11 Chỉ thay HCl = BaCL2 và khí CO2 = Kết tủa)

Bài 7:Cho 11,2 gam Fevà 2,4 gam Mgtác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư . Sau phản ứng thu được dungdịch A và V lít khí H2(đktc).Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B . Lọc kết tủa B nungtrong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được m gam chất rắn . Tính m

A.10g √B.20g C.30g D.40g

AD ĐLBT NT: nFe = 2nFe2O3 => nFe2O3 = 0,2/2 = 0,1 mol . nMg = nMgO = 0,1 mol
=> m Rắn = mFe2O3 + mMgO = 0,1.160 + 0,1.40 = 20g

Bài8. Hòa tan 10,14 gam sắt kẽm kim loại tổng hợp Cu, Mg, Al bằng một luợng vừa đủ dung dịch HCl thu đuợc 7,84 lít khí A
(đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu đuợc m gam muối, m có mức giá trị là : AD1

√A. 33,45 B. 33,25 C. 32,99 D. 35,58

(11)

A. 1,71 gam √B. 17,1 gam C. 3,42 gam D. 34,2 gam

Bài10. Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhơm. Sau phản ứng tathu đuợc m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là :

A. 2,24 gam B. 9,40 gam C. 10,20 gam √D. 11,40 gam

Phản ứng nhiệt nhôm tạo ra nhôm oxit . Al + Fe2O3 => Al2O3 + Fe
Áp dụng ĐLBTKL m trước = m sau = mAl + mFe2O3 = 5,4 + 6 = 11,4 g

Bài11. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 sắt kẽm kim loại Mg và Fe tan trọn vẹn trong dung dịch H2SO4 lỗng, du thấy có
0,336 lít khí thốt ra (đktc). Khối luợng hỗn hợp muối sunfat khan thu đuợc là AD2

A. 2 gam B. 2,4 gam C. 3,92 gam √D. 1,96 gam

Bài 12. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO40,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối luợng hỗn hợp những muối sunfat khan tạo ra là:

A. 3,81 gam B. 4,81 gam √C. 5,21 gam D. 4,8 gam

AD 15. m muối = m oxit + nH2(hoặc nH2SO4).80 = 2,81 + 0,03.80 = 5,21g

Bài13. Thổi một luồng khí CO du qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 , FeO, Al2O3 nung nóngthu đuợc 2,5 gam chất rắn. Tồn bộ khí thốt ra sục vào nuớc vơi trong du thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối
luợng của hỗn hợp oxit sắt kẽm kim loại ban sơ là : AD17

A. 7,4 gam √B. 4,9 gam C. 9,8 gam D. 23 gam

Bài14. Chia 1,24 gam hỗn hợp hai sắt kẽm kim loại có hóa trị khơng đổi thành hai phần bằng nhau :- Phần 1: bị oxi hóa trọn vẹn thu đuợc 0,78 gam hỗn hợp oxit.

– Phần 2: tan hồn tồn trong dung dịch H2SO4 lỗng thu đuợc V lít H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch thu đuợc mgam muối khan.

1. Giá trị của V là

A. 2,24 lít B. 0,112 lít C. 5,6 lít √D. 0,224 lít

Chia 2 phần = nhau => mỗi phần = 1,24/2 = 0,62g

AD17.: m rắn = moxit – m oxi(trong oxit) => moxi = 0,78 – 0,62 = 0,16 g
AD(14-1) : nOxi(trong oxit) = 0,01 mol = nH2SO4 = nH2 => VH2 = 0,224 lit
2. Giá trị của m là AD2

√A. 1,58 gam B. 15,8 gam C. 2,54 gam D. 25,4 gam

Bài 15: Hỗn hợp Al,Fe có khối lượng 11 gam tác dụng với HCl dư thu được dung dịch A và 8,96 lít H2(đktc) .Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOHdư được kết tủa B , lọc kết tủa B nung trong khơng khí đến khốilượng khơng đổi được a gam chất rắn .

A.17,2g B.18,2g C.19,2g D.20,2g

AD18:=> 3nAl + 2nFe = 2nH2 giải hệ tìm kiếm được nAl,nFe dùng ĐL BTNT nAl = 2nAl2O3 , nFe = 2nFe2O3
Bài16. Hòa tan trọn vẹn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl du thấy có 11,2 lít khí thốt ra

(đktc) và dung dịch X. Cơ cạn dung dịch X thì khối luợng muối khan thu đuợc là : AD1

A: 35,5 gam. B. 45,5 gam. √C. 55,5 gam. D. 65,5 gam

Bài17. Sục hết một luợng khí clo vào dung dịch hỗn hợp NaBr và NaI, đun nóng thu đuợc 2,34 g NaCl. Số molhỗn hợp NaBr và NaI đủ phản ứng là:

A. 0,1 mol B. 0,15 mol C. 0,02 mol √D. 0,04 mol

nNaBr + nNaI =nNaCl (vì bảo tồn ngun tố Na . nNa trước phản ứng = nNa sau phản ứng) = 2,34/58,5
= 0,04

Bài18. Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và sắt kẽm kim loại M trong dung dịch HCl du thấy thốt ra 14,56 lít H2
(đktc). Khối luợng hỗn hợp muối clorua khan thu đuợc là AD1

A. 48,75 gam B. 84,75 gam C. 74,85 gam D. 78,45 gam

Bài19. Cho tan trọn vẹn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3, thu đuợc khíNO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với những chất trong dung dịch Y, cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kếttủa tạo thành đem nung ngồi khơng khí đến khối luợng khơng đổi đuợc 32,03 gam chất rắn Z.

A. Khối luợng mỗi chất trong X là

A. 3,6 gam FeS và 4,4 gam FeS2 √B. 4,4 gam FeS và 3,6 gam FeS2

C. 2,2 gam FeS và 5,8 gam FeS2 D. 4,6 gam FeS và 3,4 gam FeS2

Gọi x , y lần lượt là số mol FeS và FeS2 => 88x + 120y =8 (I)
nFe = x+ y , nS = x + 2y (III)

Khi phản ứng với HNO3 => Sinh muối Fe(NO3)3 và H2SO4 => phản ứng Ba(OH)2 => kết tủa BaSO4
Và Fe(OH)3 Nung thì Fe(OH)3 => Fe2O3

Dùng BT nguyên tốt . 2Fe => Fe2O3 => nFe2O3 = (x+y)/2
S => BaSO4 => nBaSO4 = (x+2y)

(12)

Giải hệ I và II => x = 0,05 và y = 0,03 => mFeS = 44g, m FeS2 = 3,6g
B. Thể tích khí NO (đktc) thu đuợc là

A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít √D. 6,72 lít

Dùng Bảo toàn e : Fe+2S-2 – 9e=> Fe +3 + S+6
Fe+2S

2-1 – (1 + 2.7)e => Fe +3 + S+6
N+5 + 3e => N+2

=> 9nFeS + 15nFeS2 = 3nNO => n NO = 0,3 => V = 6,72 lít

Cách này hay nhầm tớ khơng hay sử dụng . Các cậu dùng cách này nè.

Từ III => nFe = 0,08 mol . nS = 0,11 mol BT e : Fe – 3e => Fe3+ , S – 6e => S+6
=> 3nFe + 6nS = 3nNO => nNO = 0,3 mol => V = 6,72 lít

C. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đủ dùng là

A. 1 M B. 1,5 M √C. 2 M D. 0,5 M

Từ III => nFe = 0,08 mol = nFe(NO3)3 =nFe3+

Đề làm kết tủa hết lượng Fe3+ cần 3nOH- = 3.0,08 = 0,24 mol => nBa(OH)2 = 0,24/2 = 0,12 mol
( Fe3+ + 3OH- => Fe(OH)3)

Từ III => nS = nH2SO4 = nSO4(2-) = 0,11mol => để làm kết tủa hết 0,11 mol SO4(2-) cần 0,11mol Ba2+ =
0,11 mol Ba(OH)2 (SO42- + Ba2+ => BaSO4)

 nBa(OH)2 đã phản ứng với muối và H2SO4 = 0,12 + 0,11 = 0,23 mol < 0,25 mol

 nBa(OH)2 dư = 0,02 mol trung hòa hết 0,04 mol HNO3 dư.

 nHNO3(pu) = nNO3- + nNO + nHNO3 dư = 0,08.3 + 0,3 + 0,04 = 0,58
 CM = 2M

Bài20. Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam FexOy nung nóng. Dẫn tồn bộ luợng khí sau phản ứng qua dung
dịch Ca(OH)2 du, thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối luợng sắt thu đuợc là AD17

A. 9,2 gam B. 6,4 gam C. 9,6 gam √D. 11,2 gam

Bài21. Khử trọn vẹn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam H2O. Khối luợng hỗn
sắt kẽm kim loại tổng hợp loại thu đuợc là : AD17

A. 12 gam B. 16 gam √C. 24 gam D. 26 gam

Bài22. Thổi một luồng khí CO du trải qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứngxảy ra trọn vẹn thu đuợc 2,32 gam hỗn sắt kẽm kim loại tổng hợp loại. Khí thốt ra đuợc đua vào trong bình đựng dung dịch Ca(OH)2

du thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối luợng hỗn hợp 2 oxit sắt kẽm kim loại ban sơ là : AD17

√A. 3,12 gam B. 3,21 gam C. 4 gam D. 4,2 gam

Bài 23: Cho 17,7 gam hỗn hợp kẽm và magiê tác dụng hết với dung dịch axit HCl 0.1M thu được 0,6 gam khí

và dung dịch X. (AD1)

a) Cơ cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng?

Bài 24: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy sinh ra V lit khí H2
(đktc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 86,6 gam muối khan. Tính V? (AD2)

Bài 25: Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 1lit dung dịch HCl 0.1M. Khối lượng
muối clorua tạo ra là bao nhiêu? (AD 15)

Bài 26: Cho 14,5gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lit H2
( đktc). Khối lượng(gam) muối sunfat thu được là: (AD2)

A. 43,9g √B. 43,3g C. 44,5g D. 34,3g

Bài 27: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và sắt kẽm kim loại M( có hóa trị khơng đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu
được một,008 lit khí( đktc) và dung dịch chứa 4,575g muối khan. Giá trị m là: (AD 1)

√A. 1,38 B. 1,83g C. 1,41g D. 2,53g

Bài 28: Cho m gam sắt kẽm kim loại kiềm tan hết trong 100 ml dd H2SO4 1M thu được 17,4 gam muối và 4,48 lit H2
(đktc). Xác định sắt kẽm kim loại và tính m. AD2 để tìm m . AD 18 để tìm n M (M hóa trị I)

A.K ; 15,6 g B.Na ; 4,6 g √C.K ; 7,8 g D.Na ; 9,2 g

Bài 29: Cho luồng khí CO trải qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao thuở nào hạn người ta thu được 6,72 g hỗn hợp gồm 4 chất rắn rất khác nhau A. Đem hịa tan hồn tồn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 lit khí B duy nhat có tỷ khối so với H2 bằng 15. m nhận giá trị là:

A. 5,56g B. 6,64g √C. 7,2g D. 8,8g

B Có M = 30 => NO , BT e tìm nCO => AD 17.

(13)

A. 200,8g B. 216,8g √C. 206,8g D. 103,4g

Bài 31: Khử hết m (g) Fe3O4 bằng khí CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 300ml
dung dịch H2SO4 1M tạo dung dịch B. Tính m và khối lượng muối sunfat thu được khi cơ cạn B. nH2SO4 =
nFeSO4 (vì Fe hóa trị II pứ tỉ lệ 1:1) BT Nguyên tố Fe : 3nFe3O4 = nFeSO4

√A. 23,2g và 45,6g B. 23,2g và 54,6g C. 2,32g và 4,56g D. 69,6g và 45,6g

Bài 32:Khử 39,2g một hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO thu được hỗn hợp B gồm FeO và Fe. B tan vừa đủ trong 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính khối lượng Fe2O3 và FeO trong hỗn hợp A.

√A. 32g Fe2O3; 7,2g FeO B. 16g Fe2O3; 23,2g FeO

C. 18g Fe2O3; 21,2g FeO D. 20g Fe2O3; 19,2g FeO

nFe = nH2 => nFeO = nH2SO4 – nH2 ADBT nguyên tố Fe của dd A và B n Fe trước = nFe sau
=> nFe(trong Fe2O3) + nFe(FeO) = nFe(trong Fe) + nFe(trong FeO)

 2nFe2O3 + nFeO = nFe + nFeO(tìm kiếm được trên) Biết mFe2O3 + mFeO = 39,2 g giải hệ.

Bài 33:Hịa tan hồn tồn hỗn hợp A gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Cu vào một trong những lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 98% (đặc , nóng) thu được khí SO2 (đktc) và dung dịch B.Cho ddB tác dụng với NaOH dư, được kết tủa C, nung C đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với lượng dư CO, đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn F. Khối lượng của hỗn hợp chất rắn F là:

√A. 24g B. 18,4g C. 15,6g D. 16,5g

Áp dụng sơ đồ chuyển hóa 2Fe =>Fe2O3 , Cu =>CuO
=> m Rắn = mFe2O3 + mCuO = nFe.160/2 + nCu.80 = 24g

Bài 34: Cho 2,52 gam một sắt kẽm kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim
loại đó là:AD2 Tìm được nH2 . AD 18 tìm kiếm được n KL => M rồi biện luân theo hóa trị

A. Mg √B. Fe C. Cr D. Mn

Bài 35: Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hồn tồn, tathu được 2,32 gam hỗn sắt kẽm kim loại tổng hợp loại. Khí thốt ra cho vào trong bình đựng nước vơi trong dư thấy có 5 gam kết tủatrắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit sắt kẽm kim loại ban sơ là

√A. 3,12 gam B. 3,22 gam C. 4 gam D. 4,2 gam

Bài 36. Cho 2,52 g một sắt kẽm kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 9,975 g muối . Kim loại đó là
√A. Mg B. Fe C. Ca D. Al Như 32

Bài 37. Khử hoàn tồn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 1,8 gam nước. Khối lượng hỗn sắt kẽm kim loại tổng hợp loại thu được là:

A. 4,5 gam √B. 4,8 gam C. 4,9 gam D. 5,2 gam

Bài 38: Khử trọn vẹn 5,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO. Khí đi ra sau phản ứng được đem vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 8 gam kết tủa. Khối lượng Fe thu được là

A. 4,63 gam √B. 4,36 gam C. 4,46 gam D. 4,64 gam

Bài 39 Khử 16 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với dung
dịch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là: ĐLBT NT Fe

A. 48 gam B. 50 gam C. 20 gam √D. 40 gam

BT Nguyên tố Fe : 2nFe2O3 = 2nFe2(SO4)3

Bài 40. Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và Al2(SO4)3 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là

A. 8 gam √B. 16 gam C. 19,8 gam D. 36,4 gam

AD Sơ đồ chuyển hóa CuSO4 => CuO (rắn) Al(OH)3 pứ với NaOH dư => ko có Al2O3 sinh ra

Bài 41: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung

dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là bao nhiêu?

A. 0,12 B. 0,04 C. 0,075 √D. 0,06

Vì CHỉ chứa 2 muối sunfat là (Fe2(SO4)3 và CuSO4

ĐLBT NT Fe : nFeS2 = 2nFe2(SO4)3 => nFe2(SO4)3 = 0,06 mol
ĐLBT NT Cu : 2nCu2S = nCuSO4 => nCuSO4 = 2a mol

ĐLBT NT S: 2nFeS2 + nCu2S = 3nFe2(SO4)3 + nCuSO4

 2.0,12 + a = 3.0,06 + 2a  a = 0,06

(14)

Bài 43: Cho 7,68 gam hỗn hợp A gồm Fe,Fe3O4,Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260ml dung dịch HCl1M thu
được dung dịch X . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư , lọc kết tủa , nung trong khơng khí đến khối lượng

khơng đổi thu được m gam chất rắn .Tính m ĐS:8g

AD(14-1) Tính nOxi(trong hhA) AD 17 tính mFe(trong hỗn hợp A) =>AD ĐLBT NT : nFe = 2nFe2O3
Bài 44. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl lỗng thấy sinh ra V lit khí H2

(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 85,8 gam muối khan. Giá trị V là: (AD1)
A.13,44 lít √B.17,92 lít C.22,4 lít D.26,88 lít

Bài 45. Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 1lit dung dịch HCl 0.1M. Khối lượng

muối clorua tạo ra là bao nhiêu? (AD 16)

√A.5.95 g B.6,95 g C.7,95g D.8,95 g

Bài 46.Hòa tan 5 gam hh(Mg và Fe) vào dd HCl dư thu được một gam khí H2.Cơ cạn dd thu được bao nhiêu gam
muối khan ?(AD1)

A.30,5 g √B.40,5 g C.50,5 g D.60,5 g

Bài 47: Cho 17,7 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng hết với dung dịch axit HCl 0.1M thu được 0,6 gam khí và
dung dịch X. (AD1)

a) Cơ cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

A.37g B.38g √C.39g D.40g

b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng?

A.4M B.5M C.6M D.7M

Bài 48: Hỗn hợp chất rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4.Hịa tan hồn tồn A bằng dd HCL dư, thu được dd B.Cho NaOH dư vào B, Thu được kết tủa C. Lọc náy kết tủa , rửa sạch rồi đem nung trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn D. Giá trị m là

A.20g B.30g √C.40g D.50g

ĐLBTNT cho Fe: 2nFe2O3 + 3nFe3O4 = 2nFe2O3(Rắn)  2.0,1 + 3.0,1 = 2nFe2O3 => nFe2O3 = 0,25
=> m = 0,25.160 = 40g

Bài 49: 7,68 g hỗn hợp FeO,Fe3O4,Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml dung dịch HCl 1M thu được dd X. Cho X tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa, nung nóng trong kk đến khối lượng khơng đổi thu được m g chất rắn.

Giá trị của m là : √A.8g B.12g C.16g D.24g

AD(14-1) tính được nOxi(trong Oxit) => AD 17: tìm kiếm được mFe(trong oxit) => nFe => nFe2O3 =nFe/2
Bài 50:Có 1 loại oxit sắt vốn để làm luyện gang. Nếu khử oxit Sắt này bằng CO ở nhiệt độ cao người ta thu được 0,84 g sắt và 0,448 lít CO2(đktc).Cơng thức hóa học của oxit sắt là :

A.Fe2O3 √B.Fe3O4 C.FeO D.Không xác lập được

Phương pháp giải bài tập về Tìm CT oxit sắt(FexOy): Tính được nFe và nOxi(trong oxit) (AD 17)
Sau đó lập tỉ lệ : nFe/nO = x/y

nFe = 0,84/56 = 0,015 mol , AD 17: nOxi(trong oxit) = nCO2 = 0,02 mol

 nFe/nOxi = x/y = 3/4 => Fe3O4

Bài 51:Để hịa tan hồn tồn 10,8g oxit sắt cần vừa đủ 300ml HCl 1M.Oxit sắt là :

√A.FeO B.Fe2O3 C.Fe3O4 D.Không xác lập

AD(14-1): nOxi(trong oxit) = nHCl/2 = 0,15 mol : AD17 => mFe(trong oxit) = mOxit – mOxi
= 10,8 – 0,15.16 = 8,4g => nFe = 0,15 mol => nFe/nOxi = x/y = 1=> FeO

Bài 52:Cho miếng Fe nặng m g vào dung dịch HNO3,sau pứ thấy có 0,3 mol NO2(đktc) và thốt ra cịn lại 2,4 gchất rắn khơng tan. Giá trị của m là

A.8g B.5,6g √C.10,8g D.8,4g

Pứ : Fe + 6HNO3 => Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O => nFe = nFe(NO3)3 = nNO2/3 = 0,1 mol
Fe + 2Fe(NO3)3 => 2Fe(NO3)2 => nFe = nFe(NO3)3/2 = 0,05 mol

=> nFe đã pứ = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol => mFe = 0,15.56 + 2,4 = 10,8g

Bài 53:Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hố hồn tồn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gamhỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được hỗn hợpmuối khan là : AD17 và 14-1 và 16

A. 99,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7 gam. D. 100,8 gam.

Bài 54: Khử trọn vẹn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp
2 sắt kẽm kim loại. Khối lượng H2O tạo thành là. AD 17

A. 1,8 gam. B. 5,4 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam.

(15)

A. 20 gam. B. 32 gam. √C. 40 gam. D. 48 gam.

Bài 56. Khử trọn vẹn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu
được là AD17. A. 5,6 gam. B. 6,72 gam. C. 16,0 gam. D. 11,2 gam.

Bài 57: Hoà tan trọn vẹn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của a là

A. 13,6 gam. B. 17,6 gam. C. 21,6 gam. D. 29,6 gam.

(AD ĐLBT NT Fe , nFe + 2nFe2O3 = 2nFe2O3(rắn) nFe = nH2, mFe2O3(chất rắn) = 24 g)

Bài 58Hoà tan 9,14 g hỗn hợp Cu, Fe, Al bằng ddHCl dư thu được 7,84lít khí A(đkc) và 2,54g chất rắn B và dd
C. Khối lượng muối có trong dd C là : (AD1)

A. 3,99g B. 33,25g C. 31,45g D. 3,145g

Bài 59Cho 2,1 g hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 1,12l H2 ở đktc.
Khối lượng muối khan tạo ra khi cô cạn dung dịch là: (AD1)

A. 5,65g B. 7,75g C. 11,3g D. 10,3g

Bài 60 (TS ĐH – khối A – 2007): Hịa tan hồn tồn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vửa đủ dung dịch H2SO4 lỗng, thu được một,344 lít khí H2 (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

(AD2)

A. 8,98 gam B. 9,52 gam C. 10,27 gam D. 7,25 gam

Bài 61.(Câu 45 – TSĐH – khối A – 2007 – mã đề 182): Hòa tan hịa tồn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cơ cạn dung

dịch có khối lượng là: (AD 15)

A. 6,81 g B. 4,81 g C. 3,81 g D. 5,81 g

Bài 62.Để khử trọn vẹn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO(đktc). Khối lượng Fe
thu được sau phản ứng là: (AD 17)

A. 15g. B. 16g. C. 18g. D. 15,3g.

Bài 63.Cho từ từ một luồng khí CO trải qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đun nóng thu được 64 gam sắt, khi đi ra sau phản ứng cho trải qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 40 gam kết tủa. Tìm m ?

(AD 17)

Bài 65:Hỗn hợp A gồm 2 sắt kẽm kim loại Fe và X ( hoá trị khơng đổi ) . Hồ tan hết (m) gam A bằng một lượng vừa
đủ dd HCl thu được một,008 lít khí ĐKTC và dd B chứa 4,575 gam muối .Tính m. AD1:

A. 1,28 g B. 1,82 g C. 1,38 g D. 1,83 g

Bài 66:Hoà tan m gam hỗn hợp gồm 2 sắt kẽm kim loại là Al và Fe trong dung dịch HCl dư thu được dd B và 14,56 lít H2 đktc . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa đem nung ngoài kk đến khối lượng không đổi được 16

gam chất rắn . Tính m AD 18 => 3nAl + 2nFe = 2nH2. AD ĐL BT N Tố Fe.

Chất rắn ở đầu cuối là Fe2O3 (vì Al(OH)3 tác dụng với NaOH dư)=> nFe = 2nFe2O3

A. 16,3 g B. 19,3 g C. 21,3 g D. 23,3 g

Bài 67:Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 sắt kẽm kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan trọn vẹn m gam oxit
này cần 500 ml dd H2SO4 1 M . Tính m . (AD 14-1) và 17

A. 18,4 g B. 21,6 g C. 23,45 g D. Kết quả khác

Bài 68:Hoà tan 17,5 gam sắt kẽm kim loại tổng hợp Zn – Fe –Al vào dung dịch HCl thu được Vlít H2 đktc và dung dịch A Cô

cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan . Giá trị V là ? AD1

A. 1,12 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. Kết quả khác

Bài 69:Cho 2,49g hỗn hợp gồm 3 sắt kẽm kim loại Mg, Fe, Zn tan trọn vẹn trong 500 ml dd H2SO4 lỗng ta thấy có
1,344 lít H2 (đktc) thốt ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan tạo ra AD2

A. 4,25g B. 8,25g C. 5,37g D. 8,13g

Bài 70:Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ, thu được một,12 lít hiđro (đktc) và dd A cho NaOH dư vào thu được kết tủa, nung kết tủa trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được m gam

chất rắn thì giá trị của m là: AD ĐLBT NT Fe Giống bài 57.

A. 12g B. 11,2g C. 12,2g D. 16g

Bài 70Một dung dịch chứa 38,2g hỗn hợp 2 muối sunfat của sắt kẽm kim loại kiềm A và sắt kẽm kim loại kiềm thổ B tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thu được 69,9g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa và cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được

bao nhiêu gam muối khan. m muối = m muối Sunfat -25.nBaSO4

A. 3,07 B. 30,7 C. 7,03 D. 70,3

Bài 71.Hòa tan 28,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 sắt kẽm kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm IIAbằng acid HCl
thu được 6,72 lít khí(đktc) và dung dịch A. Tổng số gam 2 muối clorua trong dung dịch thu được là? (AD 11)

(16)

Bài 72.Cho 6,2g hỗn hợp gồm một số trong những sắt kẽm kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư được 2,24lít H2(đktc). Cơ cạn dung
dịch thu được sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn?(AD1)

A. 1,33 B. 3,13 C. 13,3 D. 3,31

Bài 73.Cho 16,3g hỗn hợp 2 sắt kẽm kim loại Na và X tác dụng hết với HCl loãng, dư thu được 34,05 gam hỗn

hợp muối A khan. Thể tích H2 thu được là bao nhiêu lít?

A. 3,36 B. 5,6 C. 8,4 D. 11,2

Bài 74.Cho x gam hỗn sắt kẽm kim loại tổng hợp loại gồm K, Na, Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH=13 và V

lít khí (đktc). V có mức giá trị là bao nhiêu?

A. 0,56 B. 1,12 C. 2,24 D. 3,36

Bài 75.Hòa tan hết 1,72g hỗn sắt kẽm kim loại tổng hợp loại gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dung dịch H2SO4 lỗng thu

được V lít khí ở (đktc) và 7,48g muối sunfat khan. Giá trị của V là?

A. 1,344 B. 1,008 C. 1,12 D. 3.36

Bài 77.Hịa tan hồn tồn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml acid H2SO4 0,1M vừa

đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 6,81 B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81

Bài 78.Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,12mol FeS2 và a mol Cu2S vào acid HNO3(vừa đủ), thu được dung
dịch X(chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Gía trị của a là? Xem bài 41

A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 D.0,06

Bài 79.Hòa tan hết 10g hỗn hợp muối cacbonat MgCO3, CaCO3, Na2CO3, K2CO3 bằng dung dịch HCl dưthu
được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được x g muối khan. Gía trị của x là? AD 11

A. 12 B. 11,1 C. 11,8 D. 14,2

Bài 80.Hịa tan hồn toàn 2,7g một sắt kẽm kim loại M bằng HNO3 thu được một,12lít khí(đktc) hỗn hợp X gồm 2 khí

khơng màu trong số đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Biết dH2

X

=19,2. M là?

A. Fe B. Al C. Cu D.Zn

Bài 81.Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe và MgO bằng HNO3 vừa đủ được 0,112 lít (27,30C,6,6atm) khí khơng màu hóa nâu ngồi khơng khí. Cơ cạn dung muối được 10,22g hỗn hợp muối khan. Khối lượng mỗi sắt kẽm kim loại trong

hỗn hợp lần lượt là? MgO không nhường e . => Tính được nFe => nFe(NO3)3

10,22 g = mFe(NO3)3 + mMg(NO3)2 => nMg(NO3)2 = nMgO

A. 16,8g và 0,8g B. 1,68g và 8g C. 8g và 1,8g D. 1,68g và 0,8g

Bài 82.Cho 3,06g oxit MxOy , M có hóa trị không đổi tan trong dung dịch HNO3 tạo ra 5,22g muối. Xác định
MxOy. ( Dựa vào đáp án => pứ này chỉ tạo ra muối và H2O => Dùng Tăng giảm khối lượng học ở dưới ,
MO (vì đáp án chỉ có một Oxi) => M(NO3)2 (M là hóa trị II hoặc III) Ta xết II vì có A,B,C đều hóa trị II
nếu khơng thỏa mãn thị hiếu chọn D luôn)

MO => M(NO3)2 => m Tăng = 108g (nếu 1 mol MO)

vậy với x mol MO => m Tăng = 5,22 – 3,06 = 2,16 g => x = 2,16/108 = 0,02 mol

=> M MO = 3,06/0,02 = 153 => C

A. CaO B. MgO C. BaO D. Al2O3

Bài 83.Hòa tan 9,6g Mg trong dung dịch HNO3 tạo ra 2,24 lít khí NxOy. Xác định cơng thức khí đó.

A. NO B. N2O C. NO2 D. N2O4

Bài 84.Hịa tan hồn tồn 2,16g một oxit sắt kẽm kim loại M thu được 0,224 lít khí NO(đktc). Xác định cơng thức oxit.

Tương tự 1 số ít bài trên giải rồi

A. CuO B. FeO C. Fe3O4 D. Fe2O3

Bài 85.Hòa tan sắt kẽm kim loại M vào HNO3 thu được dung dịch A(khơng có khí thốt ra). Cho NaOH dư vào

dung dịch A thu được 2,24 lít khí (đktc) và 23,2g kết tủa. Xác định M.

A. Fe B. Mg C. Al D. Ca

Bài 86.Hòa tan trọn vẹn 0,368g hỗn hợp Al, Zn cần vừa đủ 25lít dung dịch HNO3 0,001M. Sau phản

ứng thu được dung dịch chứa 3 muối. Số gam mỗi sắt kẽm kim loại ban sơ là?

A. 0,108 và 0,26 B. 1,08 và 2,6 C. 10,8 và 2,6 D. 1,108 cà 0,26

Bài 87.Cho m gam hỗn hợp X gồm (Zn, Fe) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được ddA và hỗn hợp khí (NO, NO2). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn B, nung chất rắn B trong

chân không đến khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn C. Khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là (32 g

làmFe2O3,Vì Al(OH)3 pứ với NaOH , AD BT NT Fe: nFe = 2nFe2O3)

(17)

Bài 88.Cho Fe, Zn tác dụng hết với dung dịch HNO3, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch A (chỉ chứa 2 muối)và hỗn hợp khí G gồm ( 0,2 mol N2, 0,4 mol NO, 0,4 mol NO2, 0,6 mol N2O). Số mol HNO3 tham gia phản

ứng là (AD8)

A. 10,8 mol B. 5,4 mol C. 1,8 mol D. 3,6 mol

Bài 89.Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và khí NO duy nhất thốt ra.
Đem cô cạn dung dịch A và nung đến khối lượng khơng đổi thì thu được 16 gam một chất rắn. Giá trị của m là

(Nung Cu(NO3)2 => CuO( 16g ) ADBT NT Cu => nCu = nCuO)

A. 37,6 B. 12,8 C. 19,6 D. 6,4

Bài 90.Cho 28,8 gam FeO tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A (chỉ chứa 1 muối) và khí NO. Lấy dung dịch A tác dụng hết với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng khơng đổi thí thu

được m gam chất rắn. Giá trị m là : ADBT NT Fe : nFeO = 2nFe2O3

A. 32 B. 64 C. 21,4 D. 18,0

Bài 91.Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3. Lấy toàn bộ thành phầm sau phản ứng cho tác dụng hếtvới NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng khơng đổi thí thu được m gam chất rắn. Giá trị m

là BT NT Fe : nFe2O3 (đầu) = nFe2O3 (Sau) hay mFe2O3(đâu) = m Rắn

A. 11,2 B. 64 C. 32 D. 18,0

Bài 92:Hoà tan hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch H2SO4 dư thu được một,792(l) H2 (đkc) , lượng Zn gấp 4,514
lần lượng Mg . Khối lượng hỗn hợp ban sơ là: (AD 18)và Zn gấp 4,514 lần lượng Mg

A. 3,97(g) B. 3,64(g) C. 3,7(g) D. 3,5(g)

Bài 93:Tách ghép. Hịa tan hồn tồn 1,53g hỗn hợp 3 sắt kẽm kim loại Mg, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 ml lít H2 (đkc) . Cơ cạn hỗn hợp sau phản ứng rồi nung khan trong chân không sẽ thu được một chất rắn có

khối lượng là : (AD1)

A. 2,95gam B.3,90gam C.2,24gam D.1,885gam

Bài 94:Cho1,78 gam hỗn hợp 2 sắt kẽm kim loại hóa trị II tan hồn tồn trong dd H2SO4 lỗng thu 0,896 lít H2 (đkc).

Khối lượng muối thu được là : (AD2)

A. 9,46 gam. B. 5,62gam.. C. 3,78 gam. D. 6, 18gam.

Bài 96:Cho1g bộtFe tiếp xúc với oxi thuở nào hạn, thấy khối lượng bột vượt q 1,41g.Nếu chỉ tạo thành
mộtoxit duy nhất thì đó là:Tìm nOxi(trong oxit)=>M MxOy =>Biện luận theo y =>Bthỏamãn

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO và Fe dư.

Bài 97:Hoà tan 9,14g hỗn hợp Cu, Fe, Al bằng ddHCl dư thu được 7,84lít khí A(đkc) và 2,54g chất rắn B và dd
C. Khối lượng muối có trong dd C là : (AD 1)

A. 3,99g B. 33,25g C. 31,45g D. 3,145g

Bài 98:Cho 10g sắt kẽm kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu được 6,11 lít khí (ở 250C , 1atm). Kim loại kiềm
thổ đã dùng là: (AD 18 => n M = nH2) => M (M) (Khối lượng mol)

A. Mg B. Ca C. Sr D. Ba

Bài 99:Hoà tan 7,8 g sắt kẽm kim loại X vào nước thu được 2,24 lit khí(đktc). Kim loại X là: (AD 18)

A. Na B. K C. Ca D. Ba

Bài 100:Hoà tan trọn vẹn 2g sắt kẽm kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II vào dung dịch HCl. Sau đó cơ cạn thu
được 5,55g muối khan. Kim loại đó là: AD1 => nH2 , AD 18 => nKL => M KL

A. Be B. Mg C. Ca D. Ba

Bài 101:Hoà tan hết 0,5 (g) hỗn hợp Fe và sắt kẽm kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được một,12 (l) H2 (đkc) .Kim loại hoá trị II là :

A. Be B. Mg C. Ca D. Ba

Bài 102:Hoà tan mẫu sắt kẽm kim loại tổng hợp Ba- Na vào nước thu đựơc dung dịch A và có 13,44 (l) H2 bay ra (đkc) Để
trung hồ 1/10 dung dịch A , thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng là: nHCl = 2nH2

A. 1200ml B. 120ml C. 125ml D. 130ml

Bài103:Cho 68,5g một sắt kẽm kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu được 12,22lít khí hidrơ đo ở 250C và 1 atm.
Tên của sắt kẽm kim loại kiềm thổ đó là: (AD18)

A. Magie B. Canxi C. Stronti D. Bari

Bài 104:Cho 4,2 hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24l H2 ở đktc.
Khối lượng muối khan tạo ra khi cô cạn dung dịch là: (AD1)

A. 7,1g B. 7,75g C. 11,3g D. 10,3g

Bài 105:Cho 8,7 g hỗn hợp gồm K và Mg tan vào nước thu được 5.6 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi sắt kẽm kim loại trong hỗn hợp lần lươt là:

A. 3,9 g và 4,8g B. 1,95g và 6,75g C. 1,56g và 7,14g D. 7,8g và 0,9g

(18)

A.1,2lít B.2,4lít C.4,8lít D.0,5lít.

Bài 107.Hoà tan hết 11 gam hỗn sắt kẽm kim loại tổng hợp loại gồm Al , Fe, Zn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,4 mol H2 và x gam hỗn hợp muối khan . Tính x? .

A. 48,6 gam B. 49,4 gam C. 89,3 gam D. 56,4 gam

Bài 108. Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn sắt kẽm kim loại tổng hợp loại gồm Al, Fe , Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit . Để hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cơ cạn dung dich X thì

khối lượng muối khan là bao nhêu ? . (AD 14-1 Tìm nHCl, AD 16)

A. 9,45 gam B.7,49 gam C. 8,54 gam D. 6,45 gam

Bài 109.Đốt cháy x gam hh 3 sắt kẽm kim loại Mg , Al , Fe bằng 0,8 mol O2 , thu được 37,4 gam hh rắn B và còn sót lại 0,2 mol O2 . Hồ tan 37,4 gam hh B bằng y lít dd H 2SO4 2 M ( vừa đủ ) , thu được z gam hh muối khan . Tính x, y,z .

A. 18,2gam, 0,6 lít, 133,4 gam B.98,3gam,0,7lít,122,4gam

C. 23,1gam,0,8lít,123,4gam D.89,5gam,0,5lít,127,1gam

Bài 110.Cho 24,12gam hỗn hợp X gồm CuO , Fe2O3 , Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd HNO3 4M rồi đun
đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m . (ĐL BT KL)

A. 77,92 gam B.86,8 gam C. 76,34 gam D. 99,72 gam

Bài 111.Cho 16 gam hỗn hợp X gồm một sắt kẽm kim loại kiềm và sắt kẽm kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu đuợc dung dịch B và 3,36 lít khí H2 (đktc) . Nếu cô cạn dung dịch B được m1 gam hỗn hợp rắn , cịn nếu trung hồ dung dich B bằng dung dich HCl rồi cô cạn dung dịch thành phầm thì được mét vuông gam hỗn hợp muối khan . Tính m1và mét vuông .

A. 21,1 gam , 26,65gam B. 12,3gam,36,65gam C. 54,3gam,76,3gam D. 12,3gam ,67,4gam

PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG

Khối lượng KL tăng bằng: m

B(bám)

– m

A(tan)

Khối lượng KL giảm bằng: m

A(tan)

– m

B(bám)

Có thể nói 2 phương pháp “Bảo toàn khối lượng” và “tăng giảm khối lượng” là “hai bạn hữu sinh đơi”, vì
một bài tốn nếu giải được phương pháp này thì cũng trọn vẹn có thể giải bằng phương pháp kia. Tuy nhiên tùy
từng bài tập mà phương pháp này hay phương pháp kia là ưu việt hơn.

Phương pháp giải thường giả sử 1 mol 1 Kl => Thì tăng hoặc giảm bao nhiêu g
Theo đầu bài x mol KL đó => Tăng hay giảm ra làm thế nào => x mol pứ

Bài tập vận dụng

Bài1. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl du, thu đuợc dung dịch A và
0,672 lít khí (đktc). Cơ cạn dung dịch A thì thu đuợc m gam muối khan. m có mức giá trị là AD11

A. 16,33 gam √B. 14,33 gam C. 9,265 gam D. 12,65 gam

MCO3 => MCl2 +CO2
1mol 1mol 1mol => mTăng=mMCl2 – mCO3 = 71 – 60 = 11g
x mol x mol => m Tăng = 11x g

N2(CO3)3 => 2NCl3 + 3CO2

1mol 2mol 3mol => m Tăng = mNCl3 – mN2(CO3)3 = 2.35,5.3 – 60.3 = 33g
y mol 3y => mTang = 33y g => y mol CO2 => m Tăng = 11y g
=> m tăng = 11x + 11y = 11(x+y) mà x+ y là số n CO2 => có CT 11 :

Bài 2. Nhúng 1 thanh nhơm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau thuở nào hạn lấy thanhnhôm ra khối lượng 46,38 gam. Khối luợng Cu thoát ra là

A. 0,64 gam B. 1,28 gam √C. 1,92 gam D. 2,56 gam

(19)

Pứ : 2Al + 3Cu2+ => 2Al3+ + 3Cu

Đế ý : Cứ 2 mol Al => 3 mol Cu => m tăng =mCu – mAl = 3.64 – 2.54 = 138 g
Đề bài với x mol Cu => m tăng = 46,38 – 45 = 1,38g

=> x = 1,38.3/ 138 = 0,03 mol => mCu = 0,03.64 = 1,92 g

Bài3. Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 sắt kẽm kim loại A, B (đều phải có hố trị II) vào nuớc đuợc dung dịchX. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X nguời ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3thu đuợc 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu đuợc dung dịch Y. Cô cạn Y đuợc m gam hỗn hợp muối khan.m có mức giá trị là (MagCl = 143,5)

A. 6,36 gam B. 63,6 gam √C. 9,12 gam D. 91,2 gam

Pư : MCl2 + 2AgNO3 => M(NO3)2 + 2AgCL

Cứ 1 mol MCl2 => 1 mol M(NO3)2 và 2 mol AgCl => m Tăng = mM(NO3)2 – mMCL2 = 2.62 –71 =53g
Với 0,12 mol AgCl => m Tăng = 0,12 .53/2 = 3,18g

=> mM(NO3)2 = mMCL2 + m Tăng = 5,94 + 3,18 = 9,12g

Bài5. Hoà tan trọn vẹn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl thấy thốt ra V lít khí (đktc).Dung dịch thu đuợc đem cô cạn thu đuợc 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là

A. 1,12 lít B. 1,68 lít √C. 2,24 lít D. 3,36 lít

Áp dụng CT 11: m muối clorua = m muối cacbonat + nCO2. 11

 5,1 = 4 + nCO2 .11 => mCO2 = 0,1 mol => V = 2,24 lít

Bài6. Cho 1,26 gam một sắt kẽm kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat. Kim loạiđó là

A. Mg √B. Fe C. Ca D. Al

Áp dụng CT 2: m muối sunfat = m KL + nH2(Hoặc H2SO4).96

 3,42 = 1,26 + nH2.96 => nH2 = 0,0225 mol

PT : 2A + nH2SO4 => A2(SO4)n + nH2 => nA = 2nH2/n =0,045/n (n là hóa trị của A)

 M của A = 1,26n/0,045 = 28n . Với n = 2 => M = 56 , Fe

CĨ thể dùng mẹo khi tính được nH2 => M = 1,26/0,0225 = 56 => Fe
Nếu ra số # thì nhờ vào kết quả là được . Vd nếu ra 12 => Mg

Bài7. Hịa tan hồn tồn 12 gam hỗn hợp hai sắt kẽm kim loại X và Y bằng dung dịch HCl ta thu đuợc 12,71gam muối
khan. Thể tích khí H2 thu đuợc (đktc) là AD1

√A. 0,224 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 0,448 lít

Bài 8. Cho hoà tan trọn vẹn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu đuợc dung dịch D, cho D tác dụng vớidung dịch NaOH du, lọc kết tủa để ngoài khơng khí đến khối luợng khơng đổi nữa, thấy khối luợng kết tủa tănglên 3,4 gam. Đem nung kết tủa đến khối luợng không đổi đuợc b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần luợt là

√A. 46,4 và 48 gam B. 48,4 và 46 gam C. 64,4 và 76,2 gam D. 76,2 và 64,4 gam

Fe3O4 + 8HCl => 2FeCl3 + FeCl2 + H2O ( DO Fe3O4 = Fe2O3 + FeO)

 Muối là FeCl3 và FeCl2 + NaOH => Fe(OH)3 và Fe(OH)2

Nung nóng ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi là Fe(OH)2 => Fe(OH)3
Fe(OH)2 + O2 + H2O => Fe(OH)3

Với 1 mol Fe(OH)2 => 1 mol Fe(OH)3 => m tăng = 107 – 90 = 17g
X mol => X mol Fe(OH)3 => m tăng = 3,4 (Đề bài)
=> x = 3,4/17 = 0,2 mol = nFe3O4 => a = 0,2.232 = 46,4g

Sơ đồ chuyển hóa . 2Fe3O4 => 3Fe2O3 => nFe2O3 = 3nFe3O4/2 = 3.0,2/2 = 0,3 mol
=> b = 0,3/160 = 48g

Bài9. Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết
thúc, thu đuợc 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH du, lọc vànung kết tủa ngồi khơng khí đến khối luợng không đổi thu đuợc 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.

A. Khối luợng Mg và Fe trong A lần luợt là

A. 4,8 và 3,2 gam B. 3,6 và 4,4 gam √C. 2,4 và 5,6 gam D. 1,2 và 6,8 gamGọi x , y lần lượt là số mol Mg và Fe phản ứng nhé

PT: Mg + Cu2+ => Mg2+ + Cu

Với 1mol => 1mol => m tăng = 64-24 = 40g
Với xmol => m tăng = 40x g

Fe + Cu2+ => Fe2+ + Cu

(20)

8g oxit là MgO và Fe2O3 . ĐLBT N Tố

Mg => MgO , nMg = nMgO = x mol => mMgO = 40x

2Fe => Fe2O3 , nFe2O3 = y/2 mol => mFe2O3 = 80y => 40x + 80y = 8 (II)
Giải hệ I và II => x = 0,1 mol , y = 0,05 mol

Mg phản ứng hết trước Fe sẽ dư. mFe = 8 – mMg = 8- 0,1.24 = 5,6g
B. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

A. 0,25 M B. 0,75 M C. 0,5 M D. 0,125 M

nCuSO4 = x + y = 0,15 mol => CM = 0,75M

Bài10. Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1Mthì khối luợng hỗn hợp những muối sunfat khan tạo ra là

A. 3,81 gam B. 4,81 gam √C. 5,21 gam D. 4,86 gam

AD15 : m muối = moxit + nH2SO4.80 = 2,81 + 0,03.80 = 5,21g

Bài 11: Khi lấy 3,33g muối clorua của một sắt kẽm kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của sắt kẽm kim loại đó có cùng số mol như muối clorua trên, thấy rất khác nhau 1,59g. Kim loại trong 2 muối nói trên là:

A. Mg B. Ba √C. Ca D. Zn

MCl2 => M(NO3)2

1 mol => 1mol => m Tăng = mM(NO3)2 – mM(Cl2) = 62.2 – 71 = 53g
x mol => m Tăng = 1,59 g

=>x 1,59/53 = 0,03 mol (Nhân chéo) => M (MCl2) = 3,33/0,03 =111 => M (M) = 111 – 35,3.2 = 40=> Ca
Bài 12. Hoà tan trọn vẹn 23,8 gam hỗn hợp gồm 1 muối cacbonat của sắt kẽm kim loại hoá trị I và 1 muối cacbonat của sắt kẽm kim loại hoá trị II trong axit HCl thì tạo thành 0,2 mol khí. Đem cơ cạn dung dịch sau phản ứng thì thu đươc

bao nhiêu gam muối khan? (AD11)

Bài 13: Hòa tan 5,8g muối cacbonat MCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được một chất khí và dung dịch G1. Cơ cạn G1 được 7,6g muối sunfat trung hịa. Cơng thức hóa học của muối cacbonat là:

A. MgCO3 √B. FeCO3 C. BaCO3 D. CaCO3

AD12: có lời giải

Bài 14: Nung nóng 66,2g Pb(NO3)2 thu được 55,4g chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ.

A. 25% B.40% C. 27,5% √ D.50%

Ôn lại kiến thức và kỹ năng phần Nung nóng muối cacbonat (KL kiềm => muối +O2) Vd: KNO3 => KNO2 + O2)
(Từ Mg => Cu => Oxit + NO2 +O2)) Zn(NO3)2 => ZnO + 2NO2 + 1/2O2 Dưới Cu => Kl + NO2 +O2
Pb(NO3)2 nằm từ MG => Cu

 PT: Pb(NO3)2 => PbO + NO2 + H2O ( MPb = 207)

1mol 1mol => m Giảm = mPb(NO3)2 – mPbO = 331 – 223 =108g
x mol => m giảm = 66,2 – 55,4 = 10,8 g

=> x = 10,8/108 = 0,1 mol => Chỉ có 0,1 mol Pb(NO3)2 pứ trong 0,2 mol
=> H%(pứ)(vì Pb(NO3)3 là chất tg) = nPT .100%/nTT = 0,1.100%/0,2 = 50%
Xem phần hiệu suất ở phần Rượu nhé.

Bài 15: Nhúng một lá sắt có khối lượng 8g vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau thuở nào hạn lấy lá sắt ra
cân lại thấy nặng 8,8g. Xem thể tích dung dịch khơng thay đổi thì nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

A.1,8M B.2,2M C. 1,75M D.1,625M

PT : Fe + CuSO4 => FeSO4 + Cu

1mol 1mol => m Tăng = mCu – mFe = 64 – 56 = 8g
xmol => m Tăng = 8,8 – 8 = 0,8 g

 x = 0,8/8 = 0,1 mol = nCuSO4(pứ) => nCuSO4 dư = 1 – 0,1 = 0,9 mol

 CM CuSO4 = 0,9/0,5 = 1,8M

Bài 16: Nhúng một thanh Al nặng 50g vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau thuở nào hạn, lấy thanh Al ra khối lượng 51,38g. tính khối lượng Cu thốt ra và nồng độ những chất trong dung dịch, sau phản ứng ( giả sử toàn bộ Cu thoát ra bám trên thanh nhôm). (Giống bài 2)

A. 0,64 gam B. 1,28 gam √C. 1,92 gam D. 2,56 gam

Bài 17 :Hoà tan 12g hỗn hợp 2 muối cacbonat sắt kẽm kim loại bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và
1,008 l khí bay ra (đktc). Số gam muối khan khi cô cạn dung dịch A là : AD11

A. 12,495g B. 12g C.11,459g D. 12,5g

Bài 18: Để 2,7g nhơm miếng ngồi khơng khí thuở nào hạn, thấy khối lượng tăng thêm một,44g. Phần trăm khối lượng miếng nhơm bị oxi hố bởi oxi của khơng khí là :

√A. 60% B.40% C. 50% D.80%

(21)

2mol 1mol => m Tăng = mAl2O3 – mAl = 102 – 54 = 48 g
xmol => m tăng = 1,44 g

=> x = 1,44.2/48 = 0,06 mol (Nhân chéo) => % = 0,06/0,1 =60%

Bài 19: Khử trọn vẹn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chấtrắn giảm sút 27,58%. Oxit sắt đã dùng là :

A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeO D. Kết quả khác

Bài 20: Cho một đinh sắt vào 20 ml dung dịch muối nitrat sắt kẽm kim loại X nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xẩy ra trọn vẹn, toàn bộ sắt kẽm kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt, khối lượng dung dịch thu được giảm 0,16g so với dung

dịch nitrat X lúc đầu. X là sắt kẽm kim loại nào ? Mẹo m giảm MB C thỏa mãn thị hiếu

A. Cu B. Ag C. Ni D. Hg

Bài 21. Nhiệt phân a gam muối Cu(NO3)2. Sau thuở nào hạn thì tạm ngưng, để nguội và đem cân, thì thấy khối
lượng giảm sút 27g. Khối lượng Cu(NO3)2 đã biết thành phân huỷ là : Giống bài 14

A. 37g √B.47g C.57g D.67g

Bài 22 : Nung nóng AgNO3 ,sau thuở nào hạn tạm ngưng ,để nguội và đem cân thấy khối lương giảm sút 31g .lượng AgNO3 ban sơ (Biết AgNO3 bị phân huỷ chiếm 65 % về khối lượng )và thể tích những khí thốt ra (ở 27,30C ,atm ) là ;

A.103,676 gam;3,80 lít ;6,16 lít B.130,796 gam ;4,08 lít ;6,61 lít

C.103,967 gam ;3,8 lít ;6,61 lít D 130,769 gam;3,08 lít ;6,16 lít

Bài 23: Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A là

A. HCOOH B. C3H7COOHC. CH3COOH D. C2H5COOH.

R-COOH => RCOONa

1mol => 1 mol => mTang = 23-1 =22g

xmol => m Tăng = 4,1 -3 = 1,1 => x = 1,1/22 = 0,05 mol

=> M R-COOH = 3/0,05 = 60 => CH3COOH

Bài 24: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hịa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác lập số mol hỗn hợp đầu.

A. 0,08 mol. B. 0,06 mol. C. 0,03 mol. D. 0,055 mol.

KCl => AgCL , KBr => AgBr

Cứ 1 mol Muối => 1 mol Kết tủa => m Tăng = m kết tủa – m muối = 108(Ag) – 39(K) = 69g
x mol Muối => m Tăng = 10,39 – 6,25 = 4,14 g

=> x = 4,14/69 = 0,06 mol => mol muối = 0,06 mol

Bài 25: Nhúng một thanh graphit X được phủ một lớp sắt kẽm kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm sút 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng thêm 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là sắt kẽm kim loại nào tại đây?

A. Pb. (M = 207) B. Cd.(M =112) C. Al. D. Sn.

Mẹo: Khi tác dụng CuSO4 thì m Giảm => M X > MCu = 64

Khi tác dụng với AgNO3 thì m Tăng => MX 64<M X B thỏa mã
Đặt sắt kẽm kim loại hóa trị (II) là X

X + CuSO4 dư ® MSO4 + Cu

1 mol 1mol => m Giảm = (M- 64) mol

xmol => m Giảm = 0,24 g

=> x = 0,24/(M-64) (I)

Mặt khác: X + 2AgNO3 ® M(NO3)2 + 2Ag

1mol 2mol => m Tăng = 2.108 – MX

xmol => m Tăng = 0,52g

=> x= 0,52/(216 – M)(II)

Từ I và II => 0,24.(216 – M) = 0,52.(M – 64)  M = 112 => Cd

Bài 26: Hoà tan trọn vẹn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cơ cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là

A. 29,25 gam.B. 58,5 gam. C. 17,55 gam. D. 23,4 gam.Hướng dẫn giải

(22)

2NaI + Cl2 ® 2NaCl + I2

1 mol 1mol => m Giảm = mI – mCL vì mNa – mNa hết)= 127  35,5 = 91,5 gam.

x mol => m Giảm = m hỗn hợp X – m muối = 104,25 – 58,5 = 4,575 g
=> x = 4,575/91,5 = 0,5 mol

 mNaI = 1500,5 = 75 gam mNaCl = 104,25  75 = 29,25 gam.

Bài 27:(Câu 15 – Mã đề 231 – TSCĐ – Khối A 2007) Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu trúc thu gọn của X là

A. CH2=CHCOOH. B. CH3COOH. C. HCCCOOH. D. CH3CH2COOH.

Đặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.

2RCOOH + CaCO3 ® (RCOO)2Ca + CO2 + H2O

2 mol => 1mol => m Tăng = m(RCOO)2Ca – m(RCOOH) = 40 -2 = 38g

X mol => m Tăng = 7,28 – 5,76 = 1,52 g

=> x = 1,52 .2 / 38 = 0,08 mol => M (RCOOH) = 5,76/0,08 = 72 => A (Axit acrylic)
Hoặc M = 72 = M R + 45 => MR = 27 => Gốc CH2=CH –

Bài 28: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử trọn vẹn ion Cd2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban sơ. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban sơ.

A. 60 gam. B. 70 gam. C. 80 gam. D. 90 gam.
Gọi khối lượng thanh kẽm ban sơ là a gam thì khối lượng tăng thêm là

2,35a

100

gam.

Zn + CdSO4 ® ZnSO4 + Cd

1mol =>1mol => 1mol => m Tăng = mCd – mZn = 112 – 65 = 47 g0,04mol (vì khử hồn tồn) => m Tăng = 2,35a/100 (g)

=> 2,35a/100 = 0,04.47 (nhân chéo) => a = 80g

Bài 29 : Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y.

Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. xác lập công thức của muối
XCl3. A. FeCl3. B. AlCl3. C. CrCl3. D. Không xác lập.

Gọi A là nguyên tử khối của sắt kẽm kim loại X.

Al + XCl3 ® AlCl3 + X

0,14 mol(pứ) => 0,14 mol => 0,14 mol => m Giảm = mXCl3 – mAlCl3
= (A + 35,53)0,14 – (133,50,14) = 4,06  A = 56 : Fe => FeCl3

Bài 30: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho tới khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định Phần Trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban sơ.

A. 15,4% và 84,6%. B. 22,4% và 77,6%. C. 16% và 84%.D. 24% và 76%.

Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO3.

2NaHCO3

o

t

 ®

Na2CO3 + CO2 + H2O

2mol 1 mol => m Giảm = mNaHCO3 – mNa2CO3 = 2.84 – 106 = 62g
x ® khối lượng giảm: 100 – 69 = 31 gam

=> x = 31.2/62 =1mol => nNaHCO3 = 1 mol => %NaHCO3 = 84.100%/100 = 84% => %Na2CO3

Bài 31: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối X gồm CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng Mg vào dung dịch A cho tới khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?

A. 1.28 gam. B. 2,48 gam. C. 3,1 gam. D. 0,48 gam.

Mg + Cu2+ => Mg2+ + Cu

AD ĐLBT khối lượng : mMg + mCu2+ (hh muối X) = mMg2+(Muối tạo thành) + mCu

Biết mCu – mMg = m Tăng = 0,8 mol => muối tạo thành = m hh muối X – 0,8 = 3,28-0,8 = 2,48g

Bài 32: Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thốt ra 22,4
lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là (AD 11)

A. 142 gam. B. 126 gam. C. 141 gam. D. 132 gam.

Bài 34.Đun nóng 58(g) magiê hidroxit đến khối lượng khơng đổi thu được chất rắn có khối lượng so với ban sơ :

(23)

PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐL BT ĐIỆN TÍCH

Lý thuyết:

Trong dung dịch . ∑n điện tích + = ∑ điện tích

-Trên PT có điện. ∑điện tích vế trái = ∑ điện tích vế phải

Trong phản ứng oxi hóa khử: ∑ mol e nhận = ∑ ne nhường

n điện tích = n ion . x (Với x là số điện tích)

m ion = n ion . M ion

M ion = M nguyên tố cấu trúc nên ion (VD : Fe3+ thì M Fe3+ = MFe = 56)

∑m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch

VD1: dd A chưa x mol Na+ , y mol Al3+ , z mol SO42-, t mol Cl- . Tìm biểu thức lên hệ x,y,z,t
AD: Trong dung dịch n Điện tích + = n Điện tích –

n Điện tích = n ion . Số điện tích => nNa+ + 3nAl+3 = 2nSO42- + nCL- x + 3y = 2z + t

VD2: Cân bằng pứ : 3M + 8H+ + 2NO3- => … M n+ + … NO + … H2O. Cân bằng và Tìm n của M
Cân bằng 3M + 8H+ + 2NO3- => 3Mn+ + 2NO + 4H2O

AD: Tổng điện tích vế trái = Tổng điện tích vế phải  8 – 2 = 3n  n = 2

VD3: dd A có 0,1 mol Fe2+, 0,2 mol Al3+ , x mol SO42- , y mol Cl- . Khi cô cạn dd A thu được 46,9g rắn.Tính

x,y? , AD: ∑n điện tích + = ∑ điện tích –  2nFe + 3nAl = 2x + y = 0,8

AD: ∑m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch , M ion = M nguyên tố cấu trúc nên ion

 mFe2+ + mAl3+ + mSO42- + mCL- = 46,9  0,1.56 + 0,2.27 + 96x + 35,5y = 46,9
Giải hệ => x = 0,3 . y = 0,2

Bài tập vận dụng:

Bài1. Chia hỗn hợp 2 sắt kẽm kim loại A, B có hóa trị khơng đổi thành 2 phần bằng nhau : – Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc).

– Phần 2 nung trong khơng khí đến khối luợng không đổi thu đuợc 2,84 gam chất rắn. Khối luợng hỗn hợp 2 sắt kẽm kim loại trong hỗn hợp đầu là

A. 2,4 gam √B. 3,12 gam C. 2,2 gam D. 1,8 gam

Điện tích của A và B ở mỗi phần đề khơng thay đổi => mol điện tích – ở mỗi phần đều = nhau
Vì O2-  2Cl- nên nO(trong oxit) = 1/2nCl(trong muối) = nH2 = 0,08 mol

=>Áp dụng CT 17: m kl = moxt – mO = 2,84 – 0,08.16 = 1,56 g
=> m hỗn hợp ban sơ = 2.1,56 = 3,12g

Bài2. Dung dịch A có chứa 5 ion : Mg2+, Ba2+ , Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3- . Thêm dần V lít dungdịch K2CO3 1M vào A đến khi đuợc luợng kết tủa lớn số 1. V có mức giá trị là

√A. 150 ml B. 300 ml C. 200 ml D. 250 ml

Kết tủa lớn số 1 tức là Mg2+ , Ba2+ , Ca2+ đều phản ứng hết với CO32- (K2CO3)
PT : Mg2+ + CO32- => MgCO3↓ , Ba2+ + CO32- => BaCO3↓ , Ca2+ + CO32- => CaCO3↓

 sau phản ứng kết tủa tách thoát khỏi dung dịch => dung dịch còn K+ , Cl-

,NO3- nK+ = nCl – + nNO3 –  nK+ = 0,1 + 0,2 =0,3 mol => nK2CO3 = 0,3/2 =0,15 mol

 V = 0,15/1 = 150 ml

Bài 3. Dung dịch A chứa những ion CO32-, SO32-, SO42- và 0,1 mol HCO3-, 0,3 mol Na+. Thêm V (lít) dungdịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A thì thu đuợc luợng kết tủa lớn số 1. Giá trị của V là

A. 0,15 lít √B. 0,2 lít C. 0,25 lít D. 0,5 lít

CM Ba = 1M , CM(OH)- = 2M , để làm kết tủa hết HCO3 – cần 0,1 mol
OH-OH- + HCO3- => CO3 2- + H2O

(24)

Bài4. Cho tan trọn vẹn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thu đuợc 6,72
lít H2 (đktc) và dung dịch D. Thể tích HCl 2M cần cho vào D để thu đuợc luợng kết tủa lớn số 1 là

A. 0,175 lít B. 0,25 lít C. 0,25 lít D. 0,52 lít

C1: 3nAl = 2nH2 (Al +kiềm => H2) => nAl = 0,2 mol=>mAl2O3 = 15,6 – 0,2.27 = 10,2g => nAl2O3= 0,1
Viết PT ra ta tính được.

C2.trong dung dịch D gồm : NaAlO2 hay AlO2- và OH-(NaOH) dư. Dung dịch D trung hịa về điện tích
nAlO2- + nOH- = nNa+(NaOH) = 0,5 mol

Cho HCL vào D ta có : H+ + OH- => H2O , H+ + AlO2- + H2O => Al(OH)3↓
=> nH+ = nOH- + nAlO2- = 0,5 mol=nHCl => VHCl = 0,5/2 = 0,25 lits

Bài5. Cho tan trọn vẹn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu đuợc 5,6 lít H2 (đktc) và dungdịch D. Để kết tủa hồn toàn những ion trong D cần 300 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùnglà

A. 0,1 lít B. 0,12 lít C. 0,15 lít D. 0,2 lít

Dung dịch D trọn vẹn có thể là Mg2+ , Fe2+,H+ (nếu dư). Dung dịch tạo thành chứa Cl- phải trung hòa điện với 0,6
mol Na => nCl- = nNa =0,6 mol = nHCl => V = 0,6/4 = 0,15 lít

Bài6. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M thuđuợc 3,36 lit H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH du, lọc kết tủa và nung trongkhơng khí đến khối luợng không đổi thu đuợc chất rắn Y. Khối luợng Y là

A. 16 gam B. 32 gam C. 8 gam √D. 24 gam

Với cách giải thường thì Viết PT rồi đặt ẩn thì làm rất mất thời hạn.
Áp dụng phương pháp bt điện tích thì nhanh hơn.

nHCl = 2nH2 = 0,3 mol => nHCl phản ứng = 0,7 – 0,3 = 0,4mol

Theo ĐLBT ĐT: nO2-(trong oxit) = 1/2nH+(HCL)= 0,4/2 = 0,2 mol (AD 14-1)

 CT 17: mFe = moxit – m oxi = 20 – 0,2.16 = 16,8 g => nFe = 0,3 mol

 AD Sơ đồ chuyển hóa : 2Fe => F2O3=> nFe2O3 = 0,15 mol => m = 24g

Bài7. Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 1,8M thu đuợc kết tủa A và dung dịch D.
A. Khối luợng kết tủa A là

A. 3,12 gam B. 6,24 gam C. 1,06 gam D. 2,08 gam

nAlCl3 = 0,1 mol => nAl3+ = 0,1 mol ,mCl- = 0,3 mol
nNaOH = 0,36 mol => nNa+ = nOH- = 0,36 mol
B. Nồng độ mol của những chất trong dung dịch D là

A. NaCl 0,2M và NaAlO2 0,6M B. NaCl 1M và NaAlO2 0,2M

C. NaCl 1M và NaAlO2 0,6M D. NaCl 0,2M và NaAlO2 0,4M

Bài8. Một dung dịch có những ion sau : Ba2+ 0,1M ; Na+ 0,15M ; Al3+ 0,1M ; NO-3 0,25M và Cl- a M. Hãy xácđịnh giá trị của a ?

√A. 0,4M B. 0, 35M C. 0,3M D. 0,45M

Áp dụng ĐL BT ĐT: 2nBa2+ + nNa + 3nAl3+ = nNO3- + nCl-

 2.0,1 + 0,15 + 3.0,1 = 0,25 + a  a=0,4M

Bài9.Một dung dịch có chứa những ion: x mol M3+; 0,2 mol Mg2+; 0,3 mol Cu2+; 0,6 mol SO42-; 0,4 mol NO3-. Cô

cạn dung dịch này thu được 116,8 gam hỗn hợp những muối khan. M là:

√A Cr B Fe C Al D Một kim loạikhác

AD ĐLBT ĐT: 3x + 2.0,2 +2.0,3 = 0,6.2 + 0,4  x = 0,2 mol

m muối = m cation + mannion = 0,2.M + 0,2.24 + 0,3.64 + 0,6.96 + 0,4.62 = 116,8 M =52 => Cr

Bài10. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+ , 0,03 mol K+ , x mol Cl- và y mol SO42- . Tổng khối lượng cácmuối tan trong dung dịch là 5,435 gam. Gía trị của x và y lần lượt là :

√A. 0,03 và 0,02 B. 0,05 và 0,01 C. 0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05

AD ĐLBT ĐT: 2.0,02 + 0,03 = x + 2y

m muối = 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5.x + 96y = 5,435 Giải hệ ra x = 0,03 , y = 0,02

Bài 11.Cho một mẫu sắt kẽm kim loại tổng hợp Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc).

Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần vốn để làm trung hoà dung dịch X là

A. 150ml B. 75ml C. 60ml D. 30ml.

2nH+ = nH2 = nSO42- =nH2SO4 = 0,15 => V = 75ml

(25)

Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Ylớn nhất thì giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; K = 39; Ba = 137)

A. 1,59 B. 1,17 C. 1,71 D. 1,95.

Bài 13.Hoà tan trọn vẹn 17,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Zn vào 400 ml dung dịch HCl 1M ( vừa đủ) thu đượcdung dịch A. Cho dần xút vào để thu được kết tủa tối đa, lọc kết tủa rồi nung ( khơng có khơng khí) đến khối lượng khơng đổi được m gam chất rắn. Tính m?

AD (14-1):nOxi(trong oxit) = nH+/2 hay nHCl /2 = 0,4/2 = 0,2 mol
AD17: mOxit = mKL + mOxi = 17,5 + 0,2.16 = 20,7g

Bài 14:Để tác dụng hết với 4,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, và Fe2O3, cần160 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch

NaOH lấy dư, lọc kết tủa và đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi, thu được a gam chất rắn. Giá
trị của a là :Giống bài 6 Tìm được nFe trong hỗn X => AD ĐLBT NT

A. 1,2 gam B. 2,4 gam √C. 4,8 gam D. 6,0 gam

Bài 15:Oxi hóa hồn tồn 14,3 gam hỗn hợp bột những sắt kẽm kim loại Mg, Al, Zn bằng

oxi thu được 22,3 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối
tạo ra là AD17 tìm nOxi(trong oxit),(AD 14-1) Tìm được nHCl ,AD 16 tìm kiếm được muối.

A. 36,6 gam B. 32,05 gam √C. 49,8 gam D. 48,9 gam

Bài 16 : Một mẫu nước cứng vĩnh cửu có chứa 0,03 mol

Ca

2 ; 0,13 mol

Mg

2 0,2 mol

Cl

 và a mol

SO

42

.
Gía trị của a là : AD:∑n đt + = ∑ n đt

-A. 0,01 mol B. 0,04 mol √C. 0,06 mol D. 0,12 mol

Bài 17:Dung dịch A chứa những ion Na+: a mol;

HCO

3

b mol;

CO

32

: c mol;

SO

24

: D MOL. Để tạo ra kết tủa lớn số 1, người ta dùng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x mol/l. Lập biểu thức tính x theo a và b.

ĐS: x = (a +b)/0,2.

AD:∑n đt + = ∑ n đt – , a + b = 2c + 2d mà nBa 2+ = nCO3 – + nBaCO3(kết tủa BaCO3, BaSO4)

 nBa2+ = nBa(OH)2 = (a+b)/2 => x = (a +b)/0,2.

Bài 18:(TSCĐ – 2007 – Khối A): Một dd có chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl-, và y mol

SO

2-4 . Tổngkhối lượng những muối tan có trong dd là 5,435 gam. Tính giá x, y là:

√A. 0,03 và 0,02 B. 0,05 và 0,01 C.0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05

Cách làm như VD 3: x+ 2y = 2nCu2+ + nK+ (∑n đt + = ∑ n đt – )

m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch , M ion = M nguyên tố cấu trúc nên ion
=> m muối tan = mCu2+ + mK+ + mCl- + mSO42- = 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5x + 96y

Bài 19:Dung dịch A: 0,1 mol M2+; 0,2 mol Al3+ , 0,3 mol

SO

2-4 và còn sót lại Cl-. Khi cô cạn dung dịch A thu

được 47,7 gam rắn. Vậy M là: Tìm nCl -:∑n đt + = ∑ n đt –

A. Mg B. Fe √C. Cu D. sắt kẽm kim loại khác

AD: m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch , M ion = M nguyên tố cấu trúc nên ion

Bài 20: Dung dịch X có chứa x mol Al3+, y mol Cu2+, z mol

SO

2-4 , 0,4 mol Cl- . Nếu cơ cạn ddX thì thu được

45,2 gam muối khan. Nếu cho NH3 dư vào X, thấy có 15, 6 gam kết tủa.

Tính x, y, z, ĐS: x = 0,2 , y = 0,1 , z = 0,2 Gợi ý: 15,6 là m Al(OH)3 (vì Cu2+ tạo phức)
Xem lại phần NH3 nhé. => nAl3+ = nAl(OH3) = 0,2 mol (BT Nguyên tố)

AD: :∑n đt + = ∑ n đt –  3nAl3+ + 2nCu2+ = 2nSO42- + nCl –

AD: m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch , M ion = M nguyên tố cấu trúc nên ion
45,2 = mAl3+ + mCu2+ + mSO42- + mCl-2 Giải hệ tìm kiếm được y , z

Bài 21:Một dd chứa a mol Na+, b mol Ca2+, c mol HCO3- và d mol Cl-. Hệ thức liên lạc giữa a, b, c, d được xác lập là:

A. 2a + 2b = c + d √B. a + 2b = c + d C. a – 2b = c + d D. 2a + b = c + d

Bài 22:Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO là thành phầm khử duy nhất. Tìm a và b là

√A. a = 0,12; b = 0,06. B. a = 0,06; b = 0,03. C. a = 0,06; b = 0,12. D. a = 0,03; b = 0,06.

C1 : Bài này làm tương tự bài 41 phần Bảo toàn khối lượng và ng tố để tìm tỉ lệ Giữa a và b sau dùng BT
e : AD BT Nguyên tố S : nS trước pứ = nS sau pứ

Như bài 41 => 2nFeS2 + nCu2S = 3nFe2(SO4)3 + nCuSO4

Biết 2FeS2 => Fe2(SO4)3 Cu2S => 2CuSO4 (Cân bằng KL)
amol => a/2 mol b mol => 2b mol

(26)

 AD BT e : FeS2 – 15e => Fe3+ + S+6 , Cu2S – 10e => Cu2+ + S+6

 15nFeS2 + 9nCu2S = 3nNO  30b + 10b = 3.0,8  b = 0,06 => a = 0,12

C2: Dùng BT Điện tích cách làm như BT nguyên tố:

Dung dịch A thu được là Fe2(SO4)3 và CuSO4 ( vì đề bài cho)=> DD A có Fe3+ , Cu2+, SO4
2-ADBTNT Fe: nFe = nFe3+ => Fe3+ = a mol

ADBTNT Cu: 2nCu = nCu2+ => nCu2+ = 2b mol

AD BT NT S : 2nFeS2 + nCu2S = nS (sau pứ) = nSO42- = 2a + b
AD :∑n đt + = ∑ n đt –  2nFe32+ + 2nCu2+ = 2nSO4

2- 3a+ 4b = 4a + 2b  a = 2b => AD BT e như phần trên.

Bài 23.Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,06 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và V lít khí NO là thành phầm khử duy nhất. Cho dung dịch A tác dụng với

BaCl2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là : (Kết tủa BaSO4)

√A. 69,9 B. 41,94 C. 55,92 D. 52,2

Tìm được nFeS2 ( NHư bài trên) a =2b => nSO4(2-) = 2a + b
nBaSO4 = nSO4(2-) = 2 a+ b => m

Bài 24:Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO là thành phầm khử duy nhất. Cho dung dịch A tác dụng với

Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là. Dựa vào bài 22, 23

√A. 94,5 B. 66,54 C. 80,52 D. 70,02

Kết tủa BaSO4 , Fe(OH)3 , Cu(OH)2

Tìm được m BaSO4 giống bài 23. Tìm mFe(OH)3 và Cu(OH)2 nữa.

AD BT nguyên tố Fe. nFeS2 = nFe(OH)3 , 2nCu2S = nCu(OH)2 Giải ra là được.

Bài 25:Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 2,4 mol khí NO2 là thành phầm khử duy nhất. Cho dung dịch A tác dụng với Ba(OH)2 dư thì thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng khơng đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:

Chất rắn BaSO4 , Fe2O3 ,CuO

√A. 89,1 B. 61,14 C. 75,12 D. 80,10

2,4 mol NO2 Thực ra là 0,8 mol NO (Khi vận dụng BTe thì như nhau)
a = 0,12 mol , b = 0,06 mol , nS = 2a + b = 0,3 mol

Dùng BT NT : nS = nBaSO4 (M =233) , nFeS2 = 2nFe2O3 (M = 160), 2nCu2S = nCuO => m

PHƯƠNG PHÁP DÙNG PHƯƠNG TRÌNH ION

Bài 1:(TSĐH – 2007 – khối A): Trộn 100 ml dd A gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dd B gồm H2SO4 0,0375 M và HCl 0,0125M thu được ddX.

Giá trị pH của ddX là (Giả sử những axit và bazơ trên đều điện li mạnh cả hai nấc):

A. 7,0 B. 2,0 C.1,0 D.6,0

PT ion : OH- + H+ => H2O (Phản ứng Bazo + Axit => muối + H2O)

 nOH – = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2.0,1.0,1 + 0,1.0,1 = 0,03 mol ,
 nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 2.0,4.0,0375 + 0,4.0,0125 = 0,035 mol

Thấy nOH – pứ dư H+ => nH+ = 0,035 – 0,03 = 0,005 .

Vdd sau pứ = 100 + 400 = 500ml => CM H+ = 0,005/0,5 = 0,01 => PH = 2
Bài 2:(TSĐH – 2007 – khối B): Thực hiện hai thí nghiệm sau:

TN 1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dd HNO3 1M thốt ra V1 lít khí NO.

TN 2: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dd gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M thốt ra V2 lít khí NO. Biết
NO là thành phầm khử duy nhất, những thể tích khí đo ở cùng Đk. Quan hệ giữa V1 và V2 là. Phần I dùng BT
e : Phần II dùng PT : 3Cu + 8H+ + 2NO3 – => Cu2+ + 2NO + 4H2O

A. V2 = V1 √B. V2 = 2V1 C.V2 = 2,5V1 D.V2 = 1,5V1

Xét xem tính theo nCu hay nH+ , nNO3 –

Bài 3:(Thi Thử TNPT – 2007): Hỗn hợp A gồm (Na, K, Ba). Cho hhA vào nước thu được ddB và 4, 48 lít khí H2 (đktc). B tác dụng vừa đủ với m gam Al. Giá trị của m là

(27)

Reply
3
0
Chia sẻ

đoạn Clip hướng dẫn Share Link Download Hòa tan hết 108g FeO vào dung dịch HNO3 thì thấy có khí V lít khí NO duy nhất thoát ra O đktc tính V ?

– Một số Keywords tìm kiếm nhiều : ” đoạn Clip hướng dẫn Hòa tan hết 108g FeO vào dung dịch HNO3 thì thấy có khí V lít khí NO duy nhất thoát ra O đktc tính V tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Down Hòa tan hết 108g FeO vào dung dịch HNO3 thì thấy có khí V lít khí NO duy nhất thoát ra O đktc tính V “.

Thảo Luận vướng mắc về Hòa tan hết 108g FeO vào dung dịch HNO3 thì thấy có khí V lít khí NO duy nhất thoát ra O đktc tính V

Quý khách trọn vẹn có thể để lại Comment nếu gặp yếu tố chưa hiểu nha.
#Hòa #tan #hết #108g #FeO #vào #dung #dịch #HNO3 #thì #thấy #có #khí #lít #khí #duy #nhất #thoát #đktc #tính Hòa tan hết 108g FeO vào dung dịch HNO3 thì thấy có khí V lít khí NO duy nhất thoát ra O đktc tính V