Mục lục bài viết

Mẹo Hướng dẫn Soạn Anh 11 Unit 1 Listening (trang 13) Chi Tiết

Cập Nhật: 2022-04-10 08:29:12,Bạn Cần kiến thức và kỹ năng về Soạn Anh 11 Unit 1 Listening (trang 13). You trọn vẹn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Ad đc lý giải rõ ràng hơn.

510

What is Tom’s opinion about Linda’s choice of clothes?

(Ý kiến của Tom về yếu tố lựa chọn quần áo của Linda là gì?)

A. he thinks that her parents are right.

(A. Anh ấy nghĩ rằng cha mẹ cô ấy đúng.)

B. He sympathises with Linda.

(B. Anh ấy thông cảm với Linda.)

C. He disagrees with Linda’s parents.

(C. Anh ấy khước từ với cha mẹ Linda.)

Đáp án: A

Giải thích: Perhaps your parents can’t afford to buy expensive clothes.

Unit 1 lớp 11: Listening

Bài nghe:

Tom: You look upset, Linda. What’s the matter?

Linda: Nothing serious. Just my parents keep complaining about my clothes.

Tom: Why don’t they like them?

Linda: They think my trousers are too skinny and my tops are too tight. They don’t like my sparkling clothes or high heels. They want me to wear more casual stuff such as jeans and T- shirts.

Tom: Well, it depends on where you’re going. If you’re going to a party, you could dress up, but 1 don’t think you should wear flashy clothes every day.

Linda: But I really want to look more elegant and fashionable.

Tom: Well, have you thought about the cost? Perhaps your parents can’t afford to buy expensive clothes.

Linda: Maybe you’re right. What about you? Do you get into conflict with your parents?

Tom: Not really. But they forbid me to play computer games.

Linda: Sounds bad. What’s wrong with computer games?

Tom: They think ail computer games are useless. They want me to use my computer for more useful stuff.

Linda: But there are some positive benefits of playing computer sanies.

Tom: Yes, there arc. I can read faster because I can concentrate more. Playing computer games after school also helps me to relax after a hard day.

Linda: But your parents may worrv about your eyesight if you look at the computer screen for a long time.

Tom: Yes. They probably worry about it, and want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities.

Linda: That’s right, I think you need to tell your parents that you atiree with them, and explain the benefits of computer games

Tom: That’s a good idea. I hope my parents understand that. Thank you.

Linda: No problem. Thanks for your advice, too.

Hướng dẫn dịch:

Tom: Bạn trông rất buồn bã, Linda. Vấn đề là gì vậy?

Linda: Không có gì nghiêm trọng. Chỉ là cha mẹ tôi cứ phàn nàn về quần áo của tôi.

Tom: Tại sao họ không thích chúng?

Linda: Họ nghĩ rằng quần của tôi quá gầy và ống quần của tôi quá bó. Họ không thích quần áo bóng hay giày cao gót của tôi. Họ muốn tôi mặc những thứ thường thì như quần jean và áo phông thun.

Tom: Vâng, nó tùy từng nơi bạn đi. Nếu bạn đi dự tiệc, bạn cũng trọn vẹn có thể ăn mặc như vậy, nhưng bạn tránh việc mặc như vậy mỗi ngày.

Linda: Nhưng tôi thực sự muốn trông thanh lịch hơn và thời trang hơn.

Tom: Vâng, bạn có nghĩ về ngân sách không? Có lẽ cha mẹ bạn không thể mua quần áo đắt tiền.

Linda: Có lẽ bạn nói đúng. Thế còn bạn? Bạn có gặp rắc rối với cha mẹ mình không?

Tom: Không thực sự. Nhưng họ cấm tôi chơi trò chơi máy tính.

Linda: Nghe có vẻ như tồi tệ. Có yếu tố gì với trò chơi máy tính?

Tom: Họ nghĩ rằng trò chơi máy tính vô ích là vô ích. Họ muốn tôi sử dụng máy tính của tôi cho những thứ hữu ích hơn.

Linda: Nhưng có một số trong những quyền lợi tích cực khi tập luyện máy tính.

Tom: Vâng, đúng vậy. Tôi trọn vẹn có thể đọc nhanh hơn vì tôi trọn vẹn có thể triệu tập hơn. Chơi trò chơi máy tính sau giờ học cũng giúp tôi thư giãn giải trí sau một ngày căng thẳng mệt mỏi.

Linda: Nhưng cha mẹ bạn cũng trọn vẹn có thể lo ngại về thị lực của bạn nếu người mua nhìn vào màn hình hiển thị máy tính trong thuở nào hạn dài.

Tom: Vâng. Họ trọn vẹn có thể lo ngại về nó, và muốn tôi có một lối sống lành mạnh hơn với những hoạt động giải trí và sinh hoạt ngoài trời.

Linda: Đúng vậy, tôi nghĩ bạn phải nói với cha mẹ rằng bạn đồng ý với họ, và lý giải những quyền lợi của trò chơi máy tính

Tom: Đó là một ý kiến hay. Tôi kỳ vọng cha mẹ tôi hiểu điều này. Cảm ơn bạn.

Linda: Không sao đâu. Cảm ơn lời khuyên của bạn.

Bài nghe:

Video hướng dẫn giải

youtube/watch?v=Jc5rQPzlWkM

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Reading

Video hướng dẫn giải

youtube/watch?v=Jc5rQPzlWkM

1. You are going to read a text about conflicts between parents and their teenage children. Which of the following do you think you may find in the text. 

(Bạn sẽ đọc một bài nói về những xung đột giữa cha mẹ và con cháu tuổi thanh thiếu niên. Theo bạn những ý kiến nào tại đây sẽ tìm thấy trong bài đọc?) 

a. parents and children having different tastes in music

(cha mẹ và con cháu có những sở trường âm nhạc rất khác nhau)

b. parents’ strong opinions about everything related to their children

(những quan điểm quyết liệt của cha mẹ về mọi thứ tương quan đến con cháu họ)

c. children’s objection to the way their parents treat them like small kids

(con trẻ phản đối cách cha mẹ đối xử với chúng như con nít)

d. parents’ objection to their children’s clothes

(sự phản đối của cha mẹ so với cách ăn mặc của con cháu)

e. parents’ expectations of their children’s better use of không lấy phí time

(mong ước của cha mẹ trong việc con cháu họ sử dụng thời hạn rảnh rỗi một cách hữu ích hơn)

f. parents’ strong views about their children’s education and future jobs

(những quan ưu điểm mẽ của cha mẹ về việc học tập và việc làm tương lai của con cháu)

g. parents and children having different beliefs

(cha mẹ và con cháu có những niềm tin rất khác nhau)

Lời giải rõ ràng:

I think I may find all of them in the text.

(Tôi nghĩ tổi trọn vẹn có thể tìm thấy toàn bộ những ý kiến trên trong bài đọc.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

youtube/watch?v=Jc5rQPzlWkM

2. Read the text quickly and check your predictions in 1. 

(Em hãy tìm hiểu thêm nhanh bài đọc và kiểm tra xem ý nào giống những Dự kiến của em ờ bài tập 1.) 

Throughout history, there have always been conflicts between parents and their teenage children. Here are some of the main reasons and explanations.

No matter how old their teenage children are, most parents still treat them like small kids. As they try to help their children to discover the surrounding world, parents strongly believe they know what is best for their children. However, as children grow up, they want to be more independent, create their own opinions, and make their own decisions. They don’t feel comfortable when their parents still keep treating them like little kids.

One common area of conflict is the clothes children want to wear. Parents may think that these clothes break rules and norms of society, or distract them from schoolwork. What is more, some teens want expensive brand name clothes, which can lead to a financial burden on their parents because many cannot afford the high prices.

Another source of conflict is the way children spend their không lấy phí time. Parents may think that their children should spend their time in a more useful way rather than playing computer games or chatting trực tuyến. But children do not always see things the way their parents do.

Conflicts also arise from different interests between parents and their children. Some parents may try to impose their choices of university or career on their children regardless of their children’s preferences. Actually, the list of conflicts seems to be endless. Open communication can really help to create mutual trust and understanding between parents and their teenage children.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Trong suốt chiều dài lịch sử dân tộc bản địa đã luôn có những xung đột giữa cha mẹ và con cháu ở lứa tuổi thanh thiếu niên. Dưới đấy là một số trong những nguyên do chính và những lời lý giải.

Dù cho con cháu ở lứa tuối thanh thiếu niên lớn mấy đi nữa, cha mẹ vẫn đối xử với họ như những người con nít. Vì cha mẹ luôn nỗ lực giúp con cháu mình mày mò toàn thế giới xung quanh nên cha mẹ thường tin tưởng vững chứng minh và khẳng định là những gì mà người ta biết đều tốt nhất cho con cháu mình. Tuy vậy, khi con cháu lớn lên, họ muốn trở nên độc lập hơn, có những ý kiến của riêng mình và tự mình quyết định hành động mọi việc. Họ không cảm thấy tự do khi cha mẹ mình vẫn tiếp tục đối xử với họ như những người con nít.

Một khía cạnh mà xung đột thường xẩy ra là trang phục mà con cháu họ mặc. Cha mẹ trọn vẹn có thể nghĩ rằng những trang phục trọn vẹn có thể phá vỡ luật lệ và những chuẩn mực xã hội hoặc làm những em xao nhãng việc học tập. Bên cạnh đó một số trong những thanh thiếu niên muốn có những bộ quần áo hàng hiệu đắt tiền, điều này dẫn đến gánh nặng về tài chính cho những bậc cha mẹ.

Một nguyên nhân khác dẫn đến xung đột là cách trẻ con sử dụng thời hạn rảnh rỗi. Cha mẹ trọn vẹn có thể nghĩ rằng con cháu họ nên dùng thời hạn rảnh rỗi một cách có ích hơn là chơi trò chơi điện tử hoặc ngồi chat trên mạng. Thế nhưng những em lại không thấy mọi điều Theo phong cách mà cha mẹ mình thấy.

Xung đột còn phát sinh từ những sở trường rất khác nhau giữa cha mẹ và con cháu. Nhiều bậc cha mẹ trọn vẹn có thể luôn nỗ lực áp đặt sự lựa chọn trường ĐH và nghề lên con cháu mình mà không cần thiết phải ghi nhận những em thích điều gì hơn. Thực sự là những xung đột này dường như không lúc nào hết. Việc trao đổi một cách cởi mở trọn vẹn có thể thực sự giúp tạo ra một sự tin tưởng và hiểu biết lẫn nhau giữa cha mẹ và con cháu lứa tuổi thanh thiếu niên.

Lời giải rõ ràng:

Đáp án đúng: b, c, d, e, f

Bài 3

Video hướng dẫn giải

youtube/watch?v=Jc5rQPzlWkM

3. Match the highlighted words in the text with the definitions below.  

(Hãy ghép những từ được tô màu với những định nghĩa thích hợp phía dưới.)

1. have enough money to buy something

A. conflicts

2. make somebody accept the same opinions or ideas as you

B. norms

3. the name given to a product by the company that produces it

C. brand name

4. standards of behaviour that are typical or accepted within a particular group or society

D. afford

5. situations in which people are involved in a serious disagreement or argument

E. impose

Lời giải rõ ràng:

1. afford

2. impose

3. brand name

4. norms

5. conflicts

1. afford: have enough money to buy something

(đủ tiền đề mua gì đó)

2. impose: make somebody accept the same opinions or ideas as you

(bắt ai đồng ý những quan điểm hoặc ý kiến giống của bạn)

3. brand name: the name given to a product by the company that produces it

(tên do công ty sản xuất đặt cho một thành phầm)

4. norms: standards of behaviour that are typical or accepted within a particular group or society

(những chuẩn mực về hành vi tiêu biểu vượt trội hoặc được một nhóm người hoặc một xã hội đồng ý)

5. conflicts: situations in which people are involved in a serious disagreement or argument

(những trường hợp trong số đó mọi người dân có tương quan có sự sự không tương đồng hoặc tranh cãi kịch liệt)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

youtube/watch?v=Jc5rQPzlWkM

4. Read the text carefully. Answer the following questions.

(Đọc kỹ bài đọc và vấn đáp vướng mắc.) 

1. Why do most parents still treat their teenage children like small kids?

(Tại sao hầu hết những bậc phụ huynh vẫn đối xử với con cháu ở tuổi thanh thiếu niên như những đứa trẻ con?)

2. What do children want to be and do as they grow up?

(Trẻ em muốn trở thành và làm gì khi lớn lên?)

3. Why are parents concerned about the clothes their teenage children want to wear?

(Tại sao phụ huynh quan tâm đến quần áo mà con cháu ở tuổi thanh thiếu niên của mình muốn mặc?)

4. How do parents want their children to spend their không lấy phí time?

(Cha mẹ muốn con cháu của mình dành thời hạn rảnh của chúng ra sao?)

5. Do all parents let their children choose a university and career?

(Có phải toàn bộ cha mẹ đều được cho phép con cháu tự chọn một trường ĐH và sự nghiệp?)

Lời giải rõ ràng:

1. Because they strongly believe they know what is best for their children.

(Vì họ tin rằng họ biết điều gì là tốt nhất cho con mình.)

tin tức: 2 câu thứ nhất của đoạn 2 trong bài đọc.

2. They want to be more independent, create their own opinions and make their own decisions.

(Họ muốn độc lập hơn, có quan điểm thành viên và được tự quyết định hành động.)

tin tức: Ở câu 3 của đoạn 2 trong bài đọc.

3. They are worried because these clothes may break rules and norms of society, or distract them from schoolwork.

(Họ lo ngại vì những bộ quần áo này trọn vẹn có thể phá vỡ những quy tắc và chuẩn mực của xã hội, hoặc khiến con cháu mất triệu tập vào việc học.)

tin tức: 2 câu thứ nhất của đoạn 3 trong bài đọc.

4. They want their children to spend their time in a more useful way.

(Họ muốn con cháu của mình dành thời hạn rảnh của chúng một cách hữu ích hơn.)

tin tức: Câu 2 của đoạn 4 trong bài đọc.

5. No. Some of them try to impose their choices of university or career on their children.

(Không. Một số phụ huynh vẫn áp đặt những lựa chọn về trường ĐH hoặc sự nghiệp của mình cho con của mình.)

tin tức: Câu 2 của đoạn 5 trong bài đọc.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

youtube/watch?v=Jc5rQPzlWkM

5. Discuss with a partner. 

(Thảo luận với bạn.)

Do you get into conflict with your parents? 

(Bạn có xung đột với cha mẹ mình không?)

Share your experiences with your partner. 

(Chia sẻ những trải nghiệm của bạn với bạn.)

Lời giải rõ ràng:

Yes, it is even very often. Due to the gap in our age, we mostly have many arguments on many aspects such as clothes, lifestyle, table manners and my school’s performance. 2 years ago, my mother and I used to have a quarrel as I wore an unsuitable dress to an extra class. On my mother’s viewpoint, my dress at that time was too sexy to fit the class’s dress code, even though wearing that dress was just my taste. Finally, I had to follow my mother’s choice of dressing that day, if not, I could have been punished severely for not listening to her advice.

(Vâng, nó thậm chí còn rất thường xuyên. Do khoảng chừng cách về tuổi tác, chúng tôi đa phần có nhiều tranh luận về nhiều khía cạnh như quần áo, lối sống, cách cư xử và sự thể hiện ở trường học. Cách đây hai năm, mẹ tôi và tôi từng có một cuộc cãi vã khi tôi mặc một chiếc váy không phù thích phù hợp với một lớp học thêm. Theo quan điểm của mẹ tôi, chiếc váy của tôi lúc đó quá quyến rũ để phù thích phù hợp với quy tắc ăn mặc của lớp, tuy nhiên mặc chiếc váy đó chỉ là sở trường của tôi. Cuối cùng, tôi đã phải tuân theo sự lựa chọn mặc quần áo của mẹ tôi vào trong thời gian ngày hôm đó, nếu không, tôi trọn vẹn có thể đã biết thành trừng phạt nặng nề vì không nghe lời khuyên của mẹ.)

Speaking

Video hướng dẫn giải

youtube/watch?v=6MwAf6IAgF4

1. Read about three situations facing teenagers. Match them with the problems a, b, or c in the box below.  

(Hãy đọc ba trường hợp những thanh thiếu niên đang gặp phải và hãy ghép chúng với những yếu tố a, b, hay c cho trong ô phía dưới.)

1. I’m not happy that my parents set a time for me to come home in the evening. They expect me to be home at 9 p..m.! I wish they allowed me to stay out later, say 9.30 or 10 p..m., so I can spend more time with my friends. I have asked them many times, but they don’t want to change their mind. What should I do?

a. Doing more housework

2. My parents don’t like some of my friends just because of their appearance. They have their hair dyed in different colours and have pierced noses. However, these friends of mine are excellent students, and have always been very helpful and kind to me and other classmates. I wish my parents didn’t judge them by their appearance, but got to know them better. What should I do?

b. Missing curfews

3. My parents often complain that I don’t help enough around the house. They think that I’m not responsible. I really try my best whenever I have a chance. But when I’m too busy with a lot of homework and many extracurricular activities, it’s difficult for me to find time for anything else. What should I do?

c. Parents’ disapproval of friends

Lời giải rõ ràng:

1 – b. Missing curfews: I’m not happy that my parents set a time for me to come home in the evening. They expect me to be home at 9 p..m.! I wish they allowed me to stay out later, say 9.30 or 10 p..m., so I can spend more time with my friends. I have asked them many times, but they don’t want to change their mind. What should I do?

(Phá lệnh giới nghiêm: Tôi không thấy vui vì cha mẹ tôi đưa ra một giờ để tôi phải về nhà vào buổi tối. Bố mẹ muốn tôi xuất hiện ở trong nhà lúc 9 giờ tối. Giá mà cha mẹ được cho phép tôi ra ngoài về muộn hơn, 9g30 hay 10 giờ ví dụ nổi bật nổi bật. Vì vậy mà tôi trọn vẹn có thể có thêm thời hạn với bạn hữu. Tôi đã xin cha mẹ nhiều lần nhưng họ vẫn không thay đổi ý định. Tôi phải làm gì hiện giờ?)

2 – c. Parents’ disapproval of friends: My parents don’t like some of my friends just because of their appearance. They have their hair dyed in different colours and have pierced noses. However, these friends of mine are excellent students, and have always been very helpful and kind to me and other classmates. I wish my parents didn’t judge them by their appearance, but got to know them better. What should I do?

(Bố mẹ chê bạn hữu: Bố mẹ tôi không thích một số trong những bạn hữu của tôi chỉ vì vẻ hình thức bề ngoài của mình. Họ nhuộm tóc nhiều màu rất khác nhau và xâu lỗ mũi. Tuy vậy những người dân bạn này của tôi đều là học viên giỏi và luôn giúp sức người khác, tốt với tôi và những bạn cùng lớp. Giá mà cha mẹ tôi đừng định hình và nhận định họ qua vẻ hình thức bề ngoài, nhưng tôi biết họ rõ hơn. Tôi phải làm gì hiện giờ?)

3 – a. Doing more housework: My parents often complain that I don’t help enough around the house. They think that I’m not responsible. I really try my best whenever I have a chance. But when I’m too busy with a lot of homework and many extracurricular activities, it’s difficult for me to find time for anything else. What should I do?

(Làm nhiều việc nhà: Bố mẹ tôi thường phàn nàn rằng tôi chẳng giúp gì mấy trong việc nhà. Bố mẹ nghĩ rằng tôi không tồn tại trách nhiệm. Mỗi khi có dịp tôi thật sự nỗ lực rất là. Nhưng tôi quá bận rộn với quá nhiều bài vở và những hoạt động giải trí và sinh hoạt ngoại khóa nên tôi thật là rất khó thu xếp thời hạn cho bất kể việc gì khác. Tôi phải làm gì hiện giờ?)   

Bài 2

Video hướng dẫn giải

youtube/watch?v=6MwAf6IAgF4

2. Here are some of the things teenagers and parents complain about. Tick the complaints that you hear in your family. Add more if you can. 

(Dưới đấy là những điều mà thanh thiếu niên và những bậc cha mẹ thường phàn nàn. Hãy ghi lại (*) vào những lời phàn nàn mà em nghe được trong mái ấm gia đình. Nếu được hãy bổ trợ update thêm những điều em biết.)

          

* My children… (Con cái tôi…):

– dress badly and have ugly hairstyles (ăn mặc luộm thuộm và để những kiểu tóc xấu)

– have strange friends (có bạn hữu khác thường)

– don’t help with housework (không tương hỗ thao tác nhà)

– don’t listen to my advice (không nghe theo lời khuyên của tôi)

– watch too much TV (xem TV quá nhiều)

– don’t study enough (không chăm học)

– spend too much time on their mobile phones and computers (dành quá nhiều thời hạn vào điện thoại cảm ứng di động và máy tính)

– have a lot of junk food and soft drinks (hay ăn vặt và uống nước ngọt)

* My parents… (Bố mẹ tôi…):

– don’t like my friends (không thích bạn hữu tôi)

– complain about household chores and homework (phàn nàn về việc nhà và bài vở)

– criticise my appearance (chỉ trích vẻ bên phía ngoài của tôi)

– don’t respect my privacy (không tôn trọng sự riêng tư của tôi)

– don’t listen to my opinions (không nghe ý kiến của tôi)

– always tell me what to do (luôn bảo tôi phải làm gì)

– don’t let me do what I want (không để tôi làm điều tôi muốn)

– keep comparing me with their friends’ children (cứ so sánh tôi với con cháu của bạn hữu họ)

– try to control me (cố trấn áp tôi)

– want me to follow in their footsteps (muốn tôi phải tiếp bước họ)

Lời giải rõ ràng:

* My children… (Con cái tôi…):

– don’t help with housework (không tương hỗ thao tác nhà)

– watch too much TV (xem TV quá nhiều)

– spend too much time on their mobile phones and computers (dành quá nhiều thời hạn vào điện thoại cảm ứng di động và máy tính)

– have a lot of junk food and soft drinks (hay ăn vặt và uống nước ngọt)

* My parents… (Bố mẹ tôi…):

– complain about household chores and homework (phàn nàn về việc nhà và bài vở)

– always tell me what to do (luôn bảo tôi phải làm gì)

– try to control me (cố trấn áp tôi)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

youtube/watch?v=6MwAf6IAgF4

3. Work in pairs. Tell your partner what you or your brothers/sisters and your parents complain about. Give advice on how to solve the problem. 

(Làm việc với bạn cạnh bên, hãy nói cho bạn ấy biết về những điều mà bạn, anh / chị bạn và cha mẹ bạn phàn nàn. Hãy khuyên họ làm thế nào để xử lý và xử lý việc đó.)

Helpful expressions:

(Những cách diễn đạt tại đây sẽ tương hỗ:)

Complaints

(Phàn nàn)

I don’t like the way my parents keep + V-ing …

(Tôi không thích cách bo mẹ tôi cứ …)

My parents are always +V-ing …

(Bố mẹ tôi lúc nào thì cũng …)

My parents believe that …

(Bố mẹ tôi nhận định rằng…)

Giving opinions and advice

(Đưa ra ý kiến và lời khuyên)

I think you should / ought to

(Tôi nghĩ là bạn nên…)

I don’t think you should / ought to …

(Tôi nghĩ là bạn tránh việc…)

In my opinion, you should / shouldn’t …

(Theo ý kiến của tôi bạn nên…)

If I were you, I would / wouldn’t …

(Nếu mình là bạn: mình sẽ… /sẽ không còn …)

You’d better …

(Bạn nên…)

You shouldn’t / ought not to …

(Bạn tránh việc…)

Why don’t you …?

(Sao bạn không…?)

Example: 

(Ví dụ:)

Student A: What kind of conflicts do you get into with your parents?

(Bạn thường gặp phải loại xung đột nào với cha mẹ?)

Student B: Well, I don’t like the way my mum keeps telling me what to do all the time. What should I do?

(À, mình không thích kiểu mẹ mình lúc nào thì cũng bắt mình phải làm cái gì đó. Mình phải làm gì hiện giờ?)

Student A: I think you should talk to her and explain how you feel. You should also show her that you are responsible and mature.

(Mình nghĩ là bạn nên nói với mẹ bạn và lý giải cho mẹ biết bạn nghĩ thế nào. Bạn cũng nên cho mẹ bạn thấy rằng bạn là người dân có trách nhiệm và cùng đã trưởng thành rồi.)

Student B: Thanks, I’ll try. How about you and your parents?

(Cám ơn bạn. Mình sẽ thử. Còn bạn với cha mẹ bạn thì sao?)

Student A: My dad is always comparing me with Lan, the girl living next door. He says that Lan is more studious than me, and helps her parents with the household chores.

(Bố mình lúc nào cùng so sánh mình với Lan, cô bạn sống ở trong nhà cạnh bên. Bố mình nói Lan chăm chỉ hơn mình và còn tương hỗ cha mẹ bạn ấy thao tác nhà.)

Student B: Perhaps you should make friends with Lan if your parents like her!

(Có lẽ bạn nên kết bạn với Lan nếu cha mẹ bạn thích cô ấy.)

Lời giải rõ ràng:

Gợi ý 1:

A: Hi, Nam. Why are you looking so sad?

(Chào, Nam. Sao trông buồn thế?)

B: I have just argued with my elder sister.

(Tôi vừa cãi nhau với chị gái tôi.)

A: Do you usually have conflict?

(Bạn có thường có xung đột không?)

B: Not very often.

(Không thường xuyên lắm.)

A: What are your conflicts?

(Xung đột của bạn là gì?)

B: Well, we sometimes have different ideas about sharing household chores. We both have to study all the time, but she asks me to do a lot of things such as cleaning the floor, washing dishes, and taking out garbage.

(Vâng, đôi lúc chúng tôi có những ý tưởng rất khác nhau về việc san sẻ việc làm mái ấm gia đình. Cả hai chúng tôi đều phải học mọi lúc, nhưng cô ấy yêu cầu tôi làm thật nhiều việc như lau sàn nhà, rửa bát và vứt rác.)

A: I always do these kinds of work, too. I think you shouldn’t be so serious about this.

(Tôi luôn luôn làm những việc làm này. Tôi nghĩ bạn tránh việc quá nghiêm trọng về điều này.)

B: What do you think I should do to solve our conflict?

(Bạn nghĩ tôi nên làm gì để xử lý và xử lý xung đột của chúng tôi?)

A: Uhm…you should keep calm and talk to your sister straightly that when you have time you will be ready to help her but if you are busy doing homework she had better do it for you. Or…you can ask your parents to help you divide the household chores.

(Uhm … bạn nên giữ bình tĩnh và rỉ tai thẳng thắn với em gái rằng khi có thời hạn, những bạn sẽ sẵn sàng giúp cô ấy nhưng nếu người mua bận làm bài tập về nhà thì cô ấy nên làm điều này tốt hơn cho bạn. Hoặc … bạn cũng trọn vẹn có thể nhờ cha mẹ hỗ trợ cho bạn phân loại việc làm mái ấm gia đình.)

B: That’s a good idea. Thanks very much!

(Đó là một ý tưởng tốt. Cảm ơn thật nhiều!)

Gợi ý 2:

A: What kind of conflicts do you get into with your parents?

(Bạn thường gặp phải loại xung đột nào với cha mẹ?)

B: They forbid me to play computer games. They want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities.

(Bố mẹ cấm tớ chơi trò chơi máy tính. Bố mẹ muốn tớ có một lối sống lành mạnh hơn với những hoạt động giải trí và sinh hoạt ngoài trời.)

A: What’s wrong with computer games?

(Có yếu tố gì với trò chơi máy tính?)

B: They think all computer games are useless. They want me to use my computer for more useful stuff.

(Họ nghĩ rằng toàn bộ những trò chơi máy tính đều vô ích. Họ muốn tớ sử dụng máy tính cho những thứ hữu ích hơn.)

A: And your parents may also worry about your eyesight if you look at the computer screen for a long time. But there are some positive benefits of playing computer games. You should tell them about those.

(Và trọn vẹn có thể cha mẹ bạn cũng lo ngại về thị lực của bạn nếu người mua nhìn vào màn hình hiển thị máy tính trong thuở nào hạn dài. Nhưng có một số trong những quyền lợi tích cực khi tập luyện trò chơi máy tính mà. Bạn nên nói cho họ nghe về những quyền lợi đó.)

B: Yes, I will. I hope my parents will understand. Thank you.

(Ừ, tớ sẽ nói với cha mẹ. Tớ kỳ vọng cha mẹ tớ sẽ hiểu điều này. Cảm ơn bạn.)

Listening

1. You are going to listen to Tom and Linda discussing their conflicts with their parents. What do you think they will mention?

(Em sẽ nghe Tom và Linda nói về những xung đột của mình với cha mẹ. Em nghĩ những bạn ấy sẽ đề cập đến điều gì?)

1. clothes (quần áo)

2. hairstyles (kiểu tóc)

3. watching TV/ playing computer games too much (xem TV / chơi trò chơi trên máy tính quá nhiều)

4. table manners (cung cách ăn uống)

5. not studying enough (không học đủ)

6. not helping with the housework (không tương hỗ việc nhà)

Lời giải rõ ràng:

I think they will mention all of them.

(Tôi nghĩ học sẽ đề cập toàn bộ những yếu tố trên.)

Bài 3

3. Listen to the conversation. Decide if the following sentences are true (T) or false (F). 

(Hãy nghe đoạn hội thoại và nói xem những câu tại đây đúng (T) hay sai (F).) 

T

F

1. Linda’s parents are pleased with her choice of clothes.

2. Tom shares Linda’s opinion on clothes.

3. Linda wants to look more fashionable.

4. Tom’s parents don’t let him play computer games.

5. Playing computer games is a form of relaxation for Tom.

Phương pháp giải:

Audio Script:

Tom: You look upset, Linda. What’s the matter? 

Linda: Nothing serious. Just my parents keep complaining about my clothes. 

Tom: Why don’t they like them? 

Linda: They think my trousers are too skinny and my tops are too tight. They don’t like my sparkling clothes or high heels. They want me to wear more casual stuff such as jeans and T-shirts. 

Tom: Well, it depends on where you’re going. If you’re going to a party, you could dress up, but 1 don’t think you should wear flashy clothes every day. 

Linda: But I really want to look more elegant and fashionable. 

Tom: Well, have you thought about the cost? Perhaps your parents can’t afford to buy expensive clothes. 

Linda: Maybe you’re right. What about you? Do you get into conflict with your parents? 

Tom: Not really. But they forbid me to play computer games. 

Linda: Sounds bad. What’s wrong with computer games? 

Tom: They think all computer games are useless. They want me to use my computer for more useful stuff. 

Linda: But there are some positive benefits of playing computer sanies. 

Tom: Yes, there are. I can read faster because I can concentrate more. Playing computer games after school also helps me to relax after a hard day. 

Linda: But your parents may worry about your eyesight if you look at the computer screen for a long time. 

Tom: Yes. they probably worry about it and want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities. 

Linda: That’s right, I think you need to tell your parents that you agree with them and explain the benefits of computer games 

Tom: That’s a good idea. I hope my parents understand that. Thank you. 

Linda: No problem. Thanks for your advice, too.

Dịch bài nghe:

Tom: Bạn trông buồn quá, Linda. Vấn đề là gì vậy?

Linda: Không có gì nghiêm trọng. Chỉ là cha mẹ tôi cứ phàn nàn về quần áo của tôi.

Tom: Tại sao họ không thích chúng?

Linda: Họ nghĩ rằng quần của tôi quá chặt và ống quần của tôi quá bó. Họ không thích quần áo bóng hay giày cao gót của tôi. Họ muốn tôi mặc những thứ thường thì như quần jean và áo phông thun.

Tom: Đúng, nó tùy từng nơi bạn đi. Nếu bạn đi dự tiệc, bạn cũng trọn vẹn có thể ăn mặc như vậy, nhưng bạn tránh việc mặc như vậy mỗi ngày.

Linda: Nhưng tôi thực sự muốn trông thanh lịch hơn và thời trang hơn.

Tom: Đúng, bạn có nghĩ về ngân sách không? Có lẽ cha mẹ bạn không thể mua quần áo đắt tiền.

Linda: Có lẽ bạn nói đúng. Thế còn bạn? Bạn có gặp rắc rối với cha mẹ mình không?

Tom: Không thực sự. Nhưng họ cấm tôi chơi trò chơi máy tính.

Linda: Nghe có vẻ như tồi tệ. Có yếu tố gì với trò chơi máy tính?

Tom: Họ nghĩ rằng trò chơi máy tính là vô ích. Họ muốn tôi sử dụng máy tính của tôi cho những thứ hữu ích hơn.

Linda: Nhưng có một số trong những quyền lợi tích cực khi tập luyện máy tính.

Tom: Vâng, đúng vậy. Tôi trọn vẹn có thể đọc nhanh hơn vì tôi trọn vẹn có thể triệu tập hơn. Chơi trò chơi máy tính sau giờ học cũng giúp tôi thư giãn giải trí sau một ngày căng thẳng mệt mỏi.

Linda: Nhưng cha mẹ bạn cũng trọn vẹn có thể lo ngại về thị lực của bạn nếu người mua nhìn vào màn hình hiển thị máy tính trong thuở nào hạn dài.

Tom: Vâng. họ trọn vẹn có thể lo ngại về nó, và muốn tôi có một lối sống lành mạnh hơn với những hoạt động giải trí và sinh hoạt ngoài trời.

Linda: Đúng vậy, tôi nghĩ bạn phải nói với cha mẹ rằng bạn đồng ý với họ, và lý giải những quyền lợi của trò chơi máy tính

Tom: Đó là một ý kiến hay. Tôi kỳ vọng cha mẹ tôi hiểu điều này. Cảm ơn bạn.

Linda: Không sao đâu. Cảm ơn lời khuyên của bạn.

Lời giải rõ ràng:

1 – F.  Linda’s parents are pleased with her choice of clothes.

(Bố mẹ của Linda hài lòng về yếu tố lựa chọn quần áo của cô ấy.)

Giải thích: Just my parents keep complaining about my clothes.  => They don’t like her clothes

2 – F. Tom shares Linda’s opinion on clothes.

(Tom đồng ý với quan điểm của Linda về quần áo.)

Giải thích: Well, it depends on where you’re going. If you’re going to a party, you could dress up, but I don’t think you should wear flashy clothes every day. => No, he doesn’t.

3 – T. Linda wants to look more fashionable.

(Linda muốn trông được thời trang hơn.)

Giải thích: But I really want to look more elegant and fashionable.

4 – T. Tom’s parents don’t let him play computer games.

(Bố mẹ Tom không để anh ấy chơi trò chơi trên máy tính.)

Giải thích: But they forbid me to play computer games.

5 – T. Playing computer games is a form of relaxation for Tom.

(Chơi trò chơi trên máy tính là một quy mô vui chơi của Tom.)

Giải thích: Playing computer games after school also helps me to relax after a hard day.

Bài 5

5. Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Hãy thao tác theo nhóm rồi hỏi và vấn đáp những vướng mắc tại đây.) 

1. Do your parents like the way you dress? Why or why not?

(Bố mẹ của bạn có thích cách ăn mặc của bạn không? Tại sao có hoặc tại sao không?)

2. What do you think about computer games? Do your parents share your viewpoints?

(Bạn nghĩ gì về trò chơi trên máy tính? Bố mẹ của bạn có cùng quan điểm của bạn không?)

Lời giải rõ ràng:

1. No, they don’t. They always say that my clothes are informal. They want me to wear something like dresses or suits.

(Không, họ không. Họ luôn nói rằng quần áo của tôi là không chính thức. Họ muốn tôi mặc một chiếc gì đó như váy hoặc bộ quần áo.)

2. My parents and I have the same opinion about computer games. They are both good and bad. Playing computer games makes us relaxed after school. However, if we play games too much, our eyes can be short-sighted. So, they want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities.

(Bố mẹ tôi và tớ có cùng quan điểm về trò chơi trên máy tính. Chúng đều phải có điểm tốt và xấu. Chơi trò chơi trên máy tính khiến toàn bộ chúng ta thư giãn giải trí sau giờ học. Tuy nhiên, nếu toàn bộ chúng ta trò chơi play quá nhiều, mắt toàn bộ chúng ta trọn vẹn có thể bị cận thị. Vì vậy, họ muốn tớ có một lối sống lành mạnh hơn với những hoạt động giải trí và sinh hoạt ngoài trời.)

Writing

Video hướng dẫn giải

youtube/watch?v=ENQHN1rSMW4

1. The following are some family rules. Complete them, using the phrases below. Add a few more if you can. 

(Dưới đấy là những quy định trong mái ấm gia đình. Sử dụng những cụm từ tại đây để hoàn thành xong câu. Nếu trọn vẹn có thể em hãy bổ trợ update thêm)

– keep my room tidy (giữ phòng của tôi ngăn nắp)

– respect the elderly (tôn trọng người lớn)

– keep fit by taking up a sport (giữ gìn sức mạnh bằng phương pháp tham gia một môn thể thao)

– take my studies seriously (học trang trọng)

– help around with the housework and other home duties (giúp sức về việc nhà và những việc làm nhà khác)

– follow in their footsteps (nối bước họ)

– have good table manners (có cung cách ăn uống tốt)

– visit my grandparents at least once a week (thăm ông bà tôi tối thiểu mỗi tuần một lần)

– do morning exercise every day (tập thể dục buổi sáng mỗi ngày)

– play computer games at weekends only (chỉ chơi trò chơi điện tử vào vào buổi tối thời gian cuối tuần)

– not to swear (không được chửi thề)

– not to spit on the floor (không khạc nhổ lên sàn nhà)

Lời giải rõ ràng:

1. My parents don’t let me stay out late at the weekend.

(Bố mẹ tôi không được cho phép ở ngoài muộn vào vào buổi tối thời gian cuối tuần.)

2. They make me keep my room tidy.

(Họ buộc tôi phải giữ phòng ở thật sạch.)

3. They tell me to take my studies seriously.

(Họ bảo tôi phải học tập trang trọng.)

4. They warn me not to smoke or take drugs.

(Họ căn dặn tôi không được hút hoặc sử dụng thuốc phiện.)

5. They want me to have good table manners.

(Họ muốn tôi có cung cách ăn uống lịch sự và trang nhã.)

6. I am not allowed to stay overnight at my friend’s house.

(Tôi không được phép qua đêm ở trong nhà của bạn hữu.)

7. They forbid me to swear or spit on the floor.

(Họ cấm tôi chửi thề hoặc khạc nhổ lên sàn nhà)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

youtube/watch?v=ENQHN1rSMW4

2. Read the list in 1 again. Choose the three most important rules that vour parents often apply to you. Think of the reason, and write them in the space provided.

(Hãy đọc lại khuôn khổ ở bài tập 1 rồi chọn ba quy định quan trọng nhất mà cha mẹ em thường vận dụng với em. Hãy nghĩ ra nguyên do và viết vào lúc trống cho sẵn.)

Lời giải rõ ràng:

1. One important rule in my family is that I have to take my studies seriously. My parents are workers. They don’t have chance to study much so they want me to have a better education than them. Studying is the most important task to me.

(Một quy tắc quan trọng trong mái ấm gia đình tôi là tôi phải trang trọng học tập. Bố mẹ tôi là công nhân. Họ không tồn tại thời cơ học tập nhiều nên họ muốn tôi có một nền giáo dục tốt hơn họ. Học tập là trách nhiệm quan trọng nhất so với tôi.)

2. Another important rule in my family is that I have to respect the elderly. Respecting the elderly not only shows that you are well educated but also you are mature. I always respect this rule because I think it’s really important in my life.

(Một quy tắc quan trọng khác trong mái ấm gia đình tôi là tôi phải tôn trọng người già. Tôn trọng người cao tuổi không riêng gì có đã cho toàn bộ chúng ta biết bạn được giáo dục tốt mà còn trưởng thành. Tôi luôn tôn trọng quy tắc này chính vì tôi nghĩ nó thực sự quan trọng trong môi trường sống đời thường của tôi.)

3. The third important rule in my family is that I need to help around with the housework and other home duties. Helping parents is a good way to show that I am responsible and I love my parents. This make my parents happier after a hardworking day.

(Quy tắc quan trọng thứ ba trong mái ấm gia đình tôi là tôi cần giúp sức việc làm nhà và những việc làm nhà khác. Giúp đỡ cha mẹ là một cách tốt để thể hiện rằng tôi có trách nhiệm và tôi yêu cha mẹ mình. Điều này làm cho cha mẹ tôi niềm hạnh phúc hơn sau một ngày thao tác chăm chỉ.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

youtube/watch?v=ENQHN1rSMW4

3. An English teenager is going to stay with your family for two months on a cultural homestay programme. Complete a letter to inform him / her of the rules in your family. Write between 160-180 words, using the suggested ideas in the list above.

(Một bạn học viên người Anh sắp sang ở lại trong mái ấm gia đình em trong vòng 2 tháng theo chương trình giao lưu văn hóa truyền thống. Hãy hoàn thành xong bức thư để báo cho bạn đó biết về những quy định trong mái ấm gia đình em. Hãy sử dụng ý tưởng gợi ý trong khuôn khổ trên đề viết bức thư dài khoảng chừng 160-180 từ.)

Lời giải rõ ràng:

Pham Ngoc Thach. Dong Da. Ha Noi, Viet Nam February. 10th. 20…

Dear Lauren,

I’m very happy to know that you’ll be staying with mv family for two months. We live in a four-bedroom flat on the 15th floor. You will have your own bedroom for your stay here.

You asked me about our family rules. There are three important ones that we must follow.

One important rule in my family is that every thành viên of the family has to keep his or her own room tidy. My brother and I have to make our beds every morning and clean the floor and windows twice a week.

Another important rule is that my brother and I must be home before 10 p..m. My parents are very strict and believe that setting a curfew will help us become responsible, and stay sale and healthy.

The third important rule is that we mustn’t invite friends to stay overnight. This is not only our family rule but also the rule for all people living in the building.

If you have any questions, please let me know. Wo will try our best to make you feel comfortable during your stay with us.

I hope you will enjoy your time in Viet Nam.

Looking forward to meeting you.

Best wishes,

Ha

Tạm dịch:

Phạm Ngọc Thạch. Q.. Đống Đa. Tp Hà Nội Thủ Đô, Việt Nam

Việt Nam ngày 10 tháng hai năm 20 …

Lauren thân mến,

Tôi rất vui lúc biết rằng những bạn sẽ tới ở với mái ấm gia đình tôi trong hai tháng. Chúng tôi sống trong căn hộ hạng sang bốn phòng ngủ trên tầng 15. Bạn sẽ đã có được phòng ngủ riêng cho kỳ nghỉ của bạn ở đây.

Bạn hỏi tôi về luật lệ mái ấm gia đình của chúng tôi. Có ba điều quan trọng mà toàn bộ chúng ta phải tuân theo.

Một nguyên tắc quan trọng trong mái ấm gia đình tôi là mọi thành viên trong mái ấm gia đình phải giữ cho căn phòng của tớ ngăn nắp. Em trai tôi và tôi phải quét dọn và sắp xếp giường ngủ mỗi sáng và lau sàn và hành lang cửa số hai lần một tuần.

Một nguyên tắc quan trọng khác là anh tôi và tôi phải ở trong nhà trước 10 giờ tối. Bố mẹ tôi rất nghiêm ngặt và tin rằng việc ấn định giờ giới nghiêm sẽ tương hỗ chúng tôi trở nên có trách nhiệm và giữ được sức khoẻ.

Nguyên tắc quan trọng thứ ba là chúng tôi không được mời bạn hữu ở lại qua đêm. Đây không riêng gì có là quy tắc mái ấm gia đình của chúng tôi mà còn là một nguyên tắc cho những người dân sống trong nhà.

Nếu có vướng mắc gì xin cứ hỏi tôi. Chúng tôi sẽ nỗ lực rất là để làm cho bạn cảm thấy tự do trong suốt thời hạn lưu trú của bạn với chúng tôi.

Tôi kỳ vọng những bạn sẽ tận thưởng thời hạn tuyệt vời ở Việt Nam.

Rất mong đợi để gặp bạn.

Gửi lời chúc tốt nhất, 

Reply
7
0
Chia sẻ

Video full hướng dẫn Chia Sẻ Link Down Soạn Anh 11 Unit 1 Listening (trang 13) ?

– Một số Keyword tìm kiếm nhiều : ” Review Soạn Anh 11 Unit 1 Listening (trang 13) tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Download Soạn Anh 11 Unit 1 Listening (trang 13) “.

Hỏi đáp vướng mắc về Soạn Anh 11 Unit 1 Listening (trang 13)

You trọn vẹn có thể để lại Comment nếu gặp yếu tố chưa hiểu nhé.
#Soạn #Anh #Unit #Listening #trang Soạn Anh 11 Unit 1 Listening (trang 13)