Mục lục bài viết

Thủ Thuật về So sánh hơn của hard Chi Tiết

Update: 2022-02-09 15:08:06,You Cần tương hỗ về So sánh hơn của hard. Bạn trọn vẹn có thể lại phản hồi ở phía dưới để Ad đc tương hỗ.

578

So sánh của tính từ và trạng từ (Comparison of Adjectives and adverbs)
Trongtiếng Anh tiếp xúccũng như trong những kìthi Toeic,Toefl,Ielts, toàn bộ chúng ta rất hay gặphiện tượng kỳ lạ so sánh. Cùng tôi tìm hiểu về phân loại, cách sử dụng so sánh trong nội dung bài viết tại đây.
1.Sosánh bằng
– Cấu trúc:as + adj/ adv + as

  • My book isasinteresting asyours.(adjective)
  • Their house isasbigasthat one. (adjective)
  • They areasluckyaswe. (adjective)

– Nếu là phủ định,asthứ nhất trọn vẹn có thể thay bằngso:

  • He isnot as tallashis father.
  • He isnotsotallashis father.

– Thỉnh thoảng,asthứ nhất trọn vẹn có thể được bỏ đi:

  • I am coldasice.

– So sánh bằng nhau cũng trọn vẹn có thể được diễn đạt bằng cấu trúcthe same + (noun) + as:

  • My house isas high ashis.
  • My house isthe sameheightashis.

AdjectivesNounsHeavy, lightWeightWide, narrowWidthDeep, shallowDepthLong, shortLengthBig, smallSize

– Lưu ý:The same…as >< different from…(trong AmE,different thancũng trọn vẹn có thể được sử dụng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn hảo nhất)

  • His appearance isdifferent fromwhat I have expected.
  • His appearance isdifferent thanwhat I have expected.(AmE)

– So sánh ngang bằng của tính từmany/much/little/few:
as + many/much/little/few + noun + as

  • He earnsas much money ashis father.
  • They haveas few classes aswe.

2.So sánh hơn
– Dùng khi so sánh 2 người,hoặc2 vật,hoặc2 nhóm người,hoặc2 nhóm vật.
– Công thức:

  • Tính từ và trạng từ ngắn:adj_er/adv_er than
  • Tính từ và trạng từ dài:more adj/adv than

– Ví dụ:

  • Johns grades arehigherthanher sisters.

– So sánh hơn của tính từmany/much:more + N than

  • I havemore books thanshe.

– Trong câu có thành ngữof the two + Noun,thành ngữ trọn vẹn có thể đứng đầu hoặc cuối câu, thì trướcadj vàadvso sánh phải cóthe.

  • Harvey isthe smarterof the two boys.
  • Of the two shirts, this one isthe prettier.
  • Of the two books, this one isthemore interesting.

3.So sánh kém
– Công thức: less + adj/advthan
– So sánh kém của tính từ tính từlittle/few:less/fewer + Noun than
– Ví dụ:

  • February hasfewer days thanMarch.
  • Their jobs allow themless freedom thanours do.

4.So sánh nhất của tính từ và trạng từ
– Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên; hoặc so sánh một đối tượng người tiêu dùng của nhóm với toàn bộ nhóm.
So sánh nhiều nhất

  • Tính từ ngắn và trạng từ ngắn:the + adj/adv_est
  • Tính từ dài và trạng từ dài:the + most + adj/adv

So sánh tối thiểu:the least + adj/adv

  • This khách sạn isthe least comfortableof the three.

– Có thể dùng thêm giới từ như sau:

  • Dùng giới từinvới danh từ đếm được số ít chỉnơi chốn; một tổ chức triển khai; nhóm người:

Ø John isthe tallestboy in the family.

  • Dùng giới từofvới danh từ số nhiều, hoặc khoảngthời gian:

Ø Deana isthe shortestof the three sisters.
Ø August isthe wettestof the year.
– Đôi khi toàn bộ chúng ta dùngmost + adjvới vai trò là trạng từ và không tồn tạithevới nghĩa làvery:

  • The book you lent me wasmostinteresting.

5.So sánh kép
– Cấu trúc: The + comparative + S + V, + the + comparative + S + V.(Càng… càng…)
– Ví dụ:

  • The sooneryou take your medicine,the betteryou will feel.
  • The betteryou are at English,the morechance you have to get a job with international organizations.

– Nếu cả hai vế đều phải có thành ngữit isthì trọn vẹn có thể bỏ đi:

  • The shorter(it is), the better(it is).
  • The sooner, the better.

6.So sánh đa bội

– Công thức: số lần + asadj/adv+as

  • Petrol istwice as expensive asit was a few years ago.
  • Their house is aboutthree times asbig asours.

– Trong AmE được cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng so với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.

7.Hình thức nhấn mạnh vấn đề mẽ của so sánh
– Để nhấn mạnh vấn đềso sánh hơn và kém, trọn vẹn có thể thêmmuch = a lot = far = even: nhiềuhoặcalittle = a bit: một chúttrước so sánh.

  • Harrys watch isfar more expensivethanmine.
  • His car isfar betterthanyours.

– Để nhấn mạnh vấn đềcho so sánh nhất,trọn vẹn có thể thêm:By far, quite

  • An is by far the smartest.(An thông minh nhất, hơn mọi người nhiều)

– Ngoài ra, trọn vẹn có thể dùnger ander hoặcmore and moređể nhấn mạnh vấn đề sự tăng dần vàless and lessđể diễn tả sự giảm dần. Nghĩa:ngày càng

  • The weather was gettinghotter and hotter.
  • It becameless and lessinteresting to go out.

8.Qui tắc chính tả khi sử dụng so sánh
8.1.Tính từ
-Tính từ có một âm tiết:

PositiveComparativeSuperlativeFastFasterFastestLongLongerLongest
-Tính từ có từ 3 âm tiết trở lên:

PositiveComparativeSuperlativeBeautifulMore BeautifulMost BeautifulInterestingMore InterestingMost Interesting

  • Lưu ý:unhappier; unhappiest

-Tính từ có 2 âm tiết:

  • Tính từ 2 âm tiết tận cùng lày,-ly,-ow,-le, -er, -ure,-etvà một số trong những tính từ thông dụng nhưquiet, politethì dạng so sánh hơn và nhất ta thêm er và est (có một số trong những ngoại lệ như:guilty, eagerthì được hình thành vớimore và most…).

Ø Happy -> happier -> happiest
Ø Funny -> funnier -> funniest
Ø Narrow -> Narrower -> Narrowest
Ø Simple -> Simpler -> Simplest

  • Tính từ 2 vần trong những trường hợp còn sót lại thì vận dụng thêmmore và most.

– Trong hình thức so sánh, tính từ ngắn đứng trước tính từ dài:

  • My car isfaster and more comfortablethan hers.

– Không phải toàn bộ những tính từ đều so sánh được như một số trong những từ chỉphương hướng,sở hữu(his, my)hay chỉ định(a,an, this, that),những tính từ hoặc phó từmang tính tuyệt đối (prime)hoặcso sánh (similar)
– Nhữngtính từ ghépthì tiến hành so sánh cho tính từ +trạng từ đứng trước chứ không phải theo cả hai từ đó; hoặc theo hình thức tính từ dài:

  • Well- known ->better– known ;morewell-known
  • Hard working ->harder working;morehard-working

8.2.Trạng từ:
– Trạng từ là một trong những vần vàearly: thêmervàest
– Trạng từ khác: vận dụng thêmmore và most
8.3.Tính từ và trạng từ bất qui tắc:

Adjective / adverbComparativeSuperlativeFar(adj,adv)

Little(adj,adv)
Much(adj,adv)
Many(adj)
Good(adj)
Well(adv)
Bad(adj)
Badly(adv)
Old(adj)Farther
further
less
more

better

worse

older, elderfarthest
furthest
least
most

best

worst

oldest, eldest
Eldestelderchỉ dùng cho những thành viên trong mái ấm gia đình, cònolder và oldestdùng cho toàn bộ mọi trường hợp.

  • My elder brother is a pilot.

Farther/farthestfurther/furthestđều dùng cho khoảng chừng cách. NhưngFurthercòn tồn tại nghĩathêm nữa, hơn thế nữa:

  • The distance from your house to school isfarther/furtherthanthat of mine.
  • If you wantfurtherinformation, please call to the agent.

Tra cứu từ điển dạng so sánh hơn, nhất, kém của từng tính từ và từng trạng từ để biết được CHÍNH XÁC.

9.Danh từ, Đại từ sau so sánh
-Chủ ngữ và động từ/trợ động từ:My sister spends more hours in the office than John does.
-Danh từ, đại từ:My sister spends more hours in the office than John.
-Chủ ngữ và trợ động từ hoán đổi vị trí(Đảo ngữ):My sister spends more hours in the office than does John.

10.Song tuy nhiên trong so sánh
– Khi so sánh nên thích hợp những đối tượng người tiêu dùng so sánh với nhau:người-người, vật-vật, doing-doing; S-S, O-O:

  • I like her more thanhim.
  • I like her more thanhe.
  • Peter is as tall asI.(chủ ngữ) (Peter is as tall as me. Medành cho informal)

– Sở hữu cách:

  • Johns car runsbetter thanMarys.( Marys = Marys car)

– Thaythat ofcho danh từ số ít vàthose ofcho những danh từ số nhiều:

  • The salary of a professor is higher thanthat ofa secretary. (that of = the salary of)
  • Thelanguageskillsof the student in the evening classes are the same asthose ofthe student in the day classes.

  • Ghi chú: Các cách sosánhcủa tính từ đều vận dụng được cho trạng từ (adverbs). Để tiện lợi hơn, trong phần này chúng tôi gọi chung là tính từ.Khi đưa vào sosánhtính từ có ba mức độ: mức độ nguyên thể (positive degree), mức độ so sánh (comparative degree) và mức độ cực cấp (superlative degree). Các hình thức sosánhhơn, bằng, kém, đều dựa vào những mức độ này.Người Việt Nam khi tham gia học tiếng Anh quen gọi là thể so sánh hơn, so sánh bằng, sosánhkém và sosánhnhất. Cách gọi này còn có lúc không thích hợp vì không thể so sánh một người hay vật ở tình trạng nhất được. Tuy nhiên cách gọi này đã quá quen thuộc nên chúng tôi cũng trong thời gian tạm thời sắp xếp theo những cách gọi ấy.Trong những dạng so sánh ta còn tồn tại khái niệm tính từ dài và tính từ ngắn. Tính từ ngắn (short adjectives) là tính từ một vần (syllable) và những tính từ hai vần nhưng tận cùng bằng phụ âm + Y.Tínhtừ dài (long adjectives) là những tính từ hai vần còn sót lại và những tính từ từ ba vần trở lên.I. Thay đổi hình thức khi thêm ER hay EST1.Tính từ tậncùngbằng phụ âm + Y: Chuyển YthànhI trước lúc thêm ER/EST.Ví dụ:happy happier/happiest;dirty dirtier/dirtiestnhưnggrey greyer/greyest;gay gayer/gayest2.Tính từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối trước lúc thêm ER/EST. Ví dụ:thin thinner/thinnest;big bigger/biggestnhưnggreen greener/greenest3.Tính từtậncùng bằng E: Bỏ E trước khithêmER/EST:ripe riper/ripest ;white whiter/whitest.II. Thể so sánh hơn (Comparison of Superiority)Tính từ ngắn:adj. + ER (than)Tính từ dài:more adj. (than)long longer ; beautiful more beautifulHarry is older than William.Alice is more careful than her brother.III. Thể so sánh bằng (Comparison of Equality)Bằng: as adjective asKhông bằng: not so (as) adjective asThis garden is as large as ours.(Khu vườn này lớnbằngkhu vuờn của chúng tôi.)She is as careful as her sister.(Cô ấy thận trọng hơn chị cô ấy)It is not so (as) hot as it was yesterday.(Trờikhôngnóng bằng ngày ngày hôm qua)David is not so (as) careful as Kathy.(David không thận trọng bằng Kathy.)IV. Thể so sánh kém (Comparison ofInferiority)less adjective (than)It is less cold today than it was yesterday.Ngày ngày hôm nay ít lạnh hơn ngày ngày hôm qua.Tuy nhiên, trong tiếng Anh người tathườngít sử dụng cấu trúc so sánh kém này.Thay vào đó,ngườita dùng cấu trúc so sánh bằng. Ví dụ:Thay vì nói:This table is less long than that one.Người ta nói:This table is not so (as) long as that one.V. Thể sosánhcực cấp (Superlative)Tính từ ngắn:the adj.+ ESTTính từ dài:the most adjectiveclear the clearest;sweet the sweetestinteresting the most interesting;splendid the most splendidVI. Các tính từ (trạng từ) đặc biệt quan trọngPositiveComparativeSuperlativegood/wellbetterbestbad/illworseworstlittleless (lesser)leastnearnearernearest (next)many/muchmoremostfarfarther (further)farthest (furthest)latelater (latter)latest (last)oldolder (elder)oldest (eldest)(out)outer (utter)outmost(utmost) –outermost (uttermost)(up)upperuppermost(in)innerinmost, innermost(fore)formerforemost, firstVII. Thể so sánh kép (DoubleComparative)Khi cần diễn tả những ý nghĩ như càng. càngngườita dùng thể sosánhkép (double comparative). Thể so sánh kép được tạo thành tùy từng số lượng ý mà ta muốn diễn đạt.Nếu chỉ có một ý ta dùng:Đối với tính từ ngắn: (adjective) and (adjective)It is getting hotter and hotter.(Trời ngày càng nóng)His voice became weaker and weaker.(Giọng nói củaanhta ngày càng yếu)Đối với tính từ dài:moreand more adjectiveThe storm became more and more violent.(Cơn bão ngày càng dũ dội)The lessons are getting more and more difficult.(Bài học ngày càng khó)Nếu có hai ý ta dùng The (adjective), the (adjective). cho toàn bộ tính từ ngắn lẫn tính từ dài. (Lưu ý rằngtrongcác cấu trúc trên (adjective) cónghĩalà tính từ ở thể so sánh hơn).The sooner this is done, the better it is.(Chuyện này làm càng sớm càng tốt)The older the boy is, the wiser he is.(Thằngbé càng lớn càngthôngthái)VIII. Ghi chú về những thể so sánh của tính từ1.Well là một trạng từ (adverb). Tuy vậy nó lại là một tính từ vị ngữ (predicativeadjective) trong những thành ngữ như: I am very well, He looks/feels well.2.In, up, out là những trạng từ (adverbs). Tuy thế dạng so sánh hơn và so sánh cực cấp của những từ nó lại là những tính từ. Vì thế trong ngữ pháp tân tiến những dạng này được xem như có tương quan rất ít tới từ gốc của nó.3.Lesser là dạng so sánh hơn đã cổ, chỉ thấy trong thi ca.4.Nearest đề cập đến khoảng chừng cách trong lúc next nói tới việc thứ tự trước sau.5.Farther/farthest đề cập đến khoảng chừng cách không khí trong lúc further/furthest dù trọn vẹn có thể dùng thay cho farther/farthest cũng tức là hơn thế nữa, thêm vào.6.Older/oldest trọn vẹn có thể dùng cả cho những người dân lẫn cho vật. Elder và eldest chỉ dùng cho những thành viên trong một mái ấm gia đình và chỉ dùng như một tính từ thuộc tính (attributive adjectives).My elder brother is three years older than me.7.Latter tức là cái / vật / người thứ hai trong hai người/vật. Nó phản nghĩa với former.He studied French and German. The former language he speaks very well, but thelatter one only imperfectly.Last tức là sau chót, sau cùng.Hes the last student that came this morning.Latest tức là mới gần đây nhất, cái sau cùng tính đến hiện tại.The latest news.8.Khi có hai người hay hai vật được đưa ra so sánh, ta dùng thể so sánh hơn. Dù vậy, trong một số trong những trường hợp văn nói người ta cũng dùng thể so sánh nhất cho hai người hay vật.

Reply
7
0
Chia sẻ

Video full hướng dẫn Chia Sẻ Link Download So sánh hơn của hard ?

– Một số từ khóa tìm kiếm nhiều : ” Video full hướng dẫn So sánh hơn của hard tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Cập nhật So sánh hơn của hard “.

Thảo Luận vướng mắc về So sánh hơn của hard

Bạn trọn vẹn có thể để lại Comment nếu gặp yếu tố chưa hiểu nghen.
#sánh #hơn #của #hard So sánh hơn của hard