Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức lương và phụ cấp lương 2022
Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ LĐTBXH Quy định về mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác, chỉ dẫn thực hành 1 số điều về hợp đồng cần lao, chỉ dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật cần lao.
BỘ lao động – THƯƠNG BINH VÀ tầng lớp
———-
CỘNG HÒA tầng lớp CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 47/2015/TT-BLĐTBXH
HN Thủ Đô, ngày 16 tháng 11 năm 2015
THÔNG TƯ
chỉ dẫn thực hiện nay MỘT SỐ ĐIỀU VỀ hợp đồng, KỶ LUẬT lao động, trách nhiệm và trách nhiệm VẬT CHẤT CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 05/2015/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 01 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ chỉ dẫn THI HÀNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA BỘ LUẬT lao động
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ cần lao – Thương binh và từng lớp;
Căn cứ Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và chỉ dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật cần lao;
Theo yêu cầu của Vụ trưởng Vụ lao động – tiền lương;
Bộ trưởng Bộ lao động – Thương binh và Xã hội phát hành Thông tư chỉ dẫn thực hành một số điều về giao kèo lao động, kỷ luật cần lao, bổn phận vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và chỉ dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật cần lao.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. phạm vi điều chỉnh
Thông tư này chỉ dẫn thực hành một số điều về hợp đồng cần lao, kỷ luật cần lao, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và chỉ dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật cần lao (sau đây gọi là Nghị định số 05/2015/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Người cần lao, người sử dụng cần lao, tổ chức đại diện tập thể lao động, cơ quan lại, tổ chức, cá nhân khác có liên can theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.
Chương II
giao kèo cần lao
Điều 3. Ủy quyền giao ước hợp đồng lao động
1. Văn các độc giả dạng ủy quyền giao ước giao kèo lao động trong ngôi trường hợp người giao ước hợp đồng cần lao bên phía người sử dụng lao động quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ko trực tiếp giao kết giao kèo cần lao theo mẫu số 01 tại Phụ lục phát hành tất nhiên Thông tư này.
2. Việc ủy quyền giao ước giao kèo cần lao cho một người cần lao trong group quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP phải được lập thành văn các độc giả dạng. Văn các độc giả dạng ủy quyền giao ước hợp đồng cần lao phải có những nội dung cốt tử sau:
a) Họ và tên, tháng ngày năm sinh, giới tính, địa chỉ thường trú, nghề, chữ ký của người lao động nhận ủy quyền;
b) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ thường trú, nghề, chữ ký của từng người cần lao trong group ủy quyền;
c) Nội dung ủy quyền, hạn ủy quyền.
Điều 4. lương lậu và các chế độ, phúc lợi khác ghi trong giao kèo lao động
Mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác thỏa thuận ghi trong hợp đồng cần lao quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP bao héc tàm tất cả:
1. Mức lương, ghi mức lương tính theo thời kì của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng cần lao xây dựng theo quy định của luật pháp cần lao mà hai phía đã thỏa thuận. Đối với người lao động hưởng trọn lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán.
2. Phụ cấp lương, ghi các khoản phụ cấp lương mà hai phía đã thỏa thuận, cụ thể:
a) Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều khiếu nại lao động, tính chất phức tạp công việc, điều khiếu nại sinh hoạt, mức độ cuộn lao động mà mức lương thỏa thuận trong giao kèo lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ.
b) Các khoản phụ cấp lương gắn kèm với quá trình làm việc và hiệu quả thực hiện nay công việc của người cần lao.
3. Các khoản bổ sung khác, ghi các khoản bổ sung mà hai phía đã thỏa thuận, cụ thể:
a) Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng cần lao và trả liền trong mỗi kỳ trả lương.
b) Các khoản bổ sung ko xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong giao kèo cần lao, trả thẳng thớm hoặc ko thẳng băng trong mỗi kỳ trả lương gắn kèm với quá trình làm việc, hiệu quả thực hành công việc của người cần lao.
Đối với các chế độ và phúc lợi khác, như tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật cần lao, tiền thưởng sáng con kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản bổ sung xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền ngôi nhà tại, tiền giữ trẻ, nuôi con ăn học nhỏ; bổ sung Khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người quen thuộc kết duyên, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người cần lao gặp gỡ tình cảnh gian khổ Khi bị tai nạn lao động, bệnh công việc và nghề nghiệp và các khoản tương trợ, trợ cấp khác thì ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động theo Khoản 11 Điều 4 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.
Điều 5. giao kèo lao động với người lao động cao tuổi
1. Người lao động cao tuổi là kẻ tiếp chuyện cần lao sau độ tuổi quy định tại Điều 187 của Bộ luật cần lao.
2. Khi tiếp lao động sau độ tuổi quy định tại Điều 187 của Bộ luật lao động, người lao động cao tuổi và người sử dụng lao động thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động cho thích phù hợp với quy định của pháp luật về cần lao đối với người lao động cao tuổi.
3. hợp đồng lao động với người cần lao cao tuổi phải đảm bảo các nội dung quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 166 và Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 167 của Bộ luật lao động.
Điều 6. Thỏa thuận tạm hoãn thực hiện nay hợp đồng lao động Khi được bổ nhiệm hoặc được cử làm người đại diện phần vốn góp của đất nước
Việc tạm hoãn thực hành hợp đồng cần lao Khi người lao động được bổ nhậm hoặc được cử làm người đại diện phần vốn góp của đất nước theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP được quy định như sau:
1. Tạm hoãn thực hiện nay hợp đồng lao động phải được lập thành văn các độc giả dạng Văn các độc giả dạng tạm hoãn thực hiện nay giao kèo lao động phải có những nội dung đẵn sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng cần lao và người đại diện theo luật pháp của người sử dụng cần lao;
b) Họ và tên, tháng ngày năm sinh, giới tính, địa chỉ điểm trú ngụ, số chứng minh dân chúng hoặc số hộ chiếu của người lao động;
c) Thông tin về hợp đồng lao động tạm hoãn thực hiện nay: số giao kèo; ngày, tháng, năm thỏa thuận của hợp đồng lao động;
d) thời kì tạm hoãn thực hiện nay giao kèo cần lao: thời điểm chính thức phát động, thời điểm chấm dứt thời kì tạm hoãn thực hiện nay;
đ) Lý do tạm hoãn thực hiện nay hợp đồng cần lao;
e) Quyền và bổn phận của các bên trong thời gian tạm hoãn và sau lúc ko hề hạn sử dung vận tạm hoãn thực hành hợp đồng lao động.
2. Trường hợp ko hề hạn sử dung vận tạm hoãn thực hiện nay hợp đồng cần lao mà người cần lao được cấp có thẩm quyền tiếp bổ nhiệm hoặc cử làm người đại diện phần vốn góp của đất nước thì người cần lao có trách nhiệm thông tin cho người sử dụng cần lao biết để thỏa thuận nối tạm hoãn thực hành hợp đồng lao động. Văn các độc giả dạng tiếp chuyện tạm hoãn thực hành hợp đồng lao động có nội dung đẵn như văn các độc giả dạng tạm hoãn thực hiện nay giao kèo lao động.
Điều 7. thông báo cho cơ quan lại cai quản lý đất nước về cần lao cấp tỉnh Khi thay đổi cơ cấu, công nghệ và lý do tài chính tài chính
1. Người dùng lao động có trách nhiệm và trách nhiệm thông tin bởi văn các độc giả dạng trước 30 ngày, Tính từ lúc ngày gửi thông tin cho cơ quan lại cai quản lý đất nước về lao động cấp tỉnh biết trước Khi tiến hành cho thôi việc từ 02 người cần lao trở lên theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.
2. Văn các độc giả dạng thông báo quy định tại Khoản 1 Điều này phải có những nội dung cốt sau:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và người đại diện theo pháp luật của người sử dụng lao động;
b) Tổng số cần lao; số cần lao cho thôi việc;
c) Lý do cho người cần lao thôi việc; thời tự khắc người cần lao thôi việc;
d) Kinh phí dự con kiến chi trả trợ cấp mất việc làm.
3. Cơ quan lại cần lao cấp tỉnh có trách nhiệm và trách nhiệm hít, theo dõi, soát việc cho thôi việc đối với nhiều người cần lao của người sử dụng cần lao.
Điều 8. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm
1. lương phía làm cứ tính trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc làm là lương phía bình quân theo hợp đồng lao động quy định tại Khoản 1, Điểm a Khoản 2 và Điểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư này của 06 tháng liền kề trước Khi người cần lao thôi việc hoặc mất việc làm.
2. Trường hợp người cần lao làm việc cho người sử dụng lao động theo nhiều hợp đồng cần lao Kế tiếp nhau theo quy định tại Khoản 2 Điều 22 Bộ luật lao động, Khi kết thúc hợp đồng lao động cuối cùng thì thời kì làm việc để tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian người cần lao đã làm việc cho người sử dụng cần lao theo các hợp đồng cần lao. Trường hợp hợp đồng lao động rút cục do người cần lao đơn phương chấm dứt trái luật pháp hoặc bị xử lý kỷ luật sa thải thì thời gian làm việc theo hợp đồng lao động chung cục ko được tính trợ cấp thôi việc. tiền lương làm cứ tính trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc làm là lương bổng bình quân theo Khoản 1 Điều này trước Khi kết thúc hợp đồng cần lao rốt cục.
thí dụ 1: Bà Nguyễn Thị A làm việc liên tiếp theo bố hợp đồng lao động tại công ty B; giao kèo lao động thứ nhất có vận hạn 12 tháng, được thực hành từ 01 tháng 01 năm 2004 đến ko hề ngày 31 tháng 12 năm 2004 (01 năm); giao kèo cần lao thứ hai có kì hạn 36 tháng, được thực hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 đến ko hề ngày 31 tháng 12 năm 2007 (03 năm); hợp đồng lao động thứ bố ko xác định kì hạn, được thực hiện nay từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 cho đến ko hề ngày 31 tháng 12 năm 2015 (08 năm) thì bà A đơn phương kết thúc giao kèo lao động trái luật pháp. Bà A được người sử dụng lao động đóng bảo đảm thất nghiệp liên tiếp từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 đến ko hề ngày 31 tháng 12 năm 2015 (07 năm). tiền lương bình quân theo Khoản 1 Điều này trước Khi Bà A kết thúc hợp đồng lao động thứ bố là 4.500.000 đồng/tháng.
Do hợp đồng lao động thứ bố (giao kèo cần lao ko xác định vận hạn) bà A đơn phương chấm dứt trái luật pháp, nên thời gian bà A làm việc theo hợp đồng lao động thứ bố (08 năm) ko được tính hưởng trọn trợ cấp thôi việc. Trợ cấp thôi việc đối với bà A được tính như sau:
– thời gian làm việc để tính hưởng trọn trợ cấp thôi việc của bà A đối với 02 hợp đồng trước là: 01 năm + 03 năm = 04 năm (từ ngày 01 tháng 01 năm 2004 đến ko hề ngày 31 tháng 12 năm 2007);
– Số tiền công ty B chi trả trợ cấp thôi việc cho bà A là: 04 năm x 4.500.000 đồng/tháng x 1/2 = 9.000.000 đồng.
3. Đối với doanh nghiệp 100% vốn đất nước hoặc doanh nghiệp cổ phần hóa từ doanh nghiệp đất nước Khi chấm dứt giao kèo lao động mà người cần lao có thời gian làm việc ở các cơ quan lại, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc điểm đất nước và chuyển đến làm việc tại doanh nghiệp đất nước trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 tuy nhiên chưa nhận trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp một lần trước Khi giải ngũ, trợ cấp giải ngũ đối với người lao động có thời gian làm việc ở đơn vị thuộc lực lượng vũ trang thì người sử dụng lao động có trách nhiệm và trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc làm đối với thời gian người lao động đã làm việc cho mình và chi trả trợ cấp thôi việc đối với thời gian người lao động đã làm việc cho các cơ quan lại tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc điểm đất nước trước đó theo quy định tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.
thời gian làm việc tại các cơ quan lại, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp điểm đất nước trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 bao héc tàm tất cả: thời gian người cần lao làm việc thực tiễn tại các cơ quan lại hành chính đất nước, đơn vị sự nghiệp đất nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – từng lớp, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang hưởng trọn lương từ ngân sách đất nước, thời gian làm việc tại doanh nghiệp đất nước khác.
4. Trường hợp người cần lao có thời gian làm việc thực tại cho người sử dụng cần lao từ đủ 12 tháng trở lên mất việc làm tuy nhiên thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm bên dưới 18 tháng thì trợ cấp mất việc làm của người lao động ít nhất bởi 02 tháng lương phía.
thí dụ 2: Ông Nguyễn Văn C làm việc tại công ty D từ ngày 01 tháng 9 năm 2007, đến ngày 31 tháng 12 năm 2015, do đổi thay công nghệ sinh sản Công ty chẳng thể bố trí được việc làm cho ông C và phải kết thúc giao kèo lao động. Ông C được người sử dụng lao động đóng bảo đảm thất nghiệp từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 đến ko hề ngày 31 tháng 12 năm 2015 (07 năm). lương lậu bình quân theo Khoản 1 Điều này trước ông C mất việc làm là 4.500.000 đồng/tháng. Trợ cấp mất việc làm đối với ông C được tính như sau:
– thời kì làm việc để tính trợ cấp mất việc làm là: 08 năm 04 tháng – 07 năm = 01 năm 04 tháng (16 tháng).
– Số tiền Công ty D chi trả trợ cấp mất việc làm cho ông C ít ra bởi 02 tháng lương (4.500.000 đồng/tháng x 2 = 9.000.000 đồng).
5. Trường hợp sau Khi sáp nhập, thống nhất, chia, tách doanh nghiệp, cộng tác xã mà người lao động kết thúc giao kèo cần lao thì người sử dụng lao động có trách nhiệm và trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc làm đối với thời kì người lao động đã làm việc cho mình và thời kì người cần lao đã làm việc cho người sử dụng lao động trước Khi sáp nhập, thống nhất, chia, tách doanh nghiệp, liên minh xã.
tỉ dụ 3: Ông Nguyễn Thành H làm việc cho công ty P từ ngày 01 tháng 6 năm 2002. Năm 2006, công ty P sáp nhập với công ty Q thành công ty PQ và chính thức phát động và sinh hoạt giải trí từ ngày 01 tháng 10 năm 2006; ông H tiếp con kiến làm việc tại công ty PQ cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 thì ông H phải thôi việc do công ty PQ đổi thay cơ cấu tổ chức. Ông H được người sử dụng cần lao đóng bảo đảm thất nghiệp từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 đến ko hề ngày 31 tháng 12 năm 2015 (07 năm). lương bổng bình quân theo Khoản 1 Điều này trước Khi ông H mất việc làm tại công ty PQ là 5.400.000 đồng/tháng. Trợ cấp mất việc làm đối với ông H được tính như sau:
– thời kì làm việc thực tại của ông H tại công ty P là 04 năm 04 tháng; tại công ty PQ là 9 năm 03 tháng. Tổng thời gian làm việc thực tế là: 13 năm 07 tháng;
– thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm là: 13 năm 07 tháng – 07 năm = 06 năm 07 tháng, làm tròn thành 07 năm;
– Số tiền công ty PQ chi trả trợ cấp mất việc làm đối với ông H là 07 năm x 5.400.000 đồng/tháng = 37.800.000 đồng.
Điều 9. bổn phận của người sử dụng lao động Kế tiếp sau Khi chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp
1. thực hiện nay sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động hoặc giao phối hợp đồng cần lao mới đối với người cần lao tiếp chuyện được dùng, người lao động đưa đi đào tạo lại để tiếp con kiến sử dụng, người cần lao được chuyển sang làm việc ko trọn thời gian tại doanh nghiệp.
2. Chi trả trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 48 hoặc trợ cấp mất việc làm theo quy định tại Điều 49 của Bộ luật cần lao đối với thời kì người cần lao làm việc thực tiễn cho mình và trợ cấp thôi việc đối với thời kì người cần lao làm việc thực tế tại doanh nghiệp trước Khi chuyển quyền sở hữu hoặc quyền dùng tài sản (bao gồm thời kì làm việc tại điểm đất nước được tuyển dụng lần cuối vào doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản trước ngày 01 tháng 01 năm 1995) Khi người cần lao kết thúc hợp đồng lao động.
tỉ dụ 4: Ông Đào Xuân K, làm việc theo tại Ủy ban quần chúng. # thị trấn T (cơ quan lại hành chính đất nước) từ ngày 01 tháng 9 năm 1990 đến ngày 01 tháng 11 năm 1993 ông K chuyển công tác và làm việc tại công ty S (doanh nghiệp đất nước). Ngày 01 tháng 9 năm 2007, công ty S thực hành cổ phần hóa thành công ty cổ phần S’, ông K tiếp chuyện làm việc tại công ty cổ phần S’ đến ngày 01 tháng 12 năm 2015 thì chấm dứt giao kèo lao động đúng luật pháp. Ông K được người sử dụng lao động đóng bảo đảm thất nghiệp liên tục từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 đến ngày 01 tháng 12 năm 2015. lương bình quân theo Khoản 1 Điều này trước Khi ông K thôi việc ở công ty cổ phần S’ là 5.500.000 đồng/tháng. Trợ cấp thôi việc của ông K được tính như sau:
– thời kì làm việc thực tiễn tại điểm đất nước trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 là 03 năm 02 tháng;
– thời kì làm việc thực tế tại công ty S (trước Khi cổ phần hóa) là 13 năm 10 tháng;
– thời kì làm việc thực tế tại công ty cổ phần S’ là 08 năm 03 tháng;
– thời kì đã tham dự bảo đảm thất nghiệp là 06 năm 11 tháng;
– thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là: 03 năm 02 tháng + 13 năm 10 tháng + 08 năm 03 tháng – 06 năm 11 tháng = 18 năm 04 tháng, được làm tròn thành 18,5 năm;
Số tiền trợ cấp thôi việc công ty cổ phần S’ phải trả cho ông K là: 18,5 năm x 5.500.000 đồng/tháng x 1/2 = 50.875.000 đồng.
Chương III
KỶ LUẬT lao động, bổn phận VẬT CHẤT
Điều 10. Đăng ký nội quy lao động và hiệu lực thực thi hiện hành của nội quy cần lao
1. Giấy công nhận đã nhận giấy tờ đăng ký nội quy cần lao của cơ quan lại cai quản lý đất nước về lao động cấp tỉnh quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP phải có những nội dung chính yếu sau đây:
a) Tên cơ quan lại cai quản lý đất nước về lao động cấp tỉnh;
b) Họ và tên, chức danh người nhận giấy tờ đăng ký nội quy cần lao;
c) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, cơ quan lại, tổ chức, hiệp tác xã, hộ gia đình, cá nhân chủ nghĩa đăng ký nội quy cần lao; nếu là hộ gia đình hoặc cá nhân chủ nghĩa đăng ký nội quy cần lao thì ghi rõ bọn họ và tên, số chứng minh dân chúng của chủ hộ hoặc cá nhân chủ nghĩa;
d) Giờ, ngày, tháng, năm tiếp thụ đầy đủ giấy tờ đăng ký nội quy lao động;
đ) Chữ ký của người nhận giấy tờ đăng ký nội quy lao động.
2. Cơ quan lại cai quản lý đất nước về cần lao cấp tỉnh có trách nhiệm lập sổ đăng ký nội quy lao động theo mẫu số 02 tại Phụ lục phát hành tất nhiên Thông tư này.
3. Văn các độc giả dạng thông báo của cơ quan lại cai quản lý đất nước về lao động cấp tỉnh về ngôi trường hợp nội quy cần lao có quy định trái với pháp luật quy định tại Khoản 3 Điều 28 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP phải có những nội dung cốt yếu sau:
a) Tên cơ quan lại cai quản lý đất nước về cần lao cấp tỉnh;
b) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, cơ quan lại, tổ chức, liên minh xã, hộ gia đình, cá nhân đăng ký nội quy cần lao; nếu là hộ gia đình hoặc cá nhân đăng ký nội quy cần lao thì ghi rõ bọn họ và tên, số chứng minh quần chúng. # của chủ hộ hoặc cá nhân;
c) Nội dung của nội quy cần lao trái với pháp luật đề nghị sửa đổi, bổ sung (ghi cụ thể nội dung trái với quy định tại điểm, khoản, điều, văn các độc giả dạng quy phạm luật pháp và nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung);
d) Chữ ký, bọn họ và tên, chức danh của người dân có thẩm quyền thuộc cơ quan lại cai quản lý đất nước về lao động cấp tỉnh.
4. Người sử dụng cần lao dùng bên dưới 10 người cần lao ko phải đăng ký nội quy cần lao; ngôi trường hợp phát hành nội quy cần lao bởi văn các độc giả dạng thì hiệu lực thực thi hiện hành của nội quy cần lao do người sử dụng lao động quyết định trong nội quy lao động; ngôi trường hợp ko phát hành nội quy lao động bởi văn các độc giả dạng thì người sử dụng lao động và người cần lao thỏa thuận nội dung kỷ luật cần lao, trách nhiệm vật chất và ghi trong giao kèo cần lao để thực hành.
Điều 11. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động nuôi con ăn học nhỏ bên dưới 12 tháng tuổi
Người dùng cần lao ko được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang nuôi con ăn học nhỏ bên dưới 12 tháng tuổi theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP Khi thuộc một trong các ngôi trường hợp sau đây:
1. Nuôi con đẻ bên dưới 12 tháng tuổi;
2. Nuôi con nuôi hợp lí theo quy định của pháp luật về hôn nhân gia đình và gia đình bên dưới 12 tháng tuổi;
3. Nuôi đứa trẻ mang thai hộ bên dưới 12 tháng tuổi đối với người lao động là kẻ mang thai hộ theo quy định của pháp luật về hôn nhân gia đình và gia đình.
Điều 12. Tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động
1. Cuộc họp xử lý kỷ luật cần lao được tiến hành theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP những Khi có mặt đầy đủ các thành phần tham gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.
2. Trường hợp người sử dụng lao động đã thông báo bởi văn các độc giả dạng về việc tham gia cuộc họp xử lý kỷ luật cần lao mà một trong các thành phần tham dự ko hề mặt thì người sử dụng cần lao tiếp tục thông báo lần Kế tiếp.
3. Sau 03 lần thông báo bởi văn các độc giả dạng về việc tham gia cuộc họp xử lý kỷ luật lao động (ko tính các lần hoãn hoặc diệt hoặc thay đổi địa điểm cuộc họp) mà một trong các thành phần dự ko hề mặt thì người sử dụng cần lao tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật cần lao, trừ ngôi trường hợp người cần lao đang trong thời gian ko được xử lý kỷ luật quy định tại Khoản 4 Điều 123 của Bộ luật lao động.
4. Trường hợp người giao ước giao kèo cần lao bên phía người sử dụng cần lao ủy quyền hợp lí bởi văn các độc giả dạng cho người khác giao kết giao kèo cần lao theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP thì Khi tiến hành cuộc họp xử lý luật lao động, người được ủy quyền giao phối hợp đồng cần lao tiến hành triệu tập và chủ trì cuộc họp xử lý kỷ luật lao động.
Người được ủy quyền giao phối hợp đồng lao động có quyền ra quyết định xử lý kỷ luật cần lao theo mẫu mã khiển trách. Đối với các mẫu mã xử lý kỷ luật lao động khác thì sau Khi kết thúc cuộc họp xử lý kỷ luật cần lao, người được ủy quyền giao phối hợp đồng lao động có trách nhiệm trả mỹ giấy tờ, yêu cầu người sử dụng lao động coi xét, ra quyết định và tổ chức thực hiện nay theo quyết định xử lý kỷ luật cần lao được phát hành.
Điều 13. Người cần lao nghỉ ngơi việc có lý do chính đáng
Người lao động nghỉ ngơi việc có lý do chính đáng quy định tại Khoản 2 Điều 31 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP Khi thuộc một trong các ngôi trường hợp sau đây:
1. Do thiên tai, hỏa hoán vị mà người cần lao đã tìm mọi biện pháp xử lý tuy nhiên chẳng thể có mặt để làm việc;
2. Bản thân, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố vợ, mẹ vợ, bố chồng, mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi hợp lí, đứa trẻ mà người lao động mang thai hộ đang nuôi theo quy định của pháp luật về hôn nhân gia đình và gia đình bị ốm có giấy xác nhận của cơ sở đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh được thành lập và phát động và sinh hoạt giải trí theo quy định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành Tính từ lúc ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 chỉ dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và chỉ dẫn một số điều của Bộ luật cần lao về kỷ luật cần lao và trách nhiệm và trách nhiệm vật chất đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ ko hề hiệu lực thực thi hiện hành thi hành Tính từ lúc ngày Thông tư này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành.
3. lương lậu làm Căn cứ để trả lương cho người lao động trong thời gian ngừng việc, nghỉ ngơi từng năm, nghỉ ngơi lễ, tết, nghỉ ngơi việc riêng có hưởng trọn lương, tạm ứng lương theo Điều 26 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP là lương bổng theo giao kèo cần lao quy định tại Khoản 1, Điểm a Khoản 2 và Điểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
4. Sửa đổi, huỷ bỏ một số điều, khoản tại Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ cần lao – Thương binh và tầng lớp chỉ dẫn thực hiện nay một số điều về lương của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và chỉ dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật cần lao như sau:
a) Sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 4 như sau:
“c) tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở lương bổng tháng chia cho số ngày làm việc thường ngày trong tháng theo quy định của luật pháp mà doanh nghiệp tuyển lựa, tuy nhiên tối đa ko thật 26 ngày”.
b) Sửa đổi Khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Người cần lao hưởng trọn lương tháng được trả tháng một lần hoặc nửa tháng một lần và được trả vào thời tự khắc trả lương”.
c) Sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 6 như sau:
“a) lương giờ thực trả của ngày làm việc thường nhật được xác định trên cơ sở lương thực trả theo công việc đang làm của tháng mà người cần lao làm thêm giờ chia cho số giờ thực tế làm việc trong tháng (ko thật 208 giờ đối với công việc có điều khiếu nại cần lao, môi ngôi trường lao động thông thường và ko kể số giờ làm thêm). Trường hợp trả lương theo ngày hoặc theo tuần, thì lương giờ thực trả được xác định trên cơ sở tiền lương thực trả của ngày hoặc tuần làm việc đó (trừ lương lậu làm thêm giờ, lương bổng trả thêm Khi làm việc vào ban tối) chia cho số giờ thực tiễn làm việc trong ngày hoặc trong tuần (ko thật 8 giờ/ngày và ko kể số giờ làm thêm).
lương phía giờ thực trả nêu trên ko bao héc tàm tất cả lương lậu làm thêm giờ, lương bổng trả thêm Khi làm việc vào ban tối, lương vị trí phía của ngày nghỉ ngơi lễ, tết, ngày nghỉ ngơi có hưởng trọn lương theo quy định của Bộ luật lao động; tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật cần lao, tiền thưởng sáng con kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản tương trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền ngôi nhà tại, tiền giữ trẻ, nuôi con ăn học nhỏ; tương trợ Khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người quen thuộc thành hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người cần lao gặp gỡ tình cảnh gian khổ Khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề và các khoản bổ sung, trợ cấp khác ko liên quan lại đến thực hành công việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động”.
d) huỷ bỏ Khoản 2 Điều 9.
Điều 15. Điều khoản chuyển tiếp
hợp đồng cần lao, thỏa ước cần lao tập thể, nội quy lao động, các quy định và những thỏa thuận hợp lí khác đã giao ước, phát hành mà có lợi rộng cho người lao động so với quy định của Thông tư này được tiếp thực hiện nay; những quy định, thỏa thuận ko hiệp với quy định của Thông tư này thì các bên có liên can tiến hành thẩm tra, sửa đổi, bổ sung và thực hiện nay các thủ tục phát hành theo đúng quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nay nếu có vướng mắc, yêu cầu các cơ quan lại, đơn vị và doanh nghiệp phản ảnh về Bộ lao động – Thương binh và từng lớp để chỉ dẫn bổ sung kịp lúc./.
Nơi nhận:
– Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Các Bộ, các cơ quan lại ngang Bộ, các cơ quan lại trực thuộc CP;
– Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– HĐND, Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh, thị thành trực thuộc TW;
– Tòa án dân chúng vô thượng;
– Viện kiểm sát dân chúng vô thượng;
– Kiểm toán đất nước;
– Cơ quan lại TW các đoàn thể và các Hội;
– Sở Tài chính tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Sở LĐTBXH tỉnh, đô thị trực thuộc TW;
– Các Tập đoàn tài chính tài chính và Tổng công ty hạng đặc biệt;
– Bảo hiểm tiền gửi nước ta;
– ngôi nhà băng Chính sách Xã hội;
– ngân mặt hàng Phát triển nước ta;
– Cục soát văn các độc giả dạng (Bộ Tư pháp);
– Đăng Công báo;
– Website của Chính phủ;
– Website của Bộ LĐTBXH;
– Lưu: VT, Vụ LĐTL, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
PHỤ LỤC
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ cần lao – Thương binh và từng lớp)
Mẫu số 1
CỘNG HÒA Xã hội CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
GIẤY ỦY QUYỀN
Về việc giao phối hợp đồng lao động
cứ vào Bộ luật dân sự năm 2005;
cứ …. (1)……………………………………………………………….. ;
………, ngày…..tháng…..năm 20….; chúng tôi gồm có:
1. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên:……………………………………………………………………………………………………………
ngày tháng năm sinh:……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ điểm cư trú:…………………………………………………………………………………………….
chức phận:…………………………………………………………………………………………………………
Số CMTND:……………. …………., ngày cấp…..………………….., điểm cấp………..……
Số hộ chiếu (nếu có):………………………………………………………………………………………..
Quốc tịch:………………………………………………………………………………………………………..
2. BÊN NHẬN ỦY QUYỀN (2):
Họ tên:……………………………………………………………………………………………………………
ngày tháng năm sinh:……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ điểm ngụ: ……………………………………………………………………………………………
Chức vụ (nếu có):…………………………………………………………………………………………….
Số CMTND:……………. …………., ngày cấp…..………………….., điểm cấp………..……
Số hộ chiếu (nếu có):………………………………………………………………………………………..
Quốc tịch:………………………………………………………………………………………………………..
3. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
Bằng giấy ủy quyền này Bên nhận ủy quyền được quyền thay mặt Bên ủy quyền thực hành các công việc sau:
Điều 1.
Bên nhận ủy quyền được thay mặt Bên ủy quyền ký phối hợp đồng cần lao với người lao động ….(3) theo quy định của pháp luật về cần lao.
Điều 2.
hạn ủy quyền:
vận hạn ủy quyền Tính từ lúc ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm…
Điều 3.
Thỏa thuận khác (nếu có).
4. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN:
– Hai bên cam kết sẽ trọn vẹn chịu trách nhiệm và trách nhiệm trước luật pháp về mọi thông báo ủy quyền ở trên;
– Mọi tranh chấp nảy giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai phía tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành….các độc giả dạng, mỗi bên giữ… các độc giả dạng./.
BÊN ỦY QUYỀN
(Chữ ký, bọn họ tên)
BÊN NHẬN ỦY QUYỀN (4)
(Chữ ký, bọn họ tên)
chú giải:
(1) Đối với cơ quan lại, tổ chức, doanh nghiệp bổ sung cứ Luật can hệ, Điều lệ phát động và sinh hoạt giải trí, Quy chế can hệ (nếu có);
(2) Trường hợp người đại diện theo luật pháp của doanh nghiệp ủy quyền bởi một văn các độc giả dạng cho người đứng đầu các chi nhánh, cơ sở sản xuất, marketing thương mại trực tiếp giao ước giao kèo cần lao với người lao động thì ghi bên nhận ủy quyền là kẻ đứng đầu (giám đốc…) các chi nhánh, cơ sở sản xuất, kinh dinh theo danh sách người nhận ủy quyền tất nhiên giấy ủy quyền này.
(3) Ghi rõ giới hạn Phạm vi ủy quyền giao ước giao kèo cần lao, Ví dụ:
Giám đốc chi nhánh ngân mặt hàng X tại thành phố HN Thủ Đô thay mặt giám đốc điều hành ngôi nhà băng X giao phối hợp đồng cần lao đối với người lao động để làm việc tại chi nhánh ngôi nhà băng X tại đô thị HN Thủ Đô.
(4) Trường hợp người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền bởi một văn các độc giả dạng cho người đứng đầu các chi nhánh, cơ sở sinh sản, kinh dinh trực tiếp giao ước hợp đồng cần lao với người cần lao thì bên nhận ủy quyền ký vào danh sách người nhận ủy quyền tất nhiên giấy ủy quyền này.
Mẫu số 02
CƠ QUAN CẤP TRÊN
(nếu có)
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ đất nước VỀ cần lao
———-
CỘNG HÒA từng lớp CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
SỔ QUẢN LÝ NỘI QUY cần lao
NĂM 20……
TT
Tên Doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp
Địa chỉ doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Ngành nghề tài chính tài chính chính của doanh nghiệp
Đăng ký nội quy lao động
Nội quy cần lao sửa đổi, bổ sung
Đăng ký lại nội quy lao động
chú giải
Ngày thu nhận nội quy cần lao
Ngày chính thức phát động hiệu lực thực thi hiện hành của nội quy cần lao
Theo yêu cầu của cơ quan lại cai quản lý đất nước về lao động do nội quy có nội dung trái pháp luật
Doanh nghiệp đổi thay nội dung của nội quy cần lao (bao gồm vận hạn)
Ngày tiếp thu nội quy lao động
Ngày chính thức phát động hiệu lực thực thi hiện hành của nội quy cần lao
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
Người lập sổ
(ký, ghi rõ bọn họ tên)
……., ngày……tháng….năm 20……
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ bọn họ tên, đóng dấu)
chỉ dẫn ghi sổ:
– Cột (2): ghi theo Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp.
– Cột (3) ghi theo phân loại: doanh nghiệp đất nước, doanh nghiệp ngoài đất nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
– Cột (6): ghi theo ngành dùng nhiều lao động nhất của doanh nghiệp (cấp 2) tại Hệ thống ngành tài chính tài chính phát hành tất nhiên Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
– Cột (7) và (11): ghi theo sổ cai quản lý văn các độc giả dạng của cơ quan lại cai quản lý đất nước.
– Cột (8): sau 15 ngày Tính từ lúc ngày ghi trên cột số (7), trừ ngôi trường hợp nội quy lao động có nội dung trái với pháp luật.
– Các cột (9), (10): đánh dấu X vào ô ứng theo hiệu quả soát, đánh giá.
– Cột (12): sau 15 ngày Tính từ lúc ngày ghi trên cột số (11).
Tải về tại đây:
Bài viết Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức lương và phụ cấp lương 2021-08-28 08:40:00
#Thông #tư #472015TTBLĐTBXH #quy #định #về #mức #lương #và #phụ #cấp #lương