Mục lục bài viết

Thủ Thuật về So sánh hơn kém Tiếng Việt 2022

Cập Nhật: 2021-12-23 11:18:04,Bạn Cần kiến thức và kỹ năng về So sánh hơn kém Tiếng Việt. Bạn trọn vẹn có thể lại Thảo luận ở phía dưới để Mình đc lý giải rõ ràng hơn.

831

So sánh hơn kém, so sánh bằng, so sánh nhất trong tiếng Anh và bài tập

Câu so sánh trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ cập và cũng là một trong những dạng câu phải sử dụng thường xuyên trong IELTS đặc biệt quan trọng Speaking Writing nhé. Bạn đã thực sự nắm vững?

Tóm lược đại ý quan trọng trong bài

  • So sánh hơn kém, so sánh bằng, so sánh nhất trong tiếng Anh và bài tập
  • Các loại câu so sánh trong tiếng Anh
  • I. So sánh bằng
  • II. So sánh hơn kém
  • 3. So sánh nhất

Các loại câu so sánh trong tiếng Anh

Câu so sánh trong tiếng Anh dựa theo mục tiêu sử dụng mà phân thành:

– So sánh nhất: Sử dụng trong trường hợp so sánh một sự vật, yếu tố, hiện tượng kỳ lạ…có điểm nổi trội nhất so với những cái còn sót lại.

– So sánh ngang bằng: Sử dụng để so sánh trong trường hợp một sự vật, yếu tố, hiện tượng kỳ lạ…có điểm giống, tương tự với cùng 1 hoặc nhiều đối tượng người tiêu dùng cùng tương quan.

– So sánh hơn kém: So sánh một sự vật, hiện tượng kỳ lạ, yếu tố với đối tượng người tiêu dùng khác về điểm nào nổi trội hơn hoặc kém hơn.

Chúng ta hãy cùng tìm hiểu thêm bộ sưu tập câu so sánh và làm bài tập phía dưới nhé.

Viết tắt:

S Chủ ngữ

V Vị ngữ

Adj tính từ

adv – trạng từ

Quan trọng: Để nắm chắc ngữ pháp cho bài thi, hãy click học khóa học Grammar for IELTS (16 bài video trực tuyến miễn phí), triệu tập những chủ điểm quan trọng trong bài thi ngay ở link này nhé: TẠI ĐÂY

I. So sánh bằng

So sánh bằng được tiến hành bằng phương pháp thêm as + adj/adv + as.

Công thức:

(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O

(-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O

Ví dụ:

Jane sings as well as her sister. (Jane hát hay như thể chị cô ấy.)

Is the film as interesting as you expected? (Phim có hay như thể bạn mong đợi không?)

Với câu phủ định, bạn cũng trọn vẹn có thể sử dụng so thay cho as

[ not as/ so + adj/ adv + OS )

Ex: This flat isnt as/ so big as our old one.

(Căn hộ này sẽ không lớn bằng căn hộ hạng sang cũ của chúng tôi.)

So sánh bằng nhau hoặc như nhau cũng trọn vẹn có thể được diễn đạt bằng cấu trúc the same as.

S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

Ex: My house is as high as his. = My house is the same height as his. Or The height of my house is the same as his.

(Nhà tôi cao bằng nhà anh ấy.)

Tuy nhiên, bạn để ý,

Dùng the same as nhưng không dùng the same like.

Ex: What would you like to drink? ~ Ill have the same as you.

(Anh muốn uống gì? ~ Tôi uống tựa như anh.) [NOT the same like]

Công thức:

Less… than = not as/ so… as

– Nhưng khi sử dụng khi nói thân thiện not as/ so…as thường được sử dụng hơn less…than.

Today is less cold than yesterday. = Today isnt as/ so cold as yesterday.

– Để so sánh về gấp bao nhiêu lần thì ta dùng cấu trúc là: twice as as, three times as as,..

Ex:Petrol is twice as expensive as it was a few years ago.

(Giá xăng hiện giờ đắt gấp hai giá xăng cách đó vài năm.)

Her book costs three times as much as mine.

Cuốn sách của cô ấy giá giá cả đắt hơn 3 lần của tôi

=> Trường hợp phủ định, as thứ nhất trọn vẹn có thể được thay bằng so. Sau as là một trong những đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được sử dụng tân ngữ.

Bạn trọn vẹn có thể sử dụng danh từ để so sánh trong trường hợp này nhưng khi so sánh thì phải xác lập danh từ phải có tính từ tương tự.

Công thức:

S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

My house is as high as his.

My house l is the same height as his.

(high height)

II. So sánh hơn kém

So sánh hơn được vốn để làm so sánh giữa 2 người, yếu tố, sự vật, hiện tượng kỳ lạ.

Chúng ta phân loại hai loại:

– So sánh với tính từ ngắn có một vần

– So sánh với tính từ dài có 2 vần trở lên

Theo công thức rất khác nhau.

Cụ thể.

Công thức so sánh với tính từ ngắn

Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết. Chúng ta thêm er phía sau tính từ để thể hiện sự so sánh hơn.

– Công thức trọn vẹn có thể vận dụng với trạng từ có một âm tiết và 1 số ít tính từ 2 âm tiết có tận cùng bằng -ow, -y, -le, như tại đây.

– Quy tắc: Nếu tận ở đầu cuối âm y thì đổi thành I ngắn trước lúc thêm er

– Nếu tính từ mà có khởi đầu bằng phụ âm nguyên âm phụ âm thì phụ âm cuối phải gấp hai trước lúc thêm er.

Ex: big (to, lớn) > bigger (to nhiều hơn, to nhiều hơn)

fast (nhanh) > faster (nhanh hơn)

quiet (yên lặng) » quieter (yên lặng hơn)

happy (niềm hạnh phúc) -> happier (niềm hạnh phúc hơn)

clever (thông minh) -» cleverer (thông minh hơn)

narrow (hẹp) -> narrower (hẹp hơn)

simple (đơn thuần và giản dị) > simpler (đơn thuần và giản dị hơn)

Ex: Tom is taller than Bin. (Hươu cao cổ cao hơn nữa người.)

– Nếu muốn nhấn mạnh vấn đề hơn thì bạn thêm much, far trước lúc so sánh.

Ex: Harrys computer is much far more expensive than mine.

(Máy tính của Harry dắt hơn nhiều so với đồng hồ đeo tay của tôi.)

– Đối với tính từ dài, có 2 âm tiết trở lên thì ta thêm more vào trước tính từ (hoặc trạng từ) để thể hiện so sánh hơn kém.

S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun

– Tuy nhiên, không vận dụng với những từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -er, -ow, -y, -le).

Ex: useful (hữu ích) -> more useful (hữu ích hơn)

boring (tẻ nhạt) -> more boring (tẻ nhạt hơn)

tired (mệt) -> more tired (mệt hơn)

quickly (nhanh) > more quickly (nhanh hơn)

quietly (yên tĩnh) -> more quietly (yên tĩnh hơn)

beautiful (đẹp) -» more beautiful (đẹp hơn)

interesting (thú vị) -» more interesting (thú vị hơn)

Tổng kết công thức:

S + V + short adj/ adv + er/ more + long adj/ adv + than + noun/ pronoun/ clause

– Sau than là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, không phải tân ngữ

– Khi so sánh một vật hay một người với toàn bộ vật, người còn sót lại thì ta thêm else

– Khi so sánh một vật hoặc một người với tất khắp khung hình hoặc vật còn sót lại thì ta phải thêm else sau anything/anybody.

Ex: He is smarter than anybody else in the class.

– Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau than/as trọn vẹn có thể bỏ được nếu 2 chủ ngữ trùng nhau.

– Các tân ngữ trọn vẹn có thể bị vô hiệu bỏ sau những động từ ở mệnh đề sau than và as

Lưu ý: Chúng ta cũng trọn vẹn có thể thay cấu trúc not as…as bằng not so…as để nói rằng cái gì đó là không bằng cái kia (So sánh không bằng), nhưng KHÔNG thay as…as bằng so…as.

3. So sánh nhất

So sánh nhất vốn để làm so sánh sự vật, hiện tượng kỳ lạ với toàn bộ sự vật, hiện tượng kỳ lạ khác, nhấn mạnh vấn đề nét nổi trội nhất.

Cấu trúc:

-Tính từ ngắn:

S + V + the + adj+EST .

Ex:

Mai is the tallest in the class.

Tom learns the best in his class.

-Tính từ dài:

S + V + the MOST + adj .

Ex:

She is the most beautiful girl in the class.

Thanh is the most handsome boy in the neighborhood.

– So sánh kém nhất

S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause

Ví dụ: Her ideas were the least practical suggestions.

Một số từ bất quy tắc, chuyển Tính từ -> So sánh nhất

Good -> The best

Bad -> The worst

Much / many -> The most

Little -> The least

Far -> Further

Happy -> the happiest

Simple -> the simplest

Narrow -> the narrowest

Clever -> the cleverest

Lưu ý:

– Đổi đuôi tính từ với những từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng y sẽ sẽ là tính từ ngắn: happy, busy, lazy, easy .

– Ở công thức so sánh hơn thì đổi y thành I ngắn rồi thêm er, còn với so sánh nhất thì thêm est.

Ex:

He is busier than me.

– Tính từ ngắn kết thúc là một trong những phụ âm mà trước đó có một nguyên âm duy nhất thì nhân đôi phụ âm rồi thêm est

Ex:hot>hotter/hottest)

– Tính từ , trạng từ dài có hai âm trở lên nhưng một số trong những tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng le,et,ow,ervẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow> slower)

– Nhấn mạnh bổ ngữ:

Tương tự so sánh trên, bạn cũng trọn vẹn có thể bổ nghĩa thêm vào cho câu so sánh nhất với trọn vẹn có thể nhấn mạnh vấn đề bằng phương pháp thêm almost (hầu như); much (nhiều); quite (tương đối); by far/ far (thật nhiều) vào trước hình thức so sánh.

Most khi sử dụng với nghĩa very (rất) thì không tồn tại the đứng trước và không tồn tại ý niệm so sánh

Ví dụ:

He is the smartest by far.

Các bạn cùng click more bài học kinh nghiệm tay nghề và giải bài tập rõ ràng từ Ms.Hạ Vy – IELTS Fighter nhé. Video livestream trực tiếp trên Youtube IELTS Foghter nha:

youtube/watch?v=aqWfGrPlyjU

Bên cạnh đó, để ý những dạng câu khác trong IELTS nhé:

  • Câu bị động và cách chia theo những thì trong tiếng Anh
  • Mệnh đề quan hệ – Relative Clause và bài tập có đáp án

IV. BÀI Tập

Exercise1. Pick the right words in the box below to complete the sentence

Fun popular delicious talented developed succesful

a. Was the party as .. as she expected?

b. Apple is as..as Samsung

c. Pham Nhat Vuongs career isas many billionaires career in the world

d. Saigon used to be as.as several countries in Asia

e. My moms dishes are as.as food served at restaurants

f. Many people believe that Quang Hai is not as as many famous footbal players in the world

Exercise2: Chia theo câu so sánh thích hợp

1. Many people would argue that robots are more intellignt (intelligent) than human.

2. The price in the countryside ischeaper (cheap) than that in big cities.

3. Canada is far larger (large) than Vietnam.

4. My garden is a lot more colorful. (colourful) than this park.

5. My friend is quieter (quiet) than me.

6. Art-related subjects are more interesting. (interesting) than science classes.

7. My current apartment is more comfortable. (comfortable) than the one I rented 2 years ago.

8. The weather this autumn is even nicer (nice) than last autumn.

9. These products in this grocery are more natural (natural) than these in the near one.

10. A holiday by the mountains is more memorable.(memorable) than a holiday in the sea

Exercise3. Choose the correct form of adjective

a) Who is the tallest. (tall) person in your family?

b) My mum is the best (good) cook in the world.

c) Saigon is the.. biggest(big) month of the year in my country.

d) Cutting down trees could be considered to be one of the most dangerous. (dangerous) reason leading to pollution.

e) Goods is going to bemore expensive (expensive) during Tet holiday.

f) Where are the nicest (nice) beaches in your country?

g) I bought the TV with themost reasonable.. (reasonable) price ever.

h) Who is the most famous (famous) singer in your country?

Exercise 4: Choose the correct form of Adj

a) Internet is one of (important)_____the most important___________inventions that changes humans life.

b) He was a (creative) ___the most creative____ student in the class.

c) I prefer visitting Hongkong, one of (vibrant) ____the_most vibrant____city in the world.

d) I feel (encouraged) ____more encouraged_____whenever I talk to my dad.

e) Youtube is (popular) __the most popular_____site that allows people to share videos globally.

Exercise 5: Which of the following sentences is incorrect?

1) Mary is shortter than Jane.

2) Hanoi is farrer to Hochiminh City than Danang. second and third sentences are incorrect

3) I have the goodest score in the exam.

Exercise 6: Which one is correct?

a) That was the funniest/ most funny thing to do.

b) My sister is the most prettiest/prettiest in the family.

c) Its one of the best/ most better center in the North West.

d) She is by far the most rich/ richest woman in the world.

e) School days are supposed to be the most happy/ happiest days of your life but I dont agree.

f) What is the most popular/ popularest sport in your country?

g) That was a really good meal, probably one of the healthiest/ most healthy I have ever eaten.

h) Im surprised I didnt fall asleep. I think that he is one of the most boring/ boringest people in the world.

Exercise 7: Rewrite the sentence based on the given words

a) People/ their views/ who are ready to change/to adapt to new culture often find it easier.

->….

b) Prefer travelling by train/ because/travelling by plane/ many people/ they think it is safer than.

->….

c) The most complicated language/ I really dont know/ I think this is/ I have ever tried to study/; if Im making progress.

->

d) In the original version/the film much/ Youll find/ funnier/ if you watch it.

->….

e) Understanding their teachers/ many overseas students/ understanding other students/ a bigger problem than/ find.

->….

f) The most/ students/ the ones with the best brains /are not always/successful.

->….

ĐÁP ÁN

Exercise 1.

a. fun

b. popular

c. successful

d. developed

e. delicious

f. talented

Exercise 2.

1. more intelligent

2. cheaper

3. larger

4. colorful

5. more quiet

6. more interesting

7. more comfortable

8. nicer

9. more natural

10. more memorable

Exercise 3.

a. tallest

b. the best

c. the biggest city

d. the most dangerous

e. more expensive

f. the nicest

g. the most reasonable

h. the most famous

Exercise 4.

a.the most important

b. creative

c. the most vibrant

d. more encouraged

e. the most popular

Exercise 5.

1. shortter -> shorter

2. farrer -> further

3. goodest ->the best

Exercise 6.

a. funniest

b. prettiest

c. the best

d. richest

e. happyniest

f. most popular

g. healthiest

h. most boring

Exercise 7.

a. People who are ready to change their views often find it easier to adapt to new culture

b. Many students are attracted to this university because it has the reputation of being the one with the best teachers.

c. Many people prefer travelling by train because they think it is safer than travelling by plane

d. I think this is the most complicated language I have ever tried to study; I really dont know if Im making progress.

e. Youll find the film much funnier if you watch it in the original version

f. Many overseas students find understanding other students a bigger problem than understanding their teachers

g. The most successful students are not always the ones with the best brains

Các bạn cùng tìm hiểu thêm nhé, nếu có gì còn vướng mắc hãy cmt ngay phía dưới cô giải đáp nha!

Reply
9
0
Chia sẻ

Review Chia Sẻ Link Down So sánh hơn kém Tiếng Việt ?

– Một số Keyword tìm kiếm nhiều : ” Video full hướng dẫn So sánh hơn kém Tiếng Việt tiên tiến và phát triển nhất , Share Link Download So sánh hơn kém Tiếng Việt “.

Thảo Luận vướng mắc về So sánh hơn kém Tiếng Việt

Bạn trọn vẹn có thể để lại Comment nếu gặp yếu tố chưa hiểu nghen.
#sánh #hơn #kém #Tiếng #Việt