Mục lục bài viết

Thủ Thuật về Louises last bus pass began IELTS listening Mới Nhất

Cập Nhật: 2021-12-08 00:17:08,You Cần tương hỗ về Louises last bus pass began IELTS listening. Quý quý khách trọn vẹn có thể lại Comments ở phía dưới để Mình được tương hỗ.

784

Section 1: PRESTON PARK RUN

Questions 1-6:

Tóm lược đại ý quan trọng trong bài

  • Section 1: PRESTON PARK RUN
  • Giải đề Listening trong 10 cuốn IELTS Cambridge từ 07 16 (Academic)
  • SECTION 2: PACTON-ON-SEA BUS TOUR
  • Giải đề Listening trong 10 cuốn IELTS Cambridge từ 07 16 (Academic)
  • Giải đề Listening trong 10 cuốn IELTS Cambridge từ 07 16 (Academic)
  • Giải đề Listening trong 10 cuốn IELTS Cambridge từ 07 16 (Academic)

Complete the notes below.

WriteNO MORE THAN TWO WORDS AND / OR A NUMBERfor each answer.

PRESTON PARK RUN

Details of run

Example Day of Park Run: Saturday

Start of run: in front of the1___________

Time of start:2___________

Length of run:3___________

At end of run: volunteer scans4___________

Best way to register: on the5___________

Cost of run:6£___________

Questions 7-10

Complete the notes below.

WriteNO MORE THAN TWO WORDS AND / OR A NUMBERfor each answer.

Volunteering

Contact name: Pete7___________

Phone number:8___________

Activities: setting up course

9___________ the runners

10 ___________ for the weekly report

A: Good morning Dave Smith speaking.

A: Chào buổi sáng Dave Smith xin nghe.

B: Hi could I speak to the organiser of the Preston Park Run?

B: Xin chào tôi trọn vẹn có thể nói rằng chuyện với những người tổ chức triển khai Preston Park Run không?

A: Yes thats me.

A: Vâng, tôi đây.

B: Great- um I was talking to some friends of mine about the run and they suggested I contact you to get some more details.

B: Tuyệt vời hmm- Tôi đã rỉ tai với một số trong những người dân bạn của tôi về cuộc chạy đua và họ đề xuất kiến nghị tôi liên lạc với bạn để biết thêm rõ ràng.

A: Sure what would you like to know?

A: Chắc chắn rồi bạn muốn muốn biết điều gì?

B: Well they said it takes place every Saturday, is that right?

B: Chả họ nói nó trình làng vào thứ bảy hàng tuần, đúng không ạ?

A: Yes it does.

A: Vâng, đúng vậy.

B: OK great!

B: OK- tốt quá!

A: Do you know where the park is?

A: Bạn có biết khu dã ngoại khu vui chơi vui chơi công viên ở đâu không?

B: Oh yes Ive been there before. But its quite big and Im not sure where to go.

B: Ô vâng Tôi đã từng đến đó trước đó. Nhưng nó khá lớn và tôi không biết phải đi đâu.

A: Well theres a circular track that goes right around the park. The run starts at the café (Q1), goes past the tennis courts then twice around the lake and finishes back where it started.

A: Vâng, có một đường hình tròn trụ chạy vòng quanh khu dã ngoại khu vui chơi vui chơi công viên. Cuộc chạy khởi đầu tại quán cafe, trải qua những sân tennis tiếp sau đó hai lần quanh hồ và kết thúc ở đoạn khởi đầu.

B: OK and what time is the run?

B: OK, mấy giờ thì khởi đầu?

A: Well, the actual run begins at 9 am (Q2) but the runners start arriving at about 8.45.

A: Vâng, thực tiễn cuộc chạy đua khởi đầu lúc 9 giờ sáng nhưng người chạy khởi đầu đến vào lúc 8.45.

B: OK So I need to get up early Saturday morning then. And how long is the run?

B: OK , vậy thì tôi nên phải dậy sớm vào sáng thứ Bảy. Và cuộc chạy đua khoảng chừng bao lâu?

A: Well it used to be three kilometres but most people wanted to do a bit more than that so we lengthened it to five kilometres (Q3) we now go round the lake twice and that adds an extra two kilometres.

A: Vâng, nó đã từng là 3km nhưng hầu hết mọi người muốn chạy nhiều hơn thế nữa một chút ít vì vậy chúng tôi đã tiếp tục tăng thêm đến mức 5km hiện giờ toàn bộ chúng ta chạy vòng quanh hồ gấp đôi, đồng nghĩa tương quan với việc thêm 2km nữa.

B: Right not sure Ive ever run that far so Id better start doing a bit of training.

B: Được rồi tôi không chắc là đã từng chạy xa như vậy hay chưa nên tốt hơn tôi nên khởi đầu tập luyện một chút ít.

A: Thats a good idea. But its not a race, its really just for fun and the best thing would be to take it easy the first few times you do it and then see if you can gradually improve your time.

A: Hay đó. Nhưng đó không phải là một cuộc đua, nó thực sự chỉ để vui chơi và điều tốt nhất là giữ sự tự do trong vài lần thứ nhất bạn tham gia và tiếp sau đó xem liệu bạn cũng trọn vẹn có thể cải tổ dần thời hạn của tớ không.

B: Is the run timed then? How do I know how well Ive done?

B: Cuộc chạy được xem giờ không? Làm thế nào để tôi biết thành tích của tớ?

A: When you cross the finish line youll be given a barcode and you take this to one of the run volunteers, who will scan it (Q4). Then you can get your time trực tuyến when you go home.

A: Khi bạn vượt qua vạch đích, những bạn sẽ tiến hành cấp một mã vạch và bạn đưa mã này cho một trong những tình nguyện viên, họ sẽ quét nó. Sau đó, bạn cũng trọn vẹn có thể lên mạng check thời hạn chạy của tớ khi về nhà.

B: Oh I see. You collect all the results.

B: Ồ tôi hiểu rồi. Các bạn tích lũy toàn bộ những kết quả.

A: Exactly.

A: Chính xác.

B: I see thats great. So how do I register?

B: Tuyệt. Vậy Đk ra làm thế nào?

A: Well there are several ways. I could take your details over the phone but its much easier if you do it using the website (Q5).

A: Vâng, có một số trong những cách. Tôi trọn vẹn có thể lấy thông tin của bạn qua điện thoại cảm ứng nhưng sẽ thuận tiện và không cầu kỳ nếu người mua sử dụng website.

B: OK-good. Um, I think thats probably all I need to know for now. Oh yes does it cost anything to register or do you collect money each week?

B: OK. Ừm, tôi nghĩ đó có lẽ rằng là toàn bộ những gì tôi nên phải ghi nhận hiện giờ. Ồ vâng có tốn bất kể cái gì để Đk không hay những bạn có thu tiền mỗi tuần ví dụ nổi bật nổi bật?

A: Well it doesnt cost anything to register but we do charge for the run. In fact, we have just increased the charge to £1.50 (Q6). It used to be a pound but because we were making a bit of a loss we have had to increase it by 50p.

A: Vâng, Đk miễn phí nhưng chúng tôi tính phí cho cuộc chạy đưa. Thực tế, chúng tôi vừa tăng phí lên £1,50. Trước thì là £1,00 nhưng vì chúng tôi đã lỗ một chút ít nên chúng tôi đã phải tăng thêm 50p.

B: OK thanks. I think I have enough information on taking part in the run.

B: Ok cảm ơn. Tôi nghĩ tôi có đủ thông tin để tham gia cuộc chạy rồi.

B: Um you mentioned volunteers, I have a friend who is interested in helping out. Can you give me some details so I can pass them on to her?

B: Um bạn đã đề cập đến những tình nguyện viên, tôi có một người bạn quan tâm đến việc tình nguyện. Bạn trọn vẹn có thể cho tôi một số trong những rõ ràng để tôi trọn vẹn có thể thông tin đến cho cô ấy không?

A: Sure Well you need to ask your friend to contact Pete Maughan. He manages all the volunteers.

A: Tốt thôi, bạn phải yêu cầu bạn của bạn liên hệ với Pete Maughan. Ông ấy quản trị và vận hành toàn bộ những tình nguyện viên.

B: OK- I didnt quite catch his surname was it Morn -M-O-R-N?

B: OK Tôi không nghe kịp họ của anh ấy đó liệu có phải là Morn, M-O-R-N không?

A: No just a bit more complicated its M-A-U-G-H-A-N (Q7).

A: Không phức tạp hơn một chút ít đó là M-A-U-G-H-A-N.

B: Right thanks. And could you give me his phone number?

B: Vâng cảm ơn. Bạn trọn vẹn có thể cho tôi số điện thoại cảm ứng của anh ấy?

A: Yes just a moment. Its here somewhere let me just find it. Ah Ive two numbers for him. I think the one that begins 0-1-2-7-3 is an old one so use this one: its 0-1-4double 4-7-3-2-9-double zero (Q8).

A: Vâng đợi xíu. Nó ở đâu đó quanh đây để tôi tìm. Ah tôi có hai số của ông ấy. Tôi nghĩ rằng số khởi đầu 0-1-2-7-3 là số cũ vì vậy hãy sử dụng số này, đó là 01-4-4-4-7-3-2-9-0-0.

B: OK-got that. Can you tell me anything about the volunteering? Like what kind of activities it involves?

B: OK hiểu rồi. Bạn trọn vẹn có thể cho tôi biết bất kể điều gì về tình nguyện? Giống như những loại hoạt động giải trí và sinh hoạt nó tương quan?

A: Sure well we need volunteers for basic stuff like setting up the course. We have to do that before all the runners arrive.

A: Chắc chắn chúng tôi cần tình nguyện viên cho những thứ cơ bản như thiết lập khóa học. Chúng tôi phải làm điều này trước lúc toàn bộ những vận động viên đến.

B: OK so thats a really early start!

B: OK việc đó chắc phải đến sớm sẵn sàng nhỉ!

A: Yes thats right. But if your friend would prefer to arrive a bit later she can also help with guiding the runners (Q9) so they dont go the wrong way.

A: Vâng đúng vậy. Nhưng nếu người mua của bạn muốn muốn đến muộn hơn một chút ít, cô ấy cũng trọn vẹn có thể giúp hướng dẫn người chạy để họ không đi sai đường.

B: I see. I believe you do a report on some of the races.

B: Tôi hiểu rồi. Tôi tin rằng những bạn còn làm một văn bản báo cáo giải trình về một số trong những cuộc đua.

A: Yes thats right. In fact we do a weekly report on each race and we always try to illustrate it.

A: Vâng đúng vậy. Trên thực tiễn, chúng tôi làm một văn bản báo cáo giải trình hàng tuần về mỗi cuộc đua và chúng tôi luôn nỗ lực minh họa nó.

B: OK well my friend really likes taking photographs (Q10). Shes just bought a new camera.

B: OK bạn tôi thực sự thích chụp hình. Cô ấy vừa mua một chiếc máy ảnh mới.

A: Actually, that would be great. I dont know whether Pete has anyone to take photographs this week.

A: Thực sự điều này sẽ rất tuyệt. Tôi không biết liệu Pete có ai chụp hình trong tuần này sẽ không.

B: Oh, Ill let her know.

B: Oh, tôi sẽ cho cô ấy biết.

A: OK good. Could you ask your friend to phone Pete and let him know?

A: OK tốt. Bạn trọn vẹn có thể kêu bạn của bạn gọi điện thoại cảm ứng cho Pete và cho anh ấy biết?

B: Yes I will.

B: Vâng.

A: OK thanks. Goodbye.

A: OK cảm ơn. Tạm biệt.

B: Goodbye

B: Tạm biệt.

Đáp ánTừ vựng trong vướng mắcTừ đồng nghĩa tương quan trong bài ngheQ1. caféIn front of caféStart at the caféQ2. 9amTime of startBeginQ3. five/5 kilometersLength of runLengthen to Q4. barcodeScan barcodeGive a barcode scan itQ5. websiteBest wayMuch easierQ6. 1.50Cost of runThe chargeQ7. MaughanQ8. 01444732900Q9. guidingGuiding the runnersHelp with guiding the runnersQ10. taking photographsWeekly reportDo a weekly report

Bộ đề thi sát thật nhất không thể bỏ qua trong quy trình luyện đề đó là: Bộ IELTS Cambridge. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án rõ ràng bộ IELTS Cambridge này, giúp quy trình luyện đề Listening của bạn thuận tiện và đơn thuần và giản dị hơn và đạt kết quả tốt nhất. Đọc thử và đặt mua sách tại đây:

  • Giảm giá!

    Giải đề Listening trong 10 cuốn IELTS Cambridge từ 07 16 (Academic)

    Được xếp hạng 4.88 5 sao99.000 500.000

      • 7 – 9
      • 10 – 12
      • 13 – 16
      • 7 – 16
      • Ebook (Online)
      • Sách in giấy

    Chọn tùy chọn

ĐỌC THỬ

SECTION 2: PACTON-ON-SEA BUS TOUR

Questions 11-14: Complete the table below.

WriteNO MORE THAN THREE WORDS AND / OR A NUMBERfor each answer.

PACTON-ON-SEA BUS TOURBus stopsLocationThings to seeBus stop 1train stationstart of tourBus stop 2the aquariumdolphins and11___________.Bus stop 312___________yachts and power boatsBus stop 413___________centrevery old14___________.

Questions 15-20: Complete the sentences below.

WriteNO MORE THAN TWO WORDS AND / OR A NUMBERfor each answer.

15. You need to have a___________to buy a ticket for£10.

16. The bus tour lasts___________in total.

17. The cost of the bus ticket includes entrance to the___________.

18. You can listen to an audio commentary which has been made by the___________.

19. If the weather is wet, it is a good idea to bring___________.

20.Dont forget to bring your___________when you book trực tuyến.

Thank you for calling the phoneline for the Pacton-on-Sea bus tour.

Cảm ơn bạn đã gọi đến đường dây điện thoại cảm ứng của chuyến tham quan Pacion-on-Sea bằng xe buýt.

This is a recorded message lasting approximately four minutes and it provides general information on the town bus tour.

Đây là tin nhắn thoại kéo dãn khoảng chừng 4 phút và sẽ phục vụ nhu yếu những thông tin bao quát về chuyến tham quan thị xã bằng xe buýt.

Pacton-on-Sea is a beautiful west coast town and has attracted tourists for many years.

Pacton-on-Sea là một thị xã ven bờ biển phía tây xinh đẹp và đã thu hút quý khách du lịch trong nhiều trong năm này.

One of the best ways of getting to know the town is to take the bus tour, which provides a wonderful viewing experience from one of our open-top buses.

Một trong những cách tốt nhất để tìm hiểu thị xã đó là tiến hành một chuyến tham quan bằng xe buýt, việc này sẽ phục vụ nhu yếu một trải nghiệm tham quan tuyệt vời từ một trong những chiếc xe buýt không tồn tại mái che của chúng tôi.

The tour is a round-trip of the town and there are a total of 4 stops where passengers can get on and off the bus.

Chuyến tham quan này là một chuyến du ngoạn khử hỏi trong thị xã và có tổng số 4 trạm nghỉ chân nơi hành quý khách trọn vẹn có thể lên và xuống xe buýt.

A lot of people start at the first stop which is at the train station as this is where many tourists arrive in the town.

Rất nhiều người khởi đầu chuyến tham quan tại trạm dừng thứ nhất ở ga xe lửa vì đấy là nơi thật nhiều khác quốc tế đặt chân đến thị xã.

The next stop after the station is the aquarium which is famous for its dolphin show and which has recently expanded to include sharks (Q11).

Điểm dừng tiếp theo sau nhà ga đó là khu dã ngoại khu vui chơi vui chơi công viên thủy sinh nổi tiếng với chương trình màn biểu diễn cá heo và mới gần đây đã mở rộng để nuôi cả những con cá mập.

This is well worth a visit and is very reasonably priced.

Đây là nơi rất đáng để ghé thăm và có mức giá cả rất hợp lý.

Leaving the aquarium, the bus tour goes along the coast road and after a few kilometres comes to the Old Fishing Village where you can get off to stroll along the waterfront (Q12).

Rời khỏi khu dã ngoại khu vui chơi vui chơi công viên thủy sinh, chuyến tham quan bằng xe buýt sẽ đi dọc theo đường bờ biển và sau vài ki-lô-mét là đến Làng Chài cũ nơi bạn cũng trọn vẹn có thể xuống xe để đi dạo dọc theo khu vực bờ sông.

There are some original buildings here but most of the area has been modernised and is now used as a harbour for all kinds of sea craft including yachts and some amazing power boats.

Có một vài tòa nhà độc lạ và rất khác nhau ở đây nhưng hầu hết khu vực này đã được tân tiến hóa và hiện tại được sử dụng như một bến cảng cho toàn bộ những loại tàu biển gồm có những du thuyền và một số trong những thuyền máy đáng kinh ngạc.

The tour then heads off to the last stop and this is where most of the shops are. So for those of you keen to do a bit of shopping this is the place for you (Q13).

Sau đó, chuyến tham quan sẽ tiến về trạm dừng ở đầu cuối và hầu hết những shop đều nằm ở vị trí nơi đây.Vì vậy, so với những ai trong số những bạn muốn muốn sắm sửa một chút ít thì đây đó là nơi dành riêng cho những bạn.

Our advice is to go to this part of the town in the morning when it is relatively quiet.

Lời khuyên của chúng tôi đó là hãy đến khu vực này của thị xã vào buổi sáng, khi nó tương đối yên tĩnh.

It does get very busy in the afternoons, especially at the height of the season.

Nơi này trở nên rất náo nhiệt vào những buổi chiều, nhất là vào đỉnh điểm của mùa du lịch.

This area of the town includes an ancient water fountain where many people like to have their photograph taken so do look out for this (Q14).

Khu vực này của thị xã có một đài phun nước cổ xưa, là nơi có thật nhiều người muốn chụp hình vì vậy hãy để ý đến điều này.

Now some details of the costs and timings.

Bây giờ là một số trong những rõ ràng về ngân sách và thời hạn.

A family ticket, which includes two adults and up to three children, costs £30.

Một vé mái ấm gia đình, gồm có 2 người lớn và lên mức 3 trẻ nhỏ, giá 30 bảng.

An adult ticket costs £15, children under the age of fifteen are £5 and student tickets are £10 as long as you have a student card (Q15).

Một vé người lớn giá 15 bảng, trẻ nhỏ dưới 15 tuổi giá 5 bảng và vé học viên-sinh viên giá 10 bảng miễn là bạn có thẻ học viên-sinh viên.

All tickets are valid for 24 hours, which means that you can get on and off the bus as many times as you like within a 24-hour period.

Tất cả vé trên có mức giá trị trong 24 giờ, điều này tức là bạn cũng trọn vẹn có thể lên hoặc xuống xe buýt bao nhiêu lần tùy thích trong vòng 24 giờ.

So you could, for example, start the tour in the afternoon and complete it the following morning.

Vậy nên bạn cũng trọn vẹn có thể, ví như, khởi đầu chuyến tham quan vào buổi chiều và hoàn thành xong chuyến tham quan vào sáng sau.

The first bus of the day leaves the station at 10 am and the last one of the day leaves at 6 pm.

Chuyến xe buýt thứ nhất trong thời gian ngày rời trạm vào 10 giờ sáng và chuyên ở đầu cuối rời trạm vào 6 giờ tối.

Buses leave every thirty minutes and each tour takes a total of fifty minutes (Q16).

Các chuyến xe buýt rời trạm sau mỗi 30 phút và mỗi chuyến tham quan mất tổng số là 50 phút.

There are many attractions at each of the stops, so wherever you get off the bus there will be plenty to do.

Có thật nhiều điểm tham quan tại mỗi trạm dừng, vậy nên bất kể nơi nào bạn xuống xe buýt cũng tiếp tục đã có được thật nhiều thứ để bạn tham quan.

The bus tour tickets do not include entrance to any of these attractions apart from the museum which is located near the aquarium (Q17).

Vé tham quan bằng xe buýt không gồm có phí vào cổng của bất kể những điểm du lịch này ngoại trừ kho lưu trữ bảo tàng nằm gần khu dã ngoại khu vui chơi vui chơi công viên thủy sinh.

Some buses have local guides, who will point out places of interest and will provide information on the town.

Một số xe buýt được bố trí theo hướng dẫn viên du lịch địa phương, họ sẽ chỉ ra những vị trí tham quan và sẽ phục vụ nhu yếu những thông tin về thị xã.

However, we cannot guarantee that every bus will have a guide and so we also have an audio commentary that has been specially recorded for the bus tour by the tourist office (Q18).

Tuy nhiên, chúng tôi không thể bảo vệ bảo vệ an toàn rằng mỗi xe buýt đều sẽ đã có được một hướng dẫn viên du lịch và vì vậy cho nên vì thế chúng tôi cũng luôn có thể có một bài dẫn giải bằng âm thanh được văn phòng du lịch ghi âm lại chỉ dành riêng cho chuyến tham quan bằng xe buýt.

Headphones are available on the bus and these are easy to operate.

Các tai nghe có sẵn trên xe buýt và nó rất thuận tiện để điều khiển và tinh chỉnh.

There is no extra charge for these just plug in, select the required language and adjust the volume.

Không có phụ phí cho chúng chỉ việc cắm tai nghe vào, chọn ngôn từ thiết yếu và trấn áp và điều chỉnh âm lượng.

Due to the winter months being rather cold and wet in Pacton-on-Sea, the bus tours only operate from March to September.

Do những tháng ngày đông khá lạnh và không khô ráo ở Pacton-on-Sea, những chuyến tham quan bằng xe buýt chỉ hoạt động giải trí và sinh hoạt từ thời gian tháng Ba đến tháng Chín.

The weather is usually warm and sunny during these months so remember to bring some sun protection, especially on hot days.

Thời tiết thường ấm cúng và nhiều nắng trong suốt những tháng này nên hãy nhớ mang theo một vài vật dụng bảo vệ khỏi tia nắng mặt trời, nhất là vào những ngày nắng nóng.

And of course, it does occasionally rain here in the summer so if the weather looks bad, remember to bring some rainwear (Q19).

Và đương nhiên, ở đây thỉnh thoảng có mưa vào trong thời gian ngày hè cho nên vì thế nếu thời tiết trông có vẻ như xấu, hãy nhớ mang theo một vài chiếc áo mưa.

The bus tours are available no matter what the weather.

Bất kể thời tiết, những chuyến tham quan bằng xe buýt vẫn sẵn sàng.

At the height of the summer the tours can get very busy so you are advised to book.

Vào đỉnh điểm của ngày hè, những chuyến tham quan trọn vẹn có thể thật nhiều đúc, vì vậy chúng tôi khuyên bạn nên được đặt vé trước.

You can book tickets trực tuyến, over the phone and also at the station and at any of the other tour stops.

Bạn trọn vẹn có thể đặt vé trực tuyến, qua điện thoại cảm ứng và cũng như tận nhà ga hoặc bất kỳ trạm dừng nào khác của chuyến tham quan.

When booking over the phone you can collect your tickets at any of the stops at the start of your tour.

Khi đặt vé qua điện thoại cảm ứng, bạn cũng trọn vẹn có thể đến lấy những chiếc vé của bạn tại bất kỳ trạm dừng nào vào lúc khởi đầu chuyến tham quan của tớ.

When you do it trực tuyến you can print your e-ticket which you must remember to bring with you (Q20).

Khi bạn đặt vé trực tuyến, bạn cũng trọn vẹn có thể in vẻ điện từ của bạn ra và hãy nhớ mang theo nó cạnh bên mình.

Thank you for calling the Pacton-on-Sea phoneline and we look forward to seeing you soon on one of our tour buses.

Cảm ơn vì đã gọi đến đường dây điện thoại cảm ứng của Pacton-on-Sea và chúng tôi mong rằng sẽ sớm gặp bạn tại một trong những chuyến xe buýt tham quan của chúng tôi.

Vocabulary

  • reasonably priced /ˈriːznəbli praɪst/ (adj): giá cả hợp lý
  • yacht /jɒt/ (noun): thuyền khơi
  • look out for somebody/ something (phrasal verb): tìm gặp
  • attraction /əˈtrækʃn/ (noun): điểm tham quan
  • rainwear /ˈreɪnweə(r)/ (noun): quần áo mưa

Đáp ánTừ vựng trong vướng mắcTừ đồng nghĩa tương quan trong bài ngheQ11. sharksQ12. old fishing villageQ13. shoppingQ14. water fountainVery oldAncientQ15. student cardQ16. fifty minutesLastTakeQ17. museumQ18. tourist officeAudio commentary made by the tourist office recorded for the bus tour by the tourist officeQ19. rainwearBring rainwearBring some rainwearQ20. e-ticketBook onlineDo it trực tuyến

Bộ đề thi sát thật nhất không thể bỏ qua trong quy trình luyện đề đó là: Bộ IELTS Cambridge. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án rõ ràng bộ IELTS Cambridge này, giúp quy trình luyện đề Listening của bạn thuận tiện và đơn thuần và giản dị hơn và đạt kết quả tốt nhất. Đọc thử và đặt mua sách tại đây:

  • Giảm giá!

    Giải đề Listening trong 10 cuốn IELTS Cambridge từ 07 16 (Academic)

    Được xếp hạng 4.88 5 sao99.000 500.000

      • 7 – 9
      • 10 – 12
      • 13 – 16
      • 7 – 16
      • Ebook (Online)
      • Sách in giấy

    Chọn tùy chọn

ĐỌC THỬ

SECTION 3

Questions 21-26: Choose the correct answer A, B or C.

21. Dave Hadley says that the computer system has

Atoo many users.

Bnever worked well.

Cbecome outdated.

22. The main problem with the computer system is that it

Ais too slow

Bstops working

Cdisplays incorrect data

23. Timetabling has become an issue because

Athere is not enough time for anyone to do it.

Bthe system does not handle course options.

Cthe courses are constantly changing.

24. To solve the timetabling issues, Randhir suggests that

Astudents should create their own timetables

BDave should have someone to assist him.

C. the number of courses should be reduced.

25. Randhir says that a new system may

Aneed to be trialled.

Bstill to be trialled.

Cbe more economical.

26. Improving the existing system will take

Aa few weeks.

Bfour or five months.

Cnine months

Questions 27-30: Complete the flowchart below.

WriteNO MORE THAN TWO WORDSfor each answer.

Next steps

Get approval from 27___________

Complete a 28___________form

Book a 29___________with the systems analyst
Set up a 30___________with technologies team

Randhir: Hello Im Randhir Ghotra from the technologies department.

Randhir: Chào Tôi là Randhir Ghotra ở phòng công nghệ tiên tiến và phát triển.

Dave: Ah yes. Good. Im Dave Hadley. Thanks for coming to see me.

Dave: A vâng. Tuyệt. Tôi là Dave Hadley. Cảm ơn đã đi đến gặp tôi.

Randhir: Thats OK. I believe you want us to do some work for you?

Randhir: Được rồi. Tôi trọn vẹn có thể giúp gì cho bạn?

Dave: Yes thats right. Um, Im responsible for student admission to the college and I use a computer system to help process student enrolments and to do the timetabling. But it really doesnt suit the way we work these days. Its over ten years old and although it was fine when it was first introduced, it is just not good enough now (Q21).

Dave: Vâng đúng vậy. Ừm, tôi phụ trách cho việc tuyển sinh vào ĐH và tôi sử dụng khối mạng lưới hệ thống máy tính để giúp xử lý những Đk của sinh viên và làm thời khóa biểu. Nhưng việc đó thực sự không phù thích phù hợp với cách toàn bộ chúng ta thao tác ngày này. Nó đã hơn mười năm và tuy nhiên nó vẫn ổn khi được trình làng lần thứ nhất, nhưng hiện giờ nó không đủ tốt.

Randhir: OK what problems are you experiencing?

Randhir: OK yếu tố anh gặp là gì?

Dave: Well, 20 years ago, the college was quite small and we didnt have the numbers of students or tutors that we have now.

Dave: Ừm, trường ĐH 20 năm trước đó khá nhỏ và không tồn tại số lượng sinh viên hoặc giảng viên mà toàn bộ chúng ta có hiện giờ.

Randhir: So the system cant handle the increasing volumes

Randhir: Vậy nên khối mạng lưới hệ thống không thể xử lý khối lượng việc làm ngày càng tăng.

Dave: Well, theres a lot more data now and it sometimes seems the system has crashed but, in fact, it just takes ages to go from one screen to the next (Q22).

Dave: Chà, hiện tại có thật nhiều tài liệu và đôi lúc dường như khối mạng lưới hệ thống bị sập, nhưng thực ra, chỉ là mất nhiều thời hạn để đi từ màn hình hiển thị này sang màn hình hiển thị tiếp theo.

Randhir: Right. Is that the only problem?

Randhir: Phải. Có phải đó là yếu tố duy nhất?

Dave: Well thats the main one, but there are others. In the past, doing the timetabling was quite simple but now we have a lot more courses and whats made it complicated is that many of them have options.

Dave: Đó là việc chính, nhưng có những việc khác. Trước đây, việc tiến hành thời khóa biểu khá đơn thuần và giản dị nhưng hiện giờ chúng tôi có nhiều khóa học hơn và điều phức tạp ở đấy là toàn bộ chúng ta có nhiều lựa chọn.

Randhir: Right but the system should allow you to include those.

Randhir: Phải những khối mạng lưới hệ thống sẽ tiến hành cho phép anh làm những việc đó.

Dave: Well no. It doesnt (Q23). It was supposed to and a few years ago we did ask someone from the technology department to fix it, but they never seemed to have the time.

Dave: À không. Tôi mong là vậy và vài năm trước đó chúng tôi đã nhờ ai đó từ bộ phận công nghệ tiên tiến và phát triển sửa nó, nhưng dường như họ không lúc nào có thời hạn.

Randhir: Hmm are there any other issues with the system?

Randhir: Hmm có bất kỳ yếu tố nào khác với khối mạng lưới hệ thống không?

Dave: Well Ive been given extra responsibilities and so I have even less time to do the timetabling. If there was anything you could do, Randhir, to make the process more efficient, that would be really helpful.

Dave: Chà Tôi đã được giao thêm trách nhiệm và vì vậy tôi thậm chí còn còn ít thời hạn hơn để làm thời khóa biểu. Nếu có bất kể điều gì anh trọn vẹn có thể làm, Randhir, làm cho quy trình hiệu suất cao hơn nữa thực sự rất có ích.

Randhir: Well it sounds like you could do with an assistant but thats obviously not possible, so what about having an trực tuyến system that students can use to do their scheduling (Q24)?

Randhir: Nghe có vẻ như như anh trọn vẹn có thể làm với một trợ lý nhưng điều này rõ ràng là không thể, vậy còn việc có một khối mạng lưới hệ thống trực tuyến mà sinh viên trọn vẹn có thể sử dụng để lên thời khóa biểu thì sao?

Dave: How would that work?

Dave: Nó sẽ thao tác ra làm thế nào?

Randhir: Well it may mean less choice for students but we could create a fixed schedule of all the courses and options and they could then view what was available

Randhir: Chà nó trọn vẹn có thể tức là ít sự lựa chọn hơn cho sinh viên nhưng chúng tôi trọn vẹn có thể tạo thuở nào khóa biểu cố định và thắt chặt của toàn bộ những khóa học và những sự lựa chọn và tiếp sau đó họ trọn vẹn có thể xem những gì có sẵn.

Dave: and work it out for themselves that sounds great.

Dave và tự mình xử lý và xử lý nghe thật tuyệt.

Randhir: OK, so um well need to decide whether or not to improve the existing system or to build a completely new system.

Randhir: OK, vậy ừm toàn bộ chúng ta sẽ nên phải quyết định hành động xem cải tổ khối mạng lưới hệ thống hiện có hoặc xây dựng một khối mạng lưới hệ thống trọn vẹn mới hay là không.

Dave: Well Id much prefer to have a new system. Quite frankly, Ive had enough of the old one.

Dave: Tôi rất muốn có một khối mạng lưới hệ thống mới, thẳng thắn mà nói, đã quá đủ với cái cũ rồi.

Randhir: OK thatll probably take longer although it may save you money in the long run (Q25). When were you hoping to have this in place?

Randhir: OK điều này trọn vẹn có thể sẽ mất nhiều thời hạn hơn tuy nhiên nó trọn vẹn có thể giúp anh tiết kiệm ngân sách tiền trong thời hạn dài. Khi nào anh kỳ vọng đã có được điều này tại đây?

Dave: Well its January now and the new intake of students will be in September. We need to start processing admissions in the next few weeks really.

Dave: Bây giờ là tháng Một và số sinh viên mới sẽ vào tháng Chín. Chúng tôi cần khởi đầu xử lý việc tuyển sinh trong vài tuần tới.

Randhir: Well it will take more than a few weeks, Im afraid. As an initial estimate I think well be looking at April or May to improve the existing system (Q26) but for a new system it would take at least nine months. That would be October at the earliest.

Randhir: Chà, tôi sợ là sẽ mất hơn một vài tuần. Theo ước tính ban sơ, tôi nghĩ rằng chúng tôi sẽ xem xét vào tháng Tư hoặc tháng Năm để cải tổ khối mạng lưới hệ thống hiện tại nhưng so với một khối mạng lưới hệ thống mới, sẽ mất tối thiểu chín tháng. Đó sẽ là tháng 10 sớm nhất.

Dave: What are the next steps if we are to have a new system?

Dave: Các bước tiếp theo là gì nếu toàn bộ chúng ta có một khối mạng lưới hệ thống mới?

Randhir: Well, the first question is do you have tư vấn from your senior management (Q27)?

Randhir: Chà, vướng mắc thứ nhất là anh có sự tương hỗ từ quản trị và vận hành cấp cao của tớ không?

Dave: Yes, Ive already discussed it with them and theyre also keen to get this work done.

Dave: Vâng, tôi đã thảo luận với họ và họ cũng muôn hoàn thành xong việc làm này.

Randhir: OK, because I was going to say, thats the first thing you need to do and without that we cant go ahead.

Randhir: OK, vì tôi định nói, đó là yếu tố thứ nhất anh cần làm và không tồn tại điều này toàn bộ chúng ta không thể tiếp tục.

Dave: Yes, Ive done that.

Dave: Vâng, tôi đã làm điều này.

Randhir: Thats good.

Randhir: Tốt lắm.

Dave: Actually, they mentioned that theres probably a form I need to complete to formally start the project.

Dave: Thật ra, họ đã đề cập rằng có lẽ rằng tôi cần hoàn thành xong một mẫu đơn để khởi đầu dự án bất Động sản khu công trình xây dựng.

Randhir: Yes thats the next thing you need to do. Ill send you an email with a link so you can fill it in trực tuyến. Its called a project request form (Q28).

Randhir: Vâng đó là yếu tố tiếp theo anh cần làm. Tôi sẽ gửi cho anh một email với một link để anh trọn vẹn có thể điền nó trực tuyến. Nó được gọi là mẫu yêu cầu dự án bất Động sản khu công trình xây dựng.

Dave: OK, great. And then what happens?

Dave OK, tuyệt. Rồi chuyện gì xẩy ra tiếp theo?

Randhir: Well, I have a list of things but I think the third thing you should do is see Samir. Hes our analyst who will look at the system and identify what needs to be done.

Randhir: Chà, tôi có một list những việc nhưng tôi nghĩ điều thứ ba anh nên làm là gặp Samir. Anh ấy là nhà phân tích của chúng tôi, người sẽ xem xét khối mạng lưới hệ thống và xác lập những gì nên phải làm.

Dave: OK can you send me his contact details and Ill set up a meeting with him (Q29).

Dave: OK anh trọn vẹn có thể gửi cho tôi rõ ràng liên lạc của anh ấy và tôi sẽ lên một cuộc họp với anh ấy.

Randhir: OK thats good, so we should soon be able to get a team together to start the work. Some members of our team work in different locations so its not easy to have face-to-face meetings.

Randhir: OK tốt thôi, vậy chúng tôi sẽ sớm trọn vẹn có thể tập hợp một nhóm để khởi đầu việc làm. Một số thành viên trong nhóm của chúng tôi thao tác ở những vị trí rất khác nhau, vì vậy rất khó để sở hữu những cuộc gặp mặt trực tiếp.

Dave: Thats OK- Im used to having conference calls (Q30) providing they are not late at night.

Dave: Không sao đâu Tôi đã quen với những cuộc gọi hội nghị với Đk là họ không thức khuya.

Randhir: Right so Ill send you details of the team and if you could set up a call that would be great.

Randhir: Phải rồi vậy tôi sẽ gửi cho anh thông tin rõ ràng về nhóm và nếu anh trọn vẹn có thể thiết lập một cuộc gọi sẽ rất tuyệt.

Dave: OK, Ill do that.

Dave: OK, tôi sẽ làm điều này.

Randhir: Thanks

Randhir: Cảm ơn.

Đáp ánTừ/ cụm từ trong scriptsQ21. Cover ten years old; not good enough nowQ22. Atake ages to go from one screen to the nextQ23. Bmany of them have options; it doesnt allow them to include themQ24. Astudents can use to do their schedulingQ25. Csave you money in the long runQ26. BJanuary April or MayQ27. (senior) management/ managersQ28. project requestQ29. meetingQ30. conference call

Vocabulary

  • handle something /ˈhændl/ (verb): trấn áp, lo liệu, xoay xở
  • crash /kræʃ/ (verb): sập, sập nguồn
  • work something out (phrasal verb): xử lý và xử lý
  • have had enough of something (idiom): chán ngán
  • set up something (phrasal verb): thiết lập, tổ chức triển khai

Bộ đề thi sát thật nhất không thể bỏ qua trong quy trình luyện đề đó là: Bộ IELTS Cambridge. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án rõ ràng bộ IELTS Cambridge này, giúp quy trình luyện đề Listening của bạn thuận tiện và đơn thuần và giản dị hơn và đạt kết quả tốt nhất. Đọc thử và đặt mua sách tại đây:

  • Giảm giá!

    Giải đề Listening trong 10 cuốn IELTS Cambridge từ 07 16 (Academic)

    Được xếp hạng 4.88 5 sao99.000 500.000

      • 7 – 9
      • 10 – 12
      • 13 – 16
      • 7 – 16
      • Ebook (Online)
      • Sách in giấy

    Chọn tùy chọn

ĐỌC THỬ

SECTION 4

Complete the sentences below.

WriteNO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBERfor each answer.

Ceramics

31Ceramics date back approximately___________.

32The first figurines were made in the area of___________.

33Early humans could not use their pots to store___________.

34The Chinese improved the quality of ceramics by mixing___________with the clay

35Chinese Porcelain was also called___________.

36Bottger added quartz and___________to clay to make porcelain.

Glass

37Glass production is similar to clay ceramics apart from the rate of ___________.

38The Romans introduced the use of glass to make___________.

Concrete

39The discovery of concrete is probably due to observing reactions of water and___________.

40the ability to build large___________contributed to the success of the Roman Empire.

Hi everyone. Today, Im going to be talking about the origins of ceramics. So, first of all, lets start off with what is a ceramic? Well, generally speaking, ceramics are what you get when you apply heat to certain inorganic non-metallic solids and then allow them to cool. And examples of ceramics are everyday things like earthenware pots, crockery, glassware and even concrete.

Chào mọi người. Hôm nay, tôi sẽ nói về nguồn gốc của gốm sứ. Trước hết, toàn bộ chúng ta hãy khởi đầu với gốm sứ là gì? Nói chung, gốm sứ là thứ bạn nhận được khi tác dụng nhiệt lên một số trong những chất rắn phi sắt kẽm kim loại vô cơ và tiếp sau đó để chúng nguội đi. Và ví dụ về gốm sứ là những thứ hằng ngày như nồi đất sét, sành sứ, thủy tinh và thậm chí còn cả bê tông.

So how did it all begin? Well, it all started around 29,000 years ago (Q31) when humans discovered that if you dig up some soft clay from the ground, mould it into a shape and then heat it up to a very high temperature, when it cools the clay has been transformed into something hard and rigid. And so what did those first humans do with their discovery? Well they created figurines which were small statues and which depicted animals or gods or any shape that the clay could be moulded into. And all this activity was centred around southern Europe (Q32) where there is also evidence of ceramics that were created much later.

Vậy toàn bộ đã khởi đầu ra làm thế nào? Tất cả khởi nguồn vào lúc 29.000 năm trước đó khi con người phát hiện ra rằng nếu đào một ít đất sét mềm từ lòng đất lên, nặn nó thành hình dạng và tiếp sau đó nung lên mức nhiệt độ rất cao, khi nó nguội đi thì đất sét đang trở thành một chiếc gì đó cứng. Và vì vậy những người dân thứ nhất này đã làm gì với mày mò của mình? Họ đã tạo ra những bức tượng phật nhỏ mô tả thú hoang dã hoặc thần thánh hoặc bất kỳ hình dạng nào mà đất sét trọn vẹn có thể được nặn thành. Và toàn bộ những hoạt động giải trí và sinh hoạt này đều triệu tập xung quanh Nam Âu, nơi cũng luôn có thể có dẫn chứng về đồ gốm được tạo ra rất mất thời hạn tiếp sau đó.

The early humans also found a practical use for their discovery, such as storing things like grain although there were drawbacks. The pots were porous so that, although they could carry water in them, it wasnt possible to store it over a long period (Q33). And also, they were quite brittle and shattered very easily if they were dropped.

Những người thứ nhất cũng tìm thấy một hiệu suất cao thiết thực cho mày mò của mình, ví như tàng trữ những thứ như ngũ cốc tuy nhiên có những hạn chế. Chậu xốp nên tuy nhiên trọn vẹn có thể mang nước vào bên trong nhưng không thể tàng trữ nó trong thời hạn dài. Ngoài ra, nó rất giòn và rất thuận tiện vỡ nếu chúng bị rơi.

But despite these problems, it was many thousands of years before there were any improvements. In Trung Quốc at around 200 BC, they discovered that by adding minerals to the clay they could improve both the appearance and the strength of the ceramics (Q34). But it took nearly a thousand years before they perfected the process to produce high-quality ceramics known as porcelain. And once they had perfected the process, they kept it a secret for another thousand years! Compared to the first ceramics, porcelain was lighter, finer, harder and whiter and became an important commodity in Chinas trading with the rest of the world for hundreds of years. In fact, it became so valuable that it was known as white gold (Q35) and spies were sent to Trung Quốc to discover what they did to the clay to produce such high-quality merchandise.

Nhưng mặc kệ những yếu tố này, phải trải qua hàng nghìn năm trước đó khi có bất kỳ tăng cấp cải tiến nào. Ở Trung Quốc vào lúc năm 200 trước Công nguyên, họ phát hiện ra rằng bằng phương pháp thêm khoáng chất vào đất sét, họ trọn vẹn có thể cải tổ cả vẻ ngoài và độ bền của đồ gốm. Nhưng phải mất gần một nghìn năm trước đó khi họ hoàn thiện quy trình để sản xuất gốm rất chất lượng được gọi là sứ. Và khi họ đã hoàn thiện quy trình, họ giữ bí mật trong một nghìn năm nữa! So với đồ gốm thứ nhất, đồ sứ nhẹ hơn, mịn hơn, cứng hơn và trắng hơn và đang trở thành một món đồ quan trọng trong giao thương mua và bán của Trung Quốc với phần còn sót lại của toàn thế giới trong hàng trăm năm. Trên thực tiễn, nó trở nên có mức giá trị đến mức được gọi là vàng trắng và những điệp viên đã được cử đến Trung Quốc để mày mò những gì họ đã làm với đất sét để sản xuất sản phẩm & hàng hóa rất chất lượng như vậy.

It wasnt until the eighteenth century that the secret began to unravel. A German alchemist called Johann Friedrich Bottger was asked by the king to make gold out of lead. Unfortunately, Bottger failed to achieve this and soon gave up, but in order to please the king he attempted to make high-quality porcelain. And after many years of experimentation, he discovered that by adding quartz and a material called china stone to very high-quality clay he managed to get the same results that the Chinese had been achieving for the last 1,000 years (Q36).

Phải đến thế kỷ thứ mười tám, bí mật mới khởi đầu được làm sáng tỏ. Một nhà giả kim thuật người Đức tên là Johann Friedrich Bottger đã được nhà vua yêu cầu làm vàng từ chì. Thật rủi ro đáng tiếc, Bottger đang không đạt được điều này và sớm từ bỏ, nhưng để làm hài lòng nhà vua, ông đã nỗ lực sản xuất đồ sứ rất chất lượng. Và sau nhiều năm thử nghiệm, ông phát hiện ra rằng bằng phương pháp thêm thạch anh và một vật tư gọi là đá sành vào đất sét rất chất lượng, ông đã thu được kết quả tương tự như người Trung Quốc đã đạt được trong một.000 năm qua.

Well now look at another ceramic which is made from mixing sand with minerals and heating to over 600 degrees Celsius. When this mixture cools, the result is of course glass. The main difference between ceramics made from clay and glass is that clay is made up of crystalline plates which become locked together in the cooling process whereas glass cools too quickly for crystals to form (Q37). Apart from that, the process of heating up naturally occurring materials to transform them is the same.

Bây giờ toàn bộ chúng ta sẽ xem xét một loại gốm khác được làm bằng phương pháp trộn cát với khoáng chất và nung đến hơn 600 độ C. Khi hỗn hợp này nguội đi, kết quả tất yếu là thủy tinh. Sự khác lạ ở chính giữa gốm sứ làm từ đất sét và thủy tinh là đất sét được tạo thành từ những tấm tinh thể bị khóa lại với nhau trong quy trình làm mát trong lúc thủy tinh nguội quá nhanh nên tinh thể không thể hình thành (Q37). Ngoài ra, quy trình làm nóng những vật tư tự nhiên để biến hóa chúng thì giống nhau.

The origins of glass date back to 3500 BC but it wasnt until the Roman Empire, 2,000 years ago, that the art of glass-blowing and the practical uses of glass became more widespread. One of the more innovative uses was to use it in windows (Q38) as, up until then, they had just been holes in walls. It must have been very draughty in those days!

Nguồn gốc của thủy tinh có từ thời gian năm 3500 trước Công nguyên nhưng phải đến Đế chế La Mã, cách đó 2.000 năm, nghệ thuật và thẩm mỹ thổi thủy tinh và những ứng dụng thực tiễn của thủy tinh mới trở nên phổ cập hơn. Một trong những ứng dụng sáng tạo hơn là sử dụng nó trong hành lang cửa số khi cho tới lúc đó, hành lang cửa số chỉ là những lỗ hổng trên những bức tường. Thời đó nhà cửa chắc phải thông thoáng lắm!

The Romans were also responsible for inventing concrete. And although the origins are uncertain, experts think that this is largely due to the high level of volcanic activity in the area. The Romans observed that, when volcanic ash mixes with water and then cools, it gets extremely hard and almost impossible to break up (Q39). The chemical reaction that follows is very complex and continues for many years, and the concrete just keeps getting harder. Evidence of this is the numerous Roman remains that are still standing, many of which are almost completely intact.

Người La Mã cũng phụ trách ý tưởng sáng tạo ra bê tông. Và tuy nhiên nguồn gốc không chứng minh và khẳng định, những Chuyên Viên nhận định rằng điều này phần lớn là vì mức độ hoạt động giải trí và sinh hoạt cao của núi lửa trong khu vực. Người La Mã quan sát thấy rằng, khi tro núi lửa trộn với nước và tiếp sau đó nguội đi, nó sẽ trở nên cực kỳ cứng và gần như thể không thể bị vỡ ra. Phản ứng hóa học tiếp sau đó rất phức tạp và tiếp tục trong nhiều năm, và bê tông ngày càng cứng hơn. Bằng chứng của điều này là thật nhiều di tích lịch sử La Mã vẫn còn đấy tại vị, nhiều trong số đó gần như thể trọn vẹn nguyên vẹn.

One of the most important facts about concrete for the Romans was that it can be created underwater. As the Roman Empire grew, the Romans needed to take control of the Seas and for this they needed to build harbours capable of holding a fleet of ships (Q40). Pouring concrete mixture into the sea immediately started the hardening process and rather than just dissolving in the mass of water, the substance was tough and long-lasting. This strange characteristic of concrete made a significant contribution to the success of the Roman Empire.

Một trong những thực sự quan trọng nhất về bê tông so với những người La Mã là nó trọn vẹn có thể được tạo ra dưới nước. Khi Đế chế La Mã tăng trưởng, người La Mã cần nắm quyền trấn áp Biển và vì điều này, họ cần xây dựng những bến cảng có kĩ năng chứa một đội nhóm tàu. Đổ hỗn hợp bê tông xuống biển ngay lập tức khởi đầu quy trình đông cứng và thay vì chỉ hòa tan trong khối nước, chất này rất dai và lâu dài. Đặc tính kỳ lạ này của bê tông đã góp thêm phần không nhỏ vào sự thành công xuất sắc của Đế chế La Mã.

Vocabulary

  • ceramics /səˈræmɪk/ (noun): gốm
  • porcelain /ˈpɔːsəlɪn/ (noun): sứ
  • merchandise /ˈmɜːtʃəndaɪs/ (noun): sản phẩm & hàng hóa thương mại
  • intact /ɪnˈtækt/ (adj): nguyên vẹn

Đáp ánTừ vựng trong vướng mắcTừ đồng nghĩa tương quan trong bài ngheQ31. 29,000 yearsApproximatelyAroundQ32. southern/south EuropeQ33. waterStoreCarryQ34. mineralsMixing minerals with the clayAdding minerals to the clayQ35. white goldQ36. china stoneQ37. cooling (down)Similar to apart fromThe main differenceQ38. windowsMake windowsUse it in windowsQ39. volcanic ashObserve reactionsObserve.. chemical reactionQ40. harboursBuild large harboursBuild harbours capable of holding a fleet of ships

Bộ đề thi sát thật nhất không thể bỏ qua trong quy trình luyện đề đó là: Bộ IELTS Cambridge. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án rõ ràng bộ IELTS Cambridge này, giúp quy trình luyện đề Listening của bạn thuận tiện và đơn thuần và giản dị hơn và đạt kết quả tốt nhất. Đọc thử và đặt mua sách tại đây:

  • Giảm giá!

    Giải đề Listening trong 10 cuốn IELTS Cambridge từ 07 16 (Academic)

    Được xếp hạng 4.88 5 sao99.000 500.000

      • 7 – 9
      • 10 – 12
      • 13 – 16
      • 7 – 16
      • Ebook (Online)
      • Sách in giấy

    Chọn tùy chọn

ĐỌC THỬ

Tham khảo khóa học trực tuyến & sách của IELTS Thanh Loan

  • [ONLINE] Khóa học IELTS Online qua Zoom, tương tác trực tiếp với giáo viên như học offline, kỷ luật lớp học tốt:: ielts-thanhloan/khoa-hoc-ielts-trực tuyến-truc-tuyen
  • [ONLINE] Khóa học IELTS Online qua Video kèm chữa bài, lộ trình học rõ ràng, ngân sách thấp: ielts-thanhloan/khoa-hoc-ielts-trực tuyến-qua-video-bai-giang
  • [SÁCH] Hướng dẫn học IELTS 4 kỹ năng từ cơ bản đến nâng cao dành riêng cho hình thức Academic: ielts-thanhloan/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
  • [SÁCH] Hướng dẫn học IELTS 4 kỹ năng từ cơ bản đến nâng cao dành riêng cho hình thức General Training: ielts-thanhloan/danh-muc/sach-ielts-general-training
  • [DỊCH VỤ] Chữa bài IELTS Writing ngân sách thấp (kèm chấm band và bài mẫu): ielts-thanhloan/chua-bai-ielts-writing

Review Share Link Download Louises last bus pass began IELTS listening ?

– Một số Keywords tìm kiếm nhiều : ” đoạn Clip hướng dẫn Louises last bus pass began IELTS listening tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Cập nhật Louises last bus pass began IELTS listening “.

Thảo Luận vướng mắc về Louises last bus pass began IELTS listening

Bạn trọn vẹn có thể để lại Comments nếu gặp yếu tố chưa hiểu nghen.
#Louises #bus #pass #began #IELTS #listening