Cách hạch toán chi phí thuế TNDN – Tài khoản 821 theo TT 200 2022

chỉ dẫn cách hạch toán hoài thuế TNDN tạm tính mặt hàng quý. Cách hạch toán thuế TNDN tạm nộp mặt hàng quý, cách hạch toán tiền thuế TNDN nộp thừa – nộp thiếu Khi quyết toán thuế cuối năm qua TK 821 theo Thông tư 200.
1. Nguyên tắc kế toán tài chính
a) Nguyên tắc chung
– tài khoản này dùng để đề đạt chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao héc tàm tất cả chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành và phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại nảy trong năm làm căn cứ xác định hiệu quả phát động và sinh hoạt giải trí kinh dinh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện nay hành.
– phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành.
– hoài thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:
+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại nảy từ việc:
+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
+ Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
b) Nguyên tắc kế toán tài chính tổn phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành
– Hàng quý, kế toán tài chính căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành. Cuối năm tài chính, cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ rộng số phải nộp cho năm đó, kế toán tài chính ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào phí tổn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn rộng số phải nộp của năm đó, kế toán tài chính phải ghi giảm phí tổn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn rộng số phải nộp.
– Trường hợp phát hiện nay sơ sót ko trọng yếu can hệ đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào hoài thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành của năm phát hiện nay sơ sót.
– Đối với các sơ sót xung yếu, kế toán tài chính điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán tài chính – “Thay đổi chính sách kế toán tài chính, ước lượng kế toán tài chính và các sai sót”.
– Khi lập mỏng tài chính, kế toán tài chính phải kết chuyển uổng thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định hiệu quả kinh dinh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán tài chính.
c) Nguyên tắc kế toán tài chính phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
– Khi lập ít tài chính, kế toán tài chính phải xác định hoài thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của chuẩn kế toán tài chính “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
– Kế toán ko được phản ảnh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả nảy sinh từ các giao tiếp được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
– Cuối kỳ, kế toán tài chính phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số nảy sinh bên Có TK 8212 – “chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào tài khoản 911 – “Xác định hiệu quả marketing thương mại”.
2. Kết cấu và nội dung đề đạt của trương mục 821 – uổng thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Kết cấu và nội dung phản ánh chung
Bên Nợ:
– phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành phát sinh trong năm;
– Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện nay sơ sót ko trọng yếu của các năm trước được ghi tăng phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành của năm lúc này;
– phí tổn thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại nảy trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả nảy trong năm lớn rộng thuế thu nhập hoãn lại phải trả được trả nhập trong năm);
– Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được trả nhập trong năm lớn rộng tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
– Kết chuyển chênh lệch giữa số nảy sinh bên Có TK 8212 – “tổn phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn rộng số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” nảy sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 – “Xác định hiệu quả kinh dinh”.
Bên Có:
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành thực tại phải nộp trong năm nhỏ rộng số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành tạm phải nộp được giảm trừ vào uổng thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành đã ghi nhận trong năm;
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện nay sai sót ko xung yếu của các năm trước được ghi giảm hoài thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành trong năm lúc này;
– Ghi giảm phí tổn thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn rộng tài sản thuế thu nhập hoãn lại được trả nhập trong năm);
– Ghi giảm uổng thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được trả nhập trong năm lớn rộng thuế thu nhập hoãn lại phải trả nảy trong năm);
– Kết chuyển số chênh lệch giữa phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành nảy trong năm lớn rộng khoản được ghi giảm hoài thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định hiệu quả kinh dinh”;
– Kết chuyển số chênh lệch giữa số nảy bên Nợ TK 8212 lớn rộng số nảy bên Có TK 8212 – “tổn phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” nảy trong kỳ vào bên Nợ trương mục 911 – “Xác định hiệu quả kinh dinh”.
trương mục 821 – “phí thuế thu nhập doanh nghiệp” ko hề số dư cuối kỳ.
tài khoản 821- uổng thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 trương mục cấp 2:
– tài khoản 8211 – tổn phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành;
– trương mục 8212 – hoài thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
b) Kết cấu và nội dung phản chiếu của tài khoản 8211 – phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành
Bên Nợ:
– Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào uổng thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành phát sinh trong năm;
– Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện nay sai sót ko trọng yếu của các năm trước được ghi tăng phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành của năm ngày nay.
Bên Có:
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành thực tiễn phải nộp trong năm nhỏ rộng số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào uổng thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành đã ghi nhận trong năm;
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện nay sai sót ko xung yếu của các năm trước được ghi giảm uổng thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành trong năm lúc này;
– Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành vào bên Nợ trương mục 911 – “Xác định hiệu quả marketing thương mại”.
tài khoản 8211 – “hoài thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành” ko hề số dư cuối kỳ.
c) Kết cầu và nội dung phản chiếu của tài khoản 8211 – phí tổn thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Bên Nợ:
– hoài thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại nảy sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn rộng thuế thu nhập hoãn lại phải trả được trả nhập trong năm);
– Số trả nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được trả nhập trong năm lớn rộng tài sản thuế thu nhập hoãn lại nảy trong năm);
– Kết chuyển chênh lệch giữa số nảy sinh bên Có TK 8212 – “chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn rộng số nảy sinh bên Nợ TK 8212 – “phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” nảy trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 – “Xác định hiệu quả marketing thương mại”.
Bên Có:
– Ghi giảm uổng thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại nảy trong năm lớn rộng tài sản thuế thu nhập hoãn lại được trả nhập trong năm);
– Ghi giảm phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được trả nhập trong năm lớn rộng thuế thu nhập hoãn lại phải trả nảy sinh trong năm);
– Kết chuyển chênh lệch giữa số nảy sinh bên Có TK 8212 – “phí tổn thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” nhỏ rộng số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định hiệu quả kinh dinh”.
tài khoản 8212 – “hoài thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” ko hề số dư cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán tài chính một số giao du tài chính tài chính đốn
a) Phương pháp kế toán tài chính uổng thuế TNDN hiện nay hành:

Hàng quý, Khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp
theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán tài chính phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành tạm phải nộp vào ngân sách đất nước vào uổng thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành, ghi:
Nợ TK 8211- uổng thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành

4 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

, 112,…
– Cuối năm tài chính,
cứ vào số thuế TNDN thực tại phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế
hoặc số thuế do cơ quan lại thuế thông tin phải nộp:
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm
lớn rộng
số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán tài chính phản ánh bổ sung số thuế TNDN hiện nay hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211- uổng thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi đi nộp tiền thuế TNDN:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

TK 111
, 112,…
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm
nhỏ rộng
số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán tài chính ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện nay hành, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211- uổng thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành.
– Trường hợp phát hiện nay sai sót ko trọng yếu của các năm trước liên can đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào hoài thuế thu nhập hiện nay hành của năm phát hiện nay sai sót.
+ Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện nay sơ sót ko xung yếu của các năm trước được ghi tăng uổng thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành của năm lúc này, ghi:
Nợ TK 8211 – uổng thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện nay sai sót ko trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành trong năm ngày nay, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 – tổn phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành.
– Cuối kỳ kế toán tài chính, kết chuyển tổn phí thuế thu nhập hiện nay hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số nảy Nợ lớn rộng số nảy sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định hiệu quả kinh dinh
Có TK 8211- phí tổn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành.
+ Nếu TK 8211 có số nảy sinh Nợ nhỏ rộng số nảy Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211- tổn phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành
Có TK 911 – Xác định hiệu quả kinh dinh.
b) Phương pháp kế toán tài chính phí tổn thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
– chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả nảy trong năm lớn rộng thuế thu nhập hoãn lại phải trả được trả nhập trong năm), ghi:
Nợ TK 8212 – uổng thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

– Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
– tổn phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại nảy sinh trong năm từ việc trả nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được trả nhập trong năm lớn rộng tài sản thuế thu nhập hoãn lại nảy sinh trong năm), ghi:
Nợ TK 8212 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
– Ghi giảm hoài thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại nảy trong năm lớn rộng tài sản thuế thu nhập hoãn lại được trả nhập trong năm), ghi:
Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 – hoài thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
– Ghi giảm phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được trả nhập trong năm lớn rộng thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm), ghi:
Nợ TK 347 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
Có TK 8212 – phí tổn thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
– Cuối kỳ kế toán tài chính, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số nảy sinh bên Có TK 8212 – phí tổn thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
+ Nếu TK 8212 có số nảy Nợ lớn rộng số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911 – Xác định hiệu quả marketing thương mại
Có TK 8212 – phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
+ Nếu TK 8212 có số nảy Nợ nhỏ rộng số nảy sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 8212 – uổng thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 911 – Xác định hiệu quả marketing thương mại.
Các các độc giả có nhu muốn muốn học tập thực hiện nay làm kế toán tài chính tổng hợp trên chứng từ thực tiễn, thực hành xử lý các kỹ năng hạch toán, tính thuế, kê khai thuế GTGT. TNCN, TNDN… tính lương, trích khấu ngốn TSCĐ….lập vắng tài chính, quyết toán thuế cuối năm … thì có thể tham dự:
Lớp
thực tiễn tại Tác_Giả_2

21

Data Cách hạch toán chi phí thuế TNDN – Tài khoản 821 theo TT 200 2021-08-20 12:29:00

#Cách #hạch #toán #chi #phí #thuế #TNDN #Tai #khoan #theo

0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x